*Bài tập 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 lên bảng lớp.
- GV gọi: 1 HS đọc xuôi; 1 HS đọc ngược; 2 HS - tổ - cả lớp đọc xuôi và đọc ngược các chữ số La Mã đã cho.
- GV nhận xét phần đọc của HS.
*Bài tập 3:
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV cho HS chơi trò chơi “tiếp sức”. GV dán bài tập 3 ( được ghi sẵn trên giấy A3) lên bảng lớp. GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 thành viên. Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, bạn đầu tiên của mỗi đội lên ghi 1 ô rồi chuyền phấn cho bạn kế tiếp trong đội lên ghi, cứ như vậy cho đến hết bài tập, đội nào làm xong trước và đúng nhất sẽ chiến thắng.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 3 Bài: Luyện tập (trang 122), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN Môn: Toán
Bài: Luyện tập (trang 122)
Mục tiêu.
- Giúp HS: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
- Thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4 (a,b).
Đồ dùng dạy học.
- GV: Mô hình đồng hồ; que diêm; bảng phụ ghi các số La Mã (KTBC),(BT2); phiếu giao việc (BT3).
- HS: SGK
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
- GV hỏi: Tiết Toán trước chúng ta học bài gì?
- GV đọc lần lượt các số: 4, 6, 9, 12. Gọi 1 HS lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- GV yêu cầu HS giơ bảng con, gọi HS nhận xét bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét bài trên bảng lớp, quan sát nhận xét bài trong bảng con của HS.
- GV treo bảng phụ viết các số: III, IV, V, VIII, IX, X, XII. Gọi 2 HS đọc cá nhân, tổ đọc, lớp đồng thanh.
- GV nhận xét phần đọc chữ số La Mã của HS và nhận xét KTBC.
Bài mới.
Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã được làm quen với chữ số La Mã, chúng ta đã biết cách đọc - viết chữ số La Mã, vậy hôm nay cô và các em cùng luyện tập để các em đọc và viết chữ số La Mã thêm thành thạo qua bài “Luyện tập”.
- GV ghi tên bài lên bảng, gọi 1-2 HS nhắc lại tên bài.
*Bài tập 1:
- GV yêu cầu lớp mở sách trang 122, gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo mô hình đồng hồ chữ số La Mã lên bảng lớp và lần lượt chỉnh kim đồng hồ: A) 4 giờ, B) 8 giờ 15 phút, C) 8 giờ 55 phút hay chin giờ kém 5 phút. Yêu cầu HS quan sát và trả lời đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Gọi HS trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 lên bảng lớp.
- GV gọi: 1 HS đọc xuôi; 1 HS đọc ngược; 2 HS - tổ - cả lớp đọc xuôi và đọc ngược các chữ số La Mã đã cho.
- GV nhận xét phần đọc của HS.
*Bài tập 3:
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV cho HS chơi trò chơi “tiếp sức”. GV dán bài tập 3 ( được ghi sẵn trên giấy A3) lên bảng lớp. GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội gồm 4 thành viên. Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, bạn đầu tiên của mỗi đội lên ghi 1 ô rồi chuyền phấn cho bạn kế tiếp trong đội lên ghi, cứ như vậy cho đến hết bài tập, đội nào làm xong trước và đúng nhất sẽ chiến thắng.
- GV gọi HS phía dưới nhận xét kết quả của 2 đội chơi.
- GV nhận xét, chốt ý và tuyên dương đội thắng cuộc.
*Bài tập 4:
- Gọi 1HS đọc bài tập 4.
- GV cho HS hoạt động nhóm 4, phát que diêm cho các nhóm và yêu cầu các nhóm làm bài tập 4. GV bao quát, giúp đỡ.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bảng lớp câu a,b (GV phát que diêm mô hình cho 2 bạn trình bày trên bảng).
- GV gọi HS nhận xét câu a,b trên bảng lớp.
-GV nhận xét, sửa chữa bài tập a,b
4. Cũng cố.
- GV hỏi: “Hôm nay chúng ta học bài gì?
GV cho HS chơi trò chơi “xếp số La Mã bằng que diêm”.
- GV gọi 2 HS lên bảng rồi đặt câu hỏi, ai trả lời nhanh mà đúng nhất sẽ thắng cuộc:
+ Cô có 5 que diêm các hãy bạn giúp cô xếp thành số mười bốn?
+ Hãy nhắc một que diêm lên và xếp lại để được số mười sáu?
+ Cô có 4 que diêm có thể xếp được những số nào?
- Gọi HS khác nhận xét.
-GV nhận xét tuyên dương HS thắng cuộc.
*GDHS: Chữ số La Mã thường được sử dụng để ghi lên mặt đồng hồ, các em phải nắm vững các nguyên tắc, các chữ số La Mã, như vậy các em mới xem đồng hồ chính xác và không bị trễ giờ đến trường.
Dặn dò
Dặn dò HS về nhà xem lại bài và hoàn thiện bài tập vào vở. Xem trước bài “Thực hành xem đồng hồ”
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tiêu biểu.
- Hát vui
- HS trả lời: “Làm quen với chữ số La Mã”.
- HS nhận xét: IV, VI, IX, XII.
- HS lắng ghe sửa chữa.
- 2-3 HS đọc trước lớp, tổ đọc, lớp đồng thanh đọc.
- Lớp lắng nghe.
- HS nhắc tên bài “Luyện tập”.
- Lớp mở sách, 1HS đọc yêu cầu BT
- HS quan sát và trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhận xét: A) 4 giờ, B) 8 giờ 15 phút, C) 8 giờ 55 phút hay chin giờ kém 5 phút.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập, lớp lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh: I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS chơi trò chơi.
III :ba
Đ
VII :bảy
Đ
VI :sáu
Đ
VIIII :chín
S
IIII :bốn
S
IX : chín
Đ
IV :bốn
Đ
XII :mười hai
Đ
- HS nhận xét kêt quả bài tập
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nhận que diêm và làm bài tập.
- 2HS đại diện lên bảng lớp làm câu a,b. Lớp quan sát nhận xét.
a) VIII (2 que tạo số 5 (V), 3 que tạo số 3 (III)).
XXI (4 que tạo thành 2 số 10 (XX) que còn lại tạo số 1 (I)).
b) IX (2 que tạo số 1 (I) 4 que tạo số 10 (X)).
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
-HS trả lời: “Luyện tập”
HS chơi trò chơi.
+ XIV
+ X VI
+ Xếp được số: VII, XII, XX, X
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, tuyên dương.
Lắng nghe.
Tuyên dương.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luyen tap Trang 122_12538271.docx