III. Bài mới:
- Tiết trước chúng ta đã học bài “BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ”, để luyện cho các em kỹ năng làm bài toán dạng này, hôm nay chúng ta sẽ bước tiếp sang bài “LUYỆN TẬP”.
- Gọi HS nhắc lại tựa bài. Đồng thời GV ghi tựa bài lên bảng.
*Bài tập 1. Giảm tải.
*Bài tập 2. HS làm phiếu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
“Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở?”
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 3: Luyện tập (tr 129), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 tháng 2 năm 2018
Ngày dạy: 03 tháng 03 năm 2018
Giáo sinh: VÕ DUY HIỂN
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
Chuản bị:
Giáo viên:
+ Kế hoạch bài dạy.
+ Sách giáo khoa.
+ Bảng phụ.
Học sinh:
+ Bảng con.
+ Sách giáo khoa.
+ Vở.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên (GV)
Hoạt động của Học sinh (HS)
Ổn định lớp:
Cho lớp hát bài: “Gà gáy”
Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi: Tiết Toán trước chúng ta đã học bài gì?
Treo bài toán lên bảng, gọi 1 HS đọc đề.
“Có 25 lít nước được chia vào 5 can. Hỏi 2 can có bao nhiêu lít nước?”
- Bài toán trên thuộc dạng nào?
Cho 1 HS lên bảng giải
Hỏi cả lớp: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải theo mấy bước?
Mời 1 em trả lời bước thứ nhất.
Mời 1 em trả lời bước thứ hai.
Đánh giá bài làm của HS, nhận xét chung cả lớp.
Nhận xét chung, tuyên dương.
Bài mới:
Tiết trước chúng ta đã học bài “BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ”, để luyện cho các em kỹ năng làm bài toán dạng này, hôm nay chúng ta sẽ bước tiếp sang bài “LUYỆN TẬP”.
Gọi HS nhắc lại tựa bài. Đồng thời GV ghi tựa bài lên bảng.
*Bài tập 1. Giảm tải.
*Bài tập 2. HS làm phiếu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
“Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở?”
GV hỏi:
- Bài toán cho chúng ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Để giải bài toán này ta thực hiện mấy bước? Là những bước nào?
Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
Cho HS làm vào phiếu bài tập.
Treo bài giải
“ Số quyển vở trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyền vở)
Số quyển vở trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển vở)
Đáp số: 1525 quyển vở”.
Nhận xét chung.
*Bài tập 3 HS làm miệng – giải trên phiếu bài tập.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
“Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải bài toán đó:
Tóm tắt: 4 xe : 8520 viên gạch
3 xe : ... viên gạch?”
GV hỏi:
+ Tóm tắt cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài cá nhân.
Treo đề bài và bài giải chính xác lên bảng.
*Bài tập 4. HS làm vào vở.
Gọi 1 HS đọc đề bài
“Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng kém chiều dài 8m. Tính chu vi mảnh đất đó”.
GV hỏi:
- Đề cho biết gì?
- Đề hỏi gì?
- Chiều dài biết chưa?
- Chiều rộng biết chưa? Làm thế nào để tính chiều rộng?
- Để tính được chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
Cho HS làm vào vở. Chấm tập.
Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng phụ.
GV treo kết quả lên bảng.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Hôm nay chúng ta học bài gì?
Nhắc lại cách làm bài toán bằng cách rút về đơn vị:
B1: Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau (phép chia).
B2: Tìm giá trị nhiều phần bằng nhau (phép nhân).
Các em về nhà xem lại những bài hôm nay chúng ta đã giải và làm những bài trong vở bài tập.
Lớp hát.
HS trả lời: Tiết Toán trước chúng ta học bài: Bài toán liên quan đến rút về dơn vị.
1 HS đọc.
Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị được giải theo 2 bước.
B1: Tìm giá trị 1 phần – Rút về đơn vị.
- B2: Tìm giá trị nhiều phần à tìm ra kết quả.
HS lắng nghe, quan sát.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS nhắc lại tựa bài.
1 HS đọc đề.
HS trả lời:
- Đề cho biết 2135 quyển vở được xếp vào 7 thùng.
- Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở”.
- Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Thực hiện 2 bước:
Bước 1: Tính sổ quyển vở mỗi thùng.
Bước 2: Tính số quyển vở 5 thùng.
1 HS tóm tắt:
“7 thùng : 2135 quyển vở
5 thùng : ? quyển vở?
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS quan sát, đối chiếu với bài của mình, sửa lỗi (nếu có).
HS lắng nghe.
1 HS đọc yêu cầu bài toán.
HS trả lời:
+ 4 xe chở 8520 viên gạch.
+3 xe chở bao nhiêu viên gạch?
- 1 HS nêu đề đã đặt ra.
- 1 HS giải.
- HS quan sát, đối chiếu với bài làm của mình.
- 1 HS đọc đề bài.
HS trả lời:
- Mảnh đất hình chữ nhật chiều dài 25m, chiều rộng kém chiều dài 8m.
- Tính chu vi mảnh đất đó.
- Chiều dài đã biết: 25m.
- Chiều rộng chưa biết. Để tính chiều rộng, ta lấy 25 – 8.
- Lấy chiều dài cộng chiều rộng cùng đơn vị đo rồi nhân với 2.
HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
1 HS nhận xét.
Quan sát, đối chiếu, sửa lỗi.
- Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Long An, ngày 27 tháng 2 năm 2018
Giáo viên hướng dẫn ký duyệt
TRẦN THỊ LỆ THU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luyen tap Trang 129_12303721.docx