Ở những bài trước chúng ta đã được giới thiệu về Access.
Chúng ta sẽ biết thêm về cấu trúc của Access trong bài học này.
Access luôn được ứng dụng rộng rãi hiện nay, nhất là trong
lĩnh vực quản lý như: Quản lý nhân sự, quản lý điểm, quản lý
lương, quản lý việc nhập xuất nguyên vật liệu của một công ty.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5677 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin 12 - Cấu trúc bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B ÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG
A. Mục đích, yêu cầu:
1.Về kiến thức
- Giúp cho học sinh hiểu được cấu trúc bảng, gồm các cột và các hàng
- Biết cách vận dụng bảng để lưu trữ dữ liệu trong Access.
2.Về tư tưởng, tình cảm
- Giúp học sinh hiểu bài học, thêm yêu thích và hứng thú với môn học.
- Giúp học sinh phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề
trong khoa học cũng như trong đời sống.
B. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp,
…
2. Phương tiện:
- Vở ghi lý thuyết.
- Sách giáo khoa lớp 12.
- Sách tham khảo (nếu có).
C. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng:
I. Ổn định lớp (1 phút):
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ (4 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Các em hãy cho biết tiết trước ta học bài nào,
gồm những nội dung gì?
- Giới thiệu thêm nội dung chương học.
- Giới thiệu nội dung bài học.
III. Nội dung bài giảng:
Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò T.gian
1. Đặt vấn đề
Ở những bài trước chúng ta đã
được giới thiệu về Access.
Chúng ta sẽ biết thêm về cấu
trúc của Access trong bài học
này.
Access luôn được ứng dụng
rộng rãi hiện nay, nhất là trong
lĩnh vực quản lý như: Quản lý
nhân sự, quản lý điểm, quản lý
lương, quản lý việc nhập xuất
nguyên vật liệu của một công
ty...
Dữ liệu lưu trữ trong Access
dưới dạng bảng.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ
học về cấu trúc bảng để các em
có thể biết được dữ liệu được
lưu theo hàng cột như thế nào
3phút
trong Access.
2.Các khái niệm chính
- Bảng: Bảng là cấu trúc cơ bản
nhất của CSDL quan hệ. Mỗi
bảng trong một CSDL phải chứa
những thông tin thích hợp cho
một đối tượng.
-Trường: Trường (field) là cột
của bảng thể hiện một thuộc tính
cần quản lý .
-Bản ghi: Bản ghi (record) là
hàng của bảng gồm dữ liệu về các
thuộc tính của đối tượng mà bảng
quản lý.
-Kiểu dữ liệu (Data Type): Là
kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong
một trường. Mỗi trường có một
kiểu dữ liệu.
Các kiểu giữ liệu:
Text: các từ hoặc số không được
sử dụng trong các phép tính.
Chiều dài tối đa cho kiểu text là
255 kí tự
Memo: một trường mở sử dụng
cho các lời ghi chú
Number: Các số âm hoặc
Nêu các ví dụ:
Ví dụ về bảng: Một trường
học tiêu biểu gồm có các học
sinh, giáo viên và các lớp. Một
ứng dụng CSDL về trường học
phải có một bảng chứa thông
tin về học sinh, một bảng về
giáo viên và một bảng về lớp.
Ví dụ về trường: Mỗi học
sinh có các mục dữ liệu càn lưu
trữ là: Số báo danh, Họ tên,…
Ví dụ về bản ghi: Mỗi dòng
trong bảng HOCSINH biểu thị
cho một học sinh.
Ví dụ về các kiểu dữ liệu:
Mã số có kiểu dữ liệu là
Number (kiểu số), họ đệm có
kiểu text (kiểu văn bản), ngày
sinh có kiểu data/ time
(ngày/thời gian),đoàn viên có
8phút
dương
Date/Time: Ngày tháng, thời
gian
Currency: tiền tệ
AutoNumber: một trường số
được tự động nhập vào
Yes/No: logic
OLE Object: một đối tượng
như ảnh,...
Hyperlink: các địa chỉ Web
kiểu yes/ no (đúng/sai).
3.Tạo và sửa cấu trúc bảng:
Muốn có bảng dữ liệu, trước
hết cần khai báo cấu trúc của
bảng, sau đó nhập dữ liệu vào
bảng. Dưới đây xét việc tạo cấu
trúc bảng.
a. Tạo cấu trúc bảng:
Để tạo cấu trúc bảng trong chế
độ thiết kế, thực hiện một trong
hai cách sau:
Cách 1: Nháy đúp Create
table in Design view.
Cách 2: Nháy nút lệnh New,
rồi nháy đúp Design view.
Sau khi thực hiện một trong hai
cách trên, trên cửa sổ làm việc
Tạo bảng ở cách 1:
Tạo bảng ở cách 2:
6phút
của Access xuất hiện thanh công
cụ thiết kế bảng Table Desidn và
cửa sổ cấu trúc bảng.
Cấu trúc bảng được thể hiện bởi
các trường, mỗi trường có tên
trường(Field Name), kiểu dữ liệu
(Data type), mô tả trường
(Description) và các thuộc tính
của trường (Field Properties). Cửa
sổ cấu trúc bảng được chia lám
hai phần, phần định nghĩa trường
và phần các thuộc tính của
trường.
Để thiết kế các trường (cột )
của bảng chúng ta lần lượt thực
hiện các công việc sau:
1.Nhập tên trường trong mục
Field name:
2.Đặt trỏ chuột vào dòng bất kì
của cột Field name
3.Ghi mô tả của trường trong
mục Description (không bắt
buộc)
4.Lựa chọn thuộc tính của
trường trong mục Field
Properties
Các thuộc tính của trường:
Cửa sổ thiết kế bảng:
Ví dụ các thuộc tính của
trường:
-Field Size: Nếu kiểu dữ liệu
3phút
1. Field size: số kí tự tối đa để
lưu trữ dữ liệu trong trường.
2. Format: khuôn dạng của dữ
liệu khi hiển thị
3. Caption:Chú thích
4. Default Value: xác định 1 giá
trị cho các mục nhập mới. Ta sẽ
nhập giá trị thường được nhập
nhất cho các trường.
Để thay đổi thuộc tính của
trường:
1.Nháy chuột vào dòng định
nghĩa trường;
2.Các thuộc tính của trường
tương ứng sẽ xuất hiện trong
trường Field Properties ở nửa
dưới của cửa sổ cấu trúc;
Xác định khoá chính:
1.Đánh dấu các trường trong
khoá chính
2.Kích hoạt biểu tượng chìa khóa
hoặc chọn menu Edit/Primary
key, khi đó xuất hiện biểu tượng
chìa khoá ở phía trước của trường
được chọn làm khoá chính.
Ghi lại cấu trúc bảng vừa tạo:
1.Chọn biểu tượng đĩa mềm
là text và giá trị nhập cho thuộc
tính này là 25(là một số nguyên
nằm trong khoảng từ 0 đến 255
,giá trị ngầm định là 50) thì dữ
liệu nhập vào tương ứng phải là
một xâu dài không quá 25 kí tự
Kiểu dữ liệu là number và giá
trị nhập cho thuộc tính này là
byte thì dữ liệu nhập vào tương
ứng là một số nguyên nằm
trong khoảng từ 0 đến 255.
-Fomat: nếu kiểu dữ liệu là
Data/time và giá trị nhập cho
thuộc tính này là Short Data thì
dữ liệu nhập vào tương ứng
phải có dạng dd/mm/yyyy (ví
dụ 15/05/1985)
-Caption: Caption là Tổ thay
cho tên trường là To.
Default Value: Nếu giá trị
ngầm định của trường
THANH_PHO là “Hà Nội” thì
mỗi khi thêm bản ghi mới có
thể dùng ngay giá trị này hoặc
sửa thành tên thành phố khác.
3phút
5phút
trên thanh công cụ. Hộp thoại
Save As xuất hiện.
2.Nhập tên bảng trong phần
Table Name/OK.
b.Chỉnh sửa bảng:
1.Mở bảng cần chỉnh sửa trong
Design View.
2.Chọn bảng và kích nút Design.
Thêm trường:
1.Chọn Insert Rows
2.Gõ tên trường, chọn kiểu dữ
liệu, mô tả và xác định các thuộc
tính của trường (nếu có).
Xóa trường
1.Chọn trường cần xóa.
2.Kích Delete Rows (không xóa
trường khóa).
Xóa và đổi tên bảng
-Xóa bảng :
1.Kích chọn bảng cần xóa
2.Kích nút Delete Record hoặc
nhấn phím Delete
3.Kích chọn Yes
-Đổi tên bảng:
1.Chọn bảng
2.Chọn lệnh Edit, chọn
Rename
Khi thêm trường chú ý trường
có hình mũi tên ở ô bên trái tên
được gọi là trường hiện tại.
Cấu trúc bảng sau khi thay đổi
phải được lưu bằng lệnh Field-
Save hoăc nhay vao biểu tượng
đĩa mềm.
Khi xóa bảng nhận được lệnh
xóa, Access mở hộp thoại để ta
khẳng định lại có xóa hay
không.
Khi đổi tên bảng: Sau khi đổi
tên bảngđã được tạo, cần nhập
dữ liệu cho bảng. Có nhiều
cách để nhập dữ liệu của bảng,
trong đó có cách nhập trực tiếp
trong chế độ trang dữ liệu và
8phút
IV. Củng cố bài (2 phút):
- Qua bài học chúng ta đã biết được cấu tạo của bảng, cách thêm, bớt
trường trong bảng.
- Chúng ta cần nắm vững các thành phần đó để áp dụng vào làm bài tập
trong những tiết sau.
V. Bài tập về nhà (1 phút).
- Hãy tạo bảng để lưu họ tên, ngày sinh của các bạn trong lớp.
- Các em làm hết bài trong SGK.
VI. nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:
cách dùng biểu mẫu. Chúng ta
sẽ lần lượt xét các nội dung này
trong các bài tiếp theo.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b_ai_4_lop_12_2047.pdf