I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 100
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ (BT 2, 4)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 1 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vần ăc- ăt
-Học sinh tìm và nêu
-HS phân tích tiếng
-Nói câu chứa tiếng có vần ăc- ăt
-GV nhận xét
-Học sinh nói
Tiết 2
HĐ4.Tìm hiểu bài đọc
-GV YC HS đọc khổ thơ1
? Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
-YC HS đọc K2, 3
? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi
3 học sinh đọc
3 học sinh trả lời
-3 HS đọc
3 HS trả lời
đến đâu?
(đi tới trờng và xa hơn nữa)
*Luyện nói:
-YC HS quan sát tranh, hỏi và trả lời:
Gợi ý: Bước qua ngưỡng cửa, Bạn Hà đi đến trường.
-Từ ngưỡng cửa, Bạn Hà ra gặp bạn
-Từ ngưỡng cửa, Bạn Nam đi đá bóng.
-HS từng nhóm hỏi và trả lời
III.Củng cố, dặn dò
-Học sinh đọc bài thơ
-Về học thuộc lòng khổ thơ con thích.
- CB bài sau:Kể cho bé nghe.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Hướng dẫn học
- Học sinh hoàn thành bài trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi:
Giải bài toán có lời văn:
Giải toán
Tóm tắt:
Hà có: 35 que tính
Lan có: 43 que tính
GV kiểm tra, quan sát giúp đỡ hs yếu:
Điền vần iên hay in?
- Đàn kiến đang đi.
- Ông đọc bảng tin.
Chuẩn bị bài ngày hôm sau.
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ
I. Mục tiêu:
- HS thích thú nghe kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ. Ghi nhớ nội dung, dựa vào tranh kể lại câu chuyện. Biết đổi giọng đọc lời hát của dê mẹ.
- HS nhận ra: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói.
- Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn.
* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị9 nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện: Đàn dê con biết nghe lời mẹ và rất thông minh, tự tin nên đã không mắc mưu của chó sói)
- Ra quyết định(đàn dê con phân tích rất nhanhvà đúng giọng hát ngoài cửa không phải là của mẹ nên quyết định không mở cửa).
-Phản hồi/ lắng nghe tích cực(nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá hành vi và tính cách của các nhân vật Dê mẹ đàn dê con và Sói).
- Tư duy phê phán(nhận xét về hành vi và tính cách của các chú dê con, sói).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III. Hoạt động chủ yếu:
NÔI DUNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
2. Bài mới:
*HĐ1. Giới thiệu bài
*HĐ2. GV kể chuyện
*HĐ3.Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh
*HĐ4. HS kể toàn truyện
*HĐ5. Tìm hiểu ý nghĩa
3. Củng cố – Dặn dò
- Kể chuyện: Sói và Sóc
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét- cho điểm
- Giới thiệu- ghi đầu bài
* GV kể lần 1: phân biệt giọng các nhân vật. Dừng lại lâu ở câu: Bầy dê đứng im nghe tiếng Sói hát
* GV kể lần 2: Kết hợp dùng tranh minh hoạ.
+ Đ1: Giọng dê mẹ âu yếm dặn con
+ Đ2: Tiếng hát dê mẹ trong trẻo, thân mật
+ Đ3: Tiếng Sói ồm ồm, khô khan
+ Đ4: Vui vẻ, đầm ấm
- GV uốn nắn HS nếu HS kể sai hoặc thiếu.
+ Vì sao sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi?
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Về kể cho bố mẹ nghe
- 2 HS kể
- 1 HS
- HS lắng nghe
- HS nghe và quan sát tranh
- HS kể chuyện theo tranh.
- Thi kể chuyện theo tranh.
- 1 HS kể toàn chuyện
- HS phân vai kể chuyện
- HS trả lời
- Biết vâng lời người lớn
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Chính tả
Ngưỡng cửa
I- Mục tiêu:
- Học sinh chép lại đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa
- Điền đúng vần ăt hay ăc; chữ g hay gh
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II- Đồ dùng:
-Bảng phụ chép bài thơ Ngưỡng cửa và các bài tập
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
- Đọc cho HS viết: be toáng, chữa lành
- Nhận xét – sửa chữa
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- HD HS tập chép:
- Nêu mục tiêu – ghi đầu bài.
- Treo bảng phụ - đọc bài viết
- Chữ nào viết dễ nhầm, khó viết.
- Gạch chân dưới chữ viết dễ nhầm.
- Đọc từ: nơi này, xa tắp, lớp, nay.
- Cách trình bày khổ thơ?
- Quan sát, uốn nắn.
- Đọc thong thả, đánh vần tiếng khó viết
- Chấm bài – NX.
- Ghi bài
- 2 HS đọc lại.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Quan sát
- Viết bảng con
- 1 HS nêu.
- Chép bài vào vở
- Nghe - soát lỗi, gạch chân chữ viết sai
c- HD làm BT:
* Bài 1: Điền vần ăt, ăc
- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập.
- Cho HS làm bài rồi chữa.
- NX, KL:
+ Họ bắt tay chào nhau
+ Bé treo áo lên mắc
- NX, đánh giá
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm – 2 HS lên bảng.
* Bài 2: Điền chữ g, gh
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào SGK
- YC trình bày vào vở.
- Làm bài vào SGK
- Trình bày vào vở.
- NX, KL: thứ tự các từ cần điền: gấp, ghi, ghế,
-gh + e, ê, i
-Nêu ví dụ
3- Củng cố – Dặn dò
-NX giờ học
-Về ôn lại qui tắc chính tả
- Bạn nào viết xấu về nhà viết lại
- Nghe
Rút kinh nghiệm bổ sung:
TOÁN
Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 100
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ (BT 2, 4)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
- Đặt tính rồi tính
34 + 52 76 - 36
- Tính nhẩm
96 - 42 = 46 + 22 =
Nhận xét- cho điểm
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
2- Bài mới
a- Giới thiệu bài:
b- .Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
34 + 42 76 - 42 52 + 47
42 + 34 76 - 34 47 + 52
- Giới thiệu - ghi đầu bài
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Em có NX gì về vị trí các số, kết quả của 2 phép tính:
34 + 42 ; 42 + 34?
- Phép tính ở cột 2 có gì đặc biệt?
ÞKhi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
-Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng
-2 HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở
-2- 3 HS trả lời
- Nghe
Bài 2: Viết phép tính
- YC HS quan sát hình vẽ SGK và làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
-Ngoài cách nhìn vào sơ đồ, còn cách nào làm nhanh hơn không?
-1 HS nêu yêu cầu
-Làm vào vở – chữa
Đổi vị trí các số
Dựa vào phép tính trên để viết phép tính tiếp theo
Bài 3: (>, <, =) ?
-Với phép tính 1, không cần tính
- 1 HS nêu yêu cầu
30 + 6...6 + 30
45 + 2...3 + 45
55....50 + 4
kết quả con có điền dấu không? Vì sao?
(Được vì các số chỉ đổi chỗ cho nhau)
-Phép tính 2 ngoài cách nhẩm kết quả 2 vế còn cách nào nhanh hơn?
(2 vế đều có số 45. Bên trái + 2.
- Cả lớp làm vào vở- chữa
Bài 4: (HDH) Đúng ghi đ, sai ghi s
Bên phải + 3)
Vậy 45 + 2 < 3 + 45
- Chuyển thành trò chơi
- Hướng dẫn hs cách chơi
- Nhận xét- đánh giá
- Chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của gv
3- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Đạo đức
Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (T2)
I. Mục tiêu: *Giúp học sinh hiểu:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động: 3’
GV giới thiệu bài
Cả lớp hát bài “Quê hương tươi đẹp”
2.Bài mới: 33’
*HĐ 1:HS làm BT 3
- Giới thiệu- ghi bảng
- GV giải thích nội dung bài tập 3
Kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 3, 4
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập
- 6 HS trình bày. Mỗi HS trình bày 1 tranh
*HĐ 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống BT 4
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS
GV nhận xét, bổ sung
Kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành
-HS thảo luận và đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét
*HĐ 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
- Từng tổ HS thảo luận
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây ở đâu?
- Vào thời gian nào?
- Bằng những việc làm cụ thể nào?
- Ai phụ trách từng việc?
Kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh vè phát triển. Các em cần có những việc làm để bảo vệ, chăm sóc cây và hoa
-Học sinh thảo luận
- Đại diện các tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hành động của mình
- Cả lớp NX, bổ sung
*HĐ4:HS cùng gv đọc đoạn thơ trong vở bài tập
“Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc , cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”
- HS đọc đoạn thơ trong BT 5
- Hát bài “Ra chơi vườn hoa”
3. Củng cố- Dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm theo những điều đã học
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Hướng dẫn học
- Học sinh hoàn thành bài trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi:
Đặt tính rồi tính
34 + 42 76 - 42 52 + 47
42 + 34 76 - 34 47 + 52
- GV kiểm tra, quan sát giúp đỡ hs yếu.
Tính nhẩm 96 - 42 = 46 + 22 =
Luyện viết chữ.
Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn bài kể cho bé nghe. Luyện đọc từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thơ 4 chữ
-Ôn vần: ơc, ơt. tìm tiếng có vần: ơc, ơt
-Hiểu đợc đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật rong nhà, ngoài đồng.
- Chủ động nói theo đề tài:Hỏi đáp về những con vật mà em biết.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh phóng to trong bài tập đọc
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
I.KTBC: Ngỡng cửa
-GV gọi HS đọc, TLCH
? Bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu?
-GV NX- đánh giá
-Học sinh đọc bài
-Học sinh trả lời
II.Dạy bài mới:
HĐ1.GTB:
HĐ2.HD HS luyện đọc
a.Luyện đọc tiếng, từ ngữ
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc đoạn, bài
-Sách giáo viên
-GC đọc mẫu toàn bài (Giọng đọc vui, tinh nghịch,nghỉ hơi lâu ở câu chẵn)
-GV viết các từ luyện đọc (mục I)
-P.tích các tiếng: chăng, nấu, vện
-YC mỗi em đọc 2 dòng thơ
Giải thích: nói ầm ĩ: nói to, gây ồn ào.
-Học sinh nghe
HS luyện đọc cá nhân- tập thể
-HS đọc nối tiếp
-HS đọc đoạn
-2 HS đọc bài
HĐ3.Ôn vần: ơc- ơt
-YC HS tìm tiếng có bài (vần ớc)
-Thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ơc- ơt
-Nớc
-1 nhóm 3 HS lên thi viết
Cả lớp viết bảng con
Tiết 2
HĐ4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a.Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc
? Con trâu sắt trong bài là gì?
-Đọc phân vai
-Hỏi đáp theo bài thơ
-Cái máy cày
-2 HS :
* 1 em đọc các dòng lẻ,
1 em đọc các dòng chẵn
* em đặt câu hỏi nêu Đ2
1 em nói tên con vật
b.Luyện nói: Hỏi đáp về những con vật mà con biết
GV làm mẫu
? Con gì sáng gáy ò- ó- o gọi mọi ngời thức dậy? (con gà trống)
GV nhận xét
-Học sinh tiến hành
III.Củng cố- dặn dò
- Gọi HS đọc toàn bài.
Về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe-Chuẩn bị bài sau: Hai chị em
1HS đọc
Rút kinh nghiệm bổ sung:
TOÁN
Đồng hồ- Thời gian
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với mặt đồng hồ.
- Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
II- Đồ dùng: Mô hình đồng hồ
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
Tính:
HS 1: 24 + 35 = HS2: 68 - 60 =
35 + 24 = 68 - 8 =
Em có nhận xét gì về 2 phép tính đó?
- Nhận xét -cho điểm
-2 HS lên bảng
- Dưới lớp tính nhẩm nêu miệng
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giới thiệu mặt đồng hồ và kim chỉ đúng trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu- Ghi đầu bài
-Trên mặt đồng hồ có những gì?
- Các kim đó có nhiệm vụ gì?
- Giới thiệu: khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ
- Nếu là 10 giờ thì các kim như thế nào?
Thư giãn chơi trò đồng hồ
-1 HS nhắc lại
- Thực hành trên mô hình đồng hồ.
c- Thực hành.
* Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy? Lúc đó em bé đang làm gì?
-Tương tự hỏi lúc 6 giờ, 7giờ
- Cho hs điền số giờ vào từng đồng hồ trong sgk
- Yêu cầu hs đọc số giờ của từng đồng hồ.
- Nhận xét- đánh giá.
*YC HS thực hành xem đồng hồ và đọc số giờ tương ứng
*Giới thiệu các khoảng thời gian tương ứng với sáng, chiều, tối
-Buổi sáng em thường đi học lúc mấy giờ?
-Mấy giờ em ăn cơm trưa?
-Buổi tối em đi ngủ lúc mấy giờ?
-1 HS trả lời- học sinh khác nhận xét
- HS làm bài
- Đọc bài
- Nhận xét
-1 HS đọc- nhận xét
3- Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS sử dụng đồng hồ chơi trò chơi.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập xem giờ.
Quay kim đồng hồ theo lệnh của GV.
Nghe
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tự nhiên và xã hội
Thực hành: Quan sát bầu trời
I. Mục tiêu: * Giúp HS biết:
- Sự thay đổi của những đám mây trên trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Biết nội dung vốn từ của mình mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế.
- HS có ý thức cảm thụ vẻ đẹp của thiên nhiên và phát huy trí tưởng tượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút màu, giấy vẽ.
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 4’
2. Bài mới: 33’
*HĐ1. GTB
*HĐ2. Quan sát bầu trời
Mục tiêu: HS biết quan sát, NX và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây.
*HĐ3:Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
Mục tiêu: HS dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
3. Củng cố – Dặn dò. 3’
- KT sự chuẩn bị của HS.
- GV giới thiệu – ghi đầu bài
B1: Nêu nhiệm vụ khi ra ngoài trời quan sát.
- Quan sát bầu trời.
+ Bầu trời hôm nay có Mặt trời và những khoảng trời xanh không?
+ Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây?
+ Những đám mây có màu gì? Chúng chuyển động hay đứng yên?
- Quan sát cảnh vật xung quanh.
+ Sân trường, cây cối lúc này khô hay ướt?
+ Em có trông thấy nắng vàng (mưa) không?
B2: Tổ chức cho HS ra ngoài quan sát.
GV đặt câu hỏi để HS trả lời.
B3: GV đặt câu hỏi:
Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì?
Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, dâm mát hay trời sắp mưa
- B1: Yêu cầu hs lấy giấy và bút màu để vẽ bầu trời theo trí tưởng tượng của mình.
- B2:Yêu cầu hs giới thiệu tranh vẽ của mình với bạn
- Chọn một số tranh vẽ đẹp của hs để trưng bày cho hs quan sát
- NX tiết học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- Quan sát bầu trời
- Trả lời câu hỏi
- HS thực hành vẽ
- Một số HS giới thiệu tranh của mình với bạn.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thủ công
Cắt dán hàng rào đơn giản (T2)
I . Mục tiêu: *Giúp HS:
- Hoàn thành và trình bày sản phẩm
- Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu
- Đồ dùng môn học
III. hoạt động dạy chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động Dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
- Nêu lại cách kẻ, cắt hàng rào đơn giản
2 Bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu – ghi đầu bài
*HĐ2- Học sinh thực hành
- Giáo viên nhắc lại cách kẻ, cắt các nan giấy để học sinh nhớ lại
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại
- Giáo viên nhắc học sinh lật mặt sau tờ giấy màu để thực hành
- Học sinh thực hành cắt, dán sản phẩm
+ Kẻ các nan giấy cạnh
+ Cắt rời các nan giấy
+ Dán sản phẩm
- Lưu ý học sinh khi dán sản phẩm cần chú ý khoảng cách giữa các nan
*HĐ3: Trưng bày sản phẩm
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm. Nhận xét
- Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu hs nhận xét
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét
3- Nhận xét- Dặn dò
- Nhận xét tinh thần học tập của học sinh
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Hướng dẫn học
- Học sinh hoàn thành bài trong ngày.
- Bồi dưỡng HS giỏi:
Đặt tính rồi tính
34 + 42 76 - 42 52 + 47
42 + 34 76 - 34 47 + 52
- GV kiểm tra, quan sát giúp đỡ hs yếu.
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?
Lúc 7 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?
Luyện viết chữ.
Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Hai chị em
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc trơn cả bài hai chị em. Luyện đọc từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Luyện đọc câu văn có ghi lời nói.
-Ôn vần: et- oet. Tìm tiếng có vần: et- oet trong và ngoài bài.
-Hiểu nội dung bài tập đọc.
- HS chủ động nói theo đề tài: Em thờng chơI với anh ( chị, em) những trò chơi gì?
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:Xác định giá trị,ra quyết định, phản hồi , lắng nghe tích cực,tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phóng to tranh minh họa bài tập đọc.
III. Hoạt động chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
I.KTBC: Kể cho bé nghe
? Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì ngộ nghĩnh
-GV NX- đánh giá
-Học sinh đọc 8 dòng thơ đầu
II.Bài mới
1.GTB
2.HD HS luyện đọc
-Luyện đọc tiếng, từ
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc đoạn, bài
-Sách giáo viên
-GV đọc mẫu. Giọng em khó chịu, đành hanh
Bài TĐ có mấy câu?
-GV viết các từ mục I lên bảng
-Yêu cầu HS Phân tích tiếng: vui, dây, buồn
-Giải thích : dây cót
-Yêu cầu đọc câu nói của em nhằm thể hiện thái độ đành hanh
-GV chia bài đọc thành 3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến gấu bông của em
Đ2: Tiếp đến của chị ấy
Đ3: Phần còn lại
-Học sinh đọc CN- tập thể
-Học sinh PT
-Học sinh đọc nối tiếp câu
- -Học sinh luyện đọc theo đoạn
-Học sinh luyện đọc cả bài
HĐ3.Ôn vần et- oet
-Tìm tiếng trong bài có vần et
-Thi tìm tiếng ngoài bài có vần et- oet
-Điền miệng vần et hay oet vào câu trong SGK
-Hét
-Học sinh tìm
-Bánh tét, khoét
Tiết 2
HĐ4.Tìm hiểu bài và tập nói
a.Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc
? Cậu em làm gì khi chị động vào con gấu bông?
-3 học sinh đọc đoạn 1
? Cậu em làm gì khi chị lên dây chiếc cót ô tô nhỏ?
? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình?
GV: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ, cần có bạn cùng chơi, cùng học
-3 học sinh đọc đoạn 2
-3 học sinh đọc đoạn 3
-2- 3 học sinh đọc toàn bài
b.Luyện nói
-Đề: Em thờng chơi với anh (chị) trò chơi gì?
-Học sinh trò chuyện theo nhóm 4
III.Củng cố- Dặn dò
-GV phân vai ngời dẫn chuyện và cậu em
?Câu truyện khuyên con điều gì?
-Chuẩn bị bài sau: Hồ Gơm.
-Học sinh luyện đọc
-Học sinh trả lời
Rút kinh nghiệm bổ sung:
TOÁN
Thực hành
I- Mục tiêu: Giúp HS:.
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực thế của HS.
II. Đồ dùng: -Mô hình mặt đồng hồ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
- Quay kim trên mặt đồng hồ, YC HS đọc giờ.
- Nhận xét- cho điểm
- Đọc giờ trên mặt đồng hồ
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu)
- Giới thiệu- Ghi tên bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài vào sgk
- Gọi hs đọc bài làm
- Nhận xét- đánh giá
- Lúc 10 giờ kim dài chỉ số mấy, kim ngắn chỉ số mấy?
-2 HS nhắc lại
-1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
- HS dử dụng mô hình đồng hồ (hoặc nhìn sách) cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ ứng với từng mặt đồng hồ
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yều cầu hs làm bài
- Kiểm tra, nhận xét
-1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài
- Thao tác trên mô hình đồng hồ ứng với số giờ theo yêu cầu
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài
- Lưu ý HS chú ý thời điểm: sáng, trưa, chiều, tối
- Có thể liên hệ thực tế
- Nhận xét- đánh giá
-1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài
- Đọc bài làm
Bài 4: Vẽ thêm kim ngắn
-Đây là bài toán mở, có nhiều đáp số khác nhau, khuyến khích học sinh nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn
- Nhận xét- đánh giá
-1 học sinh đọc yêu cầu
3- Củng cố -Dặn dò:
Trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh và đúng - Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Hướng dẫn học
Luyện tập toán .
I . Mục tiêu : *Giúp HS
- Củng cố về cộng trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 .
- Ôn về các ngày trong một tuần lễ
- Ôn về giải toán.
II . Hoạt động dạy học chủ yếu .
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1 . HS làm bài trên bảng lớp
51 78 96 45
+ + - +
10 20 61 53
Cả lớp làm bảng con
58 - 24 +10 = 76- 22 - 10 =
31 + 15- 20 = 62- 11 -31 =
*HĐ2 . HS làm vào vở ô li .
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
97 - 65 19 - 10
74- 21 62 + 23
69 - 49 34 + 45
Bài 2 : Điền dấu ( , = )
64 45 78 87
75 75 70 50 +12
39 42 22- 10 15
Bài 3:Khoanh vào ý đúng
*Một tuần lễ có:
a, 6 ngày b, 5 ngày c,7 ngày
*Một tuần lễ em đi học:
a, 2 ngày b, 5 ngày c, 6 ngày
Bài 4 : Giải toán
Nam có :22 que tính
Hùng có : 15 que tính
Có tất cả:... que tính?
HĐ3 : Củng cố dặn dò
- Yêu cầu hs làm bài bảng lớp
- HS làm bảng con
-NX cho điểm
-Yêu cầu hs mở vở ô li làm
bài .
Khi đặt tính ta lưu ý điều gì ?
Kết quả viết như thế nào ?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Hãy nêu cách điền dấu
- GV quan sát sửa sai cho hs
- Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài
- Nhận xét- đánh giá
- GV đọc đề toán
- HS phân tích đề toán
+ Hãy nêu các bước giải toán?
- HS làm bài vào vở
- GV quan sát sửa sai cho hs
- Chấm bài
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị giờ sau .
- 2 HS làm
- HS khác nhận xét
- Cả lớp làm vào bảng con
- 1 hs đọc bài làm .
- HS trả lời
- HS làm bài
- Đổi chéo bài để kiểm tra .
- HS nêu cách làm
- HS đọc bài làm
- HS nêu - Chữa bài .
- HS làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
- HS phân tích đề
- HS nêu các bước giải toán
- HS làm bài
- Chữa bài
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Hướng dẫn học
- Hoàn thành bài buổi sáng
- Phụ đạo HS yếu:
51 78 96 45
+ + - +
10 20 61 53
- Bồi dưỡng HS giỏi.
Điền dấu ( , = )
66 43 78 87
25 25 40+ 22 50 +12
39 42 22- 10 15
Luyện chữ .
Chuẩn bị bài hôm sau.
Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tập viết
Tô chữ hoa: Q, R
I- Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tô các chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần ăt, ăc, ươt, ươc Từ ngữ: dìu dắt, màu sắc,dòng nước - đúng cỡ, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo quy trình viết, dãn đúng khoảng cách.
- Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài như vở tiếng việt in, chữ hoa Q, R
III- Hoạt động lên lớp
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
- Nhận xét bài viết trước
- Nghe
-Viết bảng con
- Yêu cầu HS viết bảng những chữ còn chưa đẹp.
- Nhận xét - đánh giá.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
- Treo bảng phụ, giới thiệu nội dung, yêu cầu.
- Nghe
b-Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
+ Chữ Q: gắn chữ Q
+ Chữ Qgồm mấy nét? Đó là những nét nào?
(Chữ Qgồm 2 nét: nét 1 giống như chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như 1 dấu ngã lớn)
+ Cao 2 đơn vị rưỡi (5 ly)
- Quan sát, trả lời
*Hướng dẫn: Vừa chỉ vừa nêu quy trình tô chữ Q...
- Viết chữ mẫu Q trên bảng con
- Quan sát, nghe cô hướng dẫn.
- Nêu cách tô: điểm đặt bút, điểm dừng bút
Quan sát
Viết trên không trung
- Nhận xét- đánh giá.
+ Chữ R hướng dẫn tương tự
c- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
- Giới thiệu vần, từ ứng dụng
- Y/c HS đọc vần, từ ngữ ứng dụng: ăt, ăc, ươt, ươc, dìu dắt, dòng nước...
- 2 HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
- Nêu cách viết
- Nghe
- Hướng dẫn viết bảng
- Viết bảng con
d- Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở:
- Hướng dẫn HS tô, viết
- Quan sát
- Tập tô, viết vào vở
- Quan sát, hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi đặc biệt là điểm đặt bút, dừng bút.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- Chấm bài, nhận xét
- Thu vở
3- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đẹp, đúng
- Nghe
- Dặn HS tiếp tục luyện viết phần B vào tiết hướng dẫn học.
- HS thực hiện
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Chính tả
Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
-Nghe viết 8 dòng thơ đầu bài: Kể cho bé nghe
-Điền đúng vần ươc hoặc ươt. Điền chữ ng hoặc ngh
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II- Đồ dùng: -Bảng phụ chép sẵn hai bài tập
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
- Đọc cho HS viết: xa tắp, nơi này
-2 HS viết bảng
2- Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài:
b- HD chính tả:
- Nêu mục tiêu – ghi tên bài
- Đọc bài viết
+ Những chữ nào khó viết?
- Gạch chân: quay tròn, xay lúa,
+ Những chữ nào viết hoa?
- Đọc: quay tròn, xay lúa, chăng
- NX- sửa chữ cho HS
+ Cách trình bày bài thơ?
- Đọc bài- mỗi dòng thơ 3 lần
- Đọc lại toàn bài
- Chấm một số bài - NX
Ghi bài
- 1 HS đọc lại
- Nối tiếp nhau nêu.
- Quan sát
- Viết bảng con
- 1 HS nêu.
- Nghe – viết bài
- Dùng bút chì để soát lại bài. Gạch chân những chữ sai
c- HD làm BT:
* Bài 1: Điền vần ươc – ươt
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- Mái tóc rất mượt
- Dùng thước đo vải
- Nhận xét- đánh giá
- 1 HS nêu
- Làm vào SGK
-1 HS làm bảng lớp
-Nhận xét
* Bài 2: Điền chữ ng- ngh
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Cho HS làm bài vào SGK
- YC trình bày vào vở.
- NX, đánh giá
-1 Học sinh đọc
- Làm vào SGK
-1 HS làm bảng lớp
*Nhắc lại luật chính tả
+ Khi nào viết ng?
+ Khi nào viết ngh?
- 2 Học sinh trả lời
3- Củng cố- Dặn dò:
- NX tiết học.
-Tuyên dương HS viết đẹp
-Viết lại những chữ viết sai
- Nghe
Rút kinh nghiệm bổ sung:
TOÁN
Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II- Đồ dùng:
-Mô hình đồng hồ
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- KTBC:
-Yêu cầu HS sử dụng mô hình đồng hồ và quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV
- Nhận xét,cho điểm
2 HS lên bảng
-HS khác nhận xét
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện tập:
Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ
a, 11 giờ b, 5 giờ
c, 3 giờ d, 6 giờ
e, 7 giờ g, 8 giờ
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
3- Củng cố- Dặn dò:
- Giới thiệu-Ghi tên bài
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gọi hs đọc bài làm.
- Nhận xét- đánh giá
-Sau mỗi lần thực hiện HS giơ lên để GV kiểm tra
- Nhận xét- đánh giá
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lop 1 - tuan 31.doc