Đặt câu hỏi: Hãycho biếtcác loạithao tácdữ liệu vàkểtên
ngôn ngữCSDL đượcsử dụng phổbiếnnhấthiệnnay?
Trả lời:
- Có2 loạithao tácdữ liệu: cậpnhật(nhập, sửa, xóadữ liệu) và
khai thác(sắp xếp, tìm kiếm, kết xuấtbáocáo)
- Ngôn ngữCSDL đượcsử dụng phổbiếnnhấthiệnnay là
SQL (Structured Query Language –ngônn ngữhỏicó cấutrúc).
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin 12 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 12:
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
A. Mục đích và yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm được các chức năng, hoạt động của hệ quản trị cơ sở
dữ liệu.
Học sinh thấy rõ vai trò của con người khi làm việc với một hệ cơ sở dữ
liệu.
Biết được một số công việc cơ bản khi xây dựng một cơ sở dữ liệu cơ
bản.
2. Về tư tưởng tình cảm:
Giúp học sinh hiểu hơn về môn học và thấy được vai trò to lớn của tin
học trong lĩnh vực quản lý.
B. Phương pháp, phương tiện:
1. Phương pháp:
Kết hợp các phương pháp dạy học với thực tế.
Kết hợp những kiến thức trong sách giáo khoa và những ví dụ thực tế.
2. Phương tiện:
Sách giáo khoa tin học lớp 12.
Vở ghi lý thuyết tin học lớp 12.
Sách tham khảo (nếu có).
C. Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
I. Ổn định lớp: (1’)
Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ: (2’)
1. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Em hãy nêu khái niệm và phân biệt cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu?
2. Gợi động cơ:
Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu và biết rằng hệ quản trị cơ sở
dữ liệu (hệ QTCSDL) là một phần mềm cung cấp một môi trường thuận
lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ
liệu. Vậy ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về hệ quản trị cơ sở
dữ liệu để biết được chức năng, hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
đồng thời nắm được các bước xây dựng cơ sở dữ liệu.
III. Nội dung bài học:
STT Nội dung Hoạt động của thầy và trò T.gian
1 Đặt vấn đề Thuyết trình:
Công việc quản lí là rất phổ biến,
bất kỳ một tổ chức nào dù lớn hay
nhỏ đều có nhu cầu quản lí. Việc
lưu trữ và xử lí thông tin một cách
chính xác, kịp thời chiếm vị trí
quan trọng trong quản lí, điều
hành của mọi tổ chức. Máy tính
điện tử ra đời và phát triển đã trở
thành một công cụ có khả năng
lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tốc độ
truy xuất và xử lí rất nhanh. Do
vậy cần phải tạo lập được các
phương thức mô tả, các cấu trúc
dữ liệu để có thể sử dụng máy
tính trợ giúp đắc lực cho con
người trong việc lưu trữ và khai
thác thông tin. Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu ra đời và phát triển nhằm
đáp ứng nhu cầu đó.
2’
2 Các chức năng của hệ quản trị
cơ sở dữ liệu
a) Cung cấp môi trường tạo lập
cơ sở dữ liệu: để thực hiện
chức năng này, mỗi hệ
QTCSDL cung cấp cho
người dùng một ngôn ngữ
định nghĩa dữ liệu
b) Cung cấp môi trường cập
nhật và khai thác dữ liệu:
Cập nhật: nhập, sửa,
xóa dữ liệu.
Khai thác: sắp xếp, tìm
kiếm, kết xuất báo
cáo,...
c) Cung cấp công cụ kiểm soát,
điều khiển truy cập vào cơ
sở dữ liệu:
Thuyết trình: Nói chung, mọi hệ
QTCSDL đều có thể cung cấp các
chương trình nêu trên, nhưng các
hệ QTCSDL khác nhau có chất
lượng và khả năng khác nhau có
chất lượng và khả năng khác nhau
khi đáp ứng các nhu cầu thực tế.
Chẳng hạn, với một hệ QTCSDL
dùng trên một máy tính cá nhân
chỉ cung cấp những phương tiện
bảo vệ dữ liệu, duy trì tính nhất
quán dữ liệu, khôi phục dữ liệu
một cách hạn chế. Trong khi đó,
những hệ QTCSDL lớn, phục vụ
nhiều lúc cho nhiều người dùng,
ngoài các phương tiện kể trên còn
có thể có thêm những chức năng
khác như xử lí các truy cập đồng
10’
Phát hiện và ngăn chặn
sự truy nhập không được
phép. Chức năng này góp
phần đáp ứng yêu cầu an
toàn và bảo mật thông
tin.
Duy trì tính nhất quán
của dữ liệu.
Tổ chức và điều khiển
các truy cập đồng thời.
Khôi phục cơ sở dữ liệu
khi có sự cố ở phần cứng
hay phần mềm.
Quản lí các mô tả dữ liệu.
thời… Các hệ QTCSDL luôn phát
triển theo hướng đáp ứng các đòi
hỏi ngày càng cao của người
dùng, bởi vậy các chức năng của
hệ QTCSDL ngày càng được mở
rộng.
Đặt câu hỏi: Hãy cho biết các
loại thao tác dữ liệu và kể tên
ngôn ngữ CSDL được sử dụng
phổ biến nhất hiện nay?
Trả lời:
- Có 2 loại thao tác dữ liệu: cập
nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu) và
khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết
xuất báo cáo)
- Ngôn ngữ CSDL được sử
dụng phổ biến nhất hiện nay là
SQL (Structured Query
Language – ngônn ngữ hỏi có
cấu trúc).
3 Hoạt động của một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu.
Mỗi hệ QTCSDL là một phần
mềm phức tạp gồm nhiều thành
phần (môđun), mỗi thành phần
có chức năng cụ thể, trong đó
hai thành phần chính là bộ xử lý
truy vấn (bộ xử lí yêu cầu) và
bộ quản lí dữ liệu.
Đặt câu hỏi: Dựa vào sơ đồ sau,
em hãy cho biết sự tương tác của
hệ QTCSDL với người dùng và
với CSDL?
Trả lời:
Khi có yêu cầu của người dùng,
7’
Trình ứng dụng Truy vấn
Bộ xử lí
truy vấn
Bộ quản lí
dữ liệu
Bộ quản lí tệp
CSDL
hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó
đến thành phần có nhiệm vụ thực
hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm
một số tệp chứa dữ liệu cần thiết.
Các tệp tìm thấy được chuyển về
cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả
được trả lại cho người dùng.
4 Vai trò của con người khi làm
việc với hệ cơ sở dữ liệu.
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu:
Là một người hay một nhóm
người được trao quyền điều
hành hệ cơ sở dữ liệu.
b) Người lập trình ứng dụng:
Công việc của người lập
trình ứng dụng là đưa ra các
chương trình ứng dụng đáp
ứng nhu cầu khai thác của
nhóm người dùng khi cơ sở
dữ liệu đã được cài đặt.
c) Người dùng (hay còn gọi là
người dùng đầu cuối) là
người có nhu cầu khai thác
thông tin từ cơ sở dữ liệu.
Đặt câu hỏi: Em hãy nêu vai trò
của con người khi làmviệc với
hệ CSDL ?
Học sinh: Nghiên cứu sách giáo
khoa và bài học để trả lời.
10’
5 Các bước xây dựng cơ sở dữ
liệu:
Bước 1: Khảo sát
Bước 2: Thiết kế
Bước 3: Kiểm thử
Đặt câu hỏi: Em hãy tìm hiểu
trong sách giáo khoa và cho biết
có mấy bước xây dựng CSDL?
Nhiệm vụ của mỗi bước là gi?
Trả lời: Có 3 bước xây dựng
CSDL:
- Bước 1: Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của
công tác quản lí;
Xác định các dữ liệu cần
lưu trữ, phân tích mối lien
hệ giữa chúng;
Phân tích các chức năng
cần có của hệ thống khai
thác thông tin, đáp ứng các
yêu cầu đặt ra;
10’
Xác định khả năng phần
cứng, phần mềm có thể
khai thác, sử dụng.
- Bước 2: Thiết kế
Thiết kế CSDL;
Lựa chọn hệ QTCSDL để
triển khai;
Xây dựng hệ thống chương
trình ứng dụng.
- Bước 3: Kiểm thử
Nhập dữ liệu cho CSDL;
Tiến hành chạy thử các
chương trình ứng dụng.
D. Củng cố bài học (2’):
Hôm nay chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu rõ hơn về hệ QTCSDL:
Các chức năng của hệ QTCSDL ;
Hoạt động của một hệ QTCSDL;
Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;
Các bước xây dựng CSDL.
E. Bài tập về nhà (1’):
Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa trang 20.
Đọc và tìm hiểu bài học tiếp theo.
F. Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 59451_giao_an_lop_12_6276_wPIYC_20140214100608.pdf