Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 11

I.MỤC TIÊU:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.

- Làm được BT2; BT 3; BT4a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ BT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sát. + Ba bà cháu và cô tiên. + Rất vất vả, rất thương yêu nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. + Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - 2 HS kể. Hướng dẫn kể đoạn 2 theo tranh 2: - Hai anh em đang làm gì? - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Cây đào có đặc điểm gì lạ? - Khóc trước mộ bà. - Mọc lên một cây đào. - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc. Hướng dẫn kể đoạn 3 theo tranh 3: - Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất? - Vì sao vậy? - Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã. - Vì hai anh em thương nhớ bà. Hướng dẫn kể đoạn 4 theo tranh 4: - Hai anh em xin cô tiên điều gì? - Điều kì lạ gì đã đến? - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải biến mất. - Yêu cầu HS kể trong nhóm 4. - HS kể trong nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm lên thi kể - Đại diện 2 nhóm lên thi kể - GV nhận xét, bình chọn HS kể hay. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Thi kể nối tiếp giữa các nhóm. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mỗi nhóm có 4 HS kể nối tiếp. - 1 HSKG kể. GV hỏi: + Nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện? Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. *GDMT:GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông ,bà. - HS liên hệ bản thân. 4.Củng cố: + Nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện? Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. 5. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe, chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học, tuyên dương HS kể tốt. ________________________________________ TOÁN TIẾT 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12- 8 I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. - BT cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4. * HSKG làm thêm: Bài 1b, Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 51- 18 81 - 17 - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 3.2 Giảng bài a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12- 8: *Bước 1: GT phép trừ dạng 12- 8. - Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời? - HS lấy que tính. + Có tất cả bao nhiêu que tính? - 12 que tính. - GV nêu bài toán: Có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS nêu lại bài toán. + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, em làm phép tính gì? - Làm phép trừ: 12- 8 *Bước 2: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả. - HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả bằng 4 que tính. - Gọi HS nêu cách làm - HS nêu. - GV hướng dẫn: Lấy 2 que tính rời. Tháo 1 - HS theo dõi. bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa( 2+ 6= 8), còn lại 4 que tính. * Bước 3: HD cách đặt tính và thực hiện PT: - Yêu cầu HS đặt tính ra bảng con. - HS đặt tính ra bảng con. + Gọi HS nêu cách đặt tính. - HS nêu: Viết số 12 ở dòng trên, viết số 8 ở dưới sao cho thẳng với chữ số 2.Dấu - đặt giữa hai số, kẻ dấu ngang. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. - HS thực hiện phép tính. + Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - 12 8 4 -HS nêu: b. Lập bảng trừ 12 trừ đi một số - Chia HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả.  - HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. - GV gọi HS nêu kết quả. - HS nối tiếp nêu kết quả. - Cho cả lớp đọc ĐT - HS đọc ĐT - Xóa dần để HS học thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng. c. Luyện tập Bài 1/Tr. 52: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. -Tổ chức cho HS nối tiếp nêu kết quả qua trò chơi Truyền điện. - GV nhận xét, chốt đáp án. *Củng cố về tính chất của phép cộng và thực hiện phép trừ dạng 12- 8. - Tính nhẩm. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS đọc lại bài. Bài 2/Tr. 52: Tính - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Hướng dẫn chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. *Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8. - Tính - HS làm bài vào vở. - 5 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS đọc lại bài. - 12 5 7 - 12 6 6 - 12 8 4 - 12 7 5 - 12 4 8 Bài 3/Tr. 52: Đặt tính rồi tính hiệu - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS nêu: Đặt tính rồi tính hiệu. - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu cách tính hiệu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, 3 HS chữa bài bảng lớp. - GV hướng dẫn chữa bài. - HS nhận xét, gọi tên các thành phần phần trong phép trừ. *Củng cố cho HS về cách tính hiệu. - 12 7 5 - 12 3 9 - 12 9 3 Bài 4/Tr. 52: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. - Hướng dẫn chữa bài. - GV nhận xét, mở rộng câu lời giải *Củng cố cho HS cách giải bài toán có một phép trừ dạng 12- 8. - 2 HS đọc đề. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài. - HS nhận xét. - HS nêu câu lời giải. Bài giải Số quyển vở bìa xanh là: 12- 6 = 6( quyển) Đáp số: 6 quyển 4. Củng cố: - Bài học hôm nay củng cố kiến thức gì? - GV chốt nội dung bài. - Vài HS nêu. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. _________________________________________ CHÍNH TẢ BÀ CHÁU I.MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT2; BT 3; BT4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ khó - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con . 3. Bài mới: 3.1.GTB: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 3.2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài viết: - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi, đọc nhẩm. - GV gọi HS đọc. - 2 HS đọc GV hỏi: - Câu chuyện kết thúc ra sao? - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? - Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà sống lại hiền lành,móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu. - "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại" b. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có những từ khó nào dễ lẫn khi viết? - HS nêu: chiếc quạt, lâu đài, ruộng vườn - Y/C HS viết từ khó. - Gọi HS mang bảng cho lớp nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con. - HS nhận xét. - HS nhận xét. c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ? - Gọi HS nêu cách trình bày. - HS nêu: 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. - HS nêu cách trình bày. 3.3 Viết chính tả: - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Nêu lại cách trình bày. - GV đọc từng từ, cụm từ. - Chú ý quan sát, uốn nắn HS yếu. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV thu, chấm và nhận xét một số bài. - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe viết. - HS soát bài, tự chữa lỗi bằng bút chì và sửa lỗi sai vào cuối bài. 3.4 Hướng dẫn HS làm BT: Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài. - Hướng dẫn chữa bài, gọi HS khác đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. * Củng cố luật ghi âm g. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà kh«ng viết g? + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà kh«ng viết gh? *Quy tắc chính tả: - Viết là gh khi đứng trước i,e,ê. - Viết là g khi đứng trước những chữ còn lại. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - ..trước e, ê ,i - trước những chữ còn lại Bài 4: Điền vào chỗ trống s hay x? - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài. - Hướng dẫn chữa bài, gọi HS khác đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. *Củng cố cách phân biệt s/x. - Điền vào chỗ trống shay x. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. - HS nhận xét. nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng 4. Củng cố: - Nêu lại quy tắc chính tả viết âm g? - Viết là gh khi đứng trước i,e,ê,viết là g khi đứng trước những chữ còn lại. 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài sau. __________________________________________ THỂ DỤC (GV chuyên soạn giảng) ___________________________________________________________________________Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC C©y xoµi cña «ng em I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ (trả lời được CH 1,2,3 ) * HS khá, giỏi trả lời được CH4 * GDMT: B¹n nhá mçi khi nh×n qu¶ xoµi l¹i nhí «ng. Nhê cã t×nh c¶m ®Ñp ®Ï víi «ng, b¹n nhá thÊy yªu quý c¶ sù vËt trong m«i tr­êng ®· gîi ra h×nh ¶nh ng­êi th©n... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. Tranh minh họa bài đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức 1 . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài “Bà cháu”. - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Gián tiếp, ghi đề b. Giảng bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu : Rút từ HS đđọc sai luyện phát âm đúng. * Đọc từng đọan trước lớp : - Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu + Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.// +Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quả gì ngon bằng.// - Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. * Đọc từng đọan trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cây xoài của ông trồng thuộc giống xoài gì? - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? GV đưa tranh cho HS quan sát - Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? - Tại sao mẹ lại chọn những quả ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? (thảo luận căp đôi thời gian 1’) * GDMT: B¹n nhá mçi khi nh×n qu¶ xoµi l¹i nhí «ng. Nhê cã t×nh c¶m ®Ñp ®Ï víi «ng, b¹n nhá thÊy yªu quý c¶ sù vËt trong m«i tr­êng ®· gîi ra h×nh ¶nh ng­êi th©n... - Bài văn miêu tả cây gì? - Qua hình ảnh cây xoài cát nói lên điều gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn. - Gắn bảng phụ viết đoạn 1. * Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, chín vàng, to nhất. - GV cùng học sinh nhận xét bình chọn bạn đọc hay, đúng . 4. Củng cố - Qua bài văn này em học tập được điều gì? - Trong cuộc sống hằng ngày của mình em phải biết ơn những ai? Vì sao? 5. Dặn dò - Dặn xem trước bài “Sự tích cây vú sữa”. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2 HS đọc tiếp nối nhau bài “ Bà cháu”và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc đđúng. -Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài - Luyện ngắt nhịp câu dài . - Hiểu nghĩa từ mới . - Đọc theo nhóm cặp đôi - Thi đọc. - 1HS đọc đoạn 1 + Giống xoài cát + Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió. - Đọc thầm toàn bài. + Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp. + Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông. + Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - HS l¾ng nghe. + Cây xoài cát + Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất. - 3 HS đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. + Trả lời ___________________________________ TOÁN TIẾT 53: 32 - 8 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. - BT cÇn lµm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4a * HSKG lµm ®­îc hÕt c¸c bµi tËp SGK (Bá bµi 4b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng trừ: 12 trừ di một số. - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 32-8. *Bài toán: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại mấy que tính ? - Muốn biết còn lại mấy que tính em làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính, tìm kết quả. - Vậy: 32 – 8 = ? Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng). Hoạt động 2: Luyện tập. BÀI 1/Tr. 53: - Bài 1 yêu cầu gì? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Em thực hiện tính theo thứ tự nào? Và nêu cách thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 2/Tr. 53 : - Gọi HS nêu đề toán - Muốn tìm hiệu em làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính BÀI 3/Tr. 53: - Gọi 1 HS đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4/Tr. 53: (Bá bµi 4b) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tìm số hạng chưa biết em làm sao ? - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép trừ.. 5. Dặn dò - Xem trước bài: “ 52 - 28”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng HTL bảng trừ. - Lắng nghe. - Lắng nghe + Phép trừ: 32 - 8. - Thao tác trên que tính và trả lời có 24 que tính. + 32- 8= 24 . 32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 - 8 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1. 24 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Vài HS nhắc lại. - Tính. - 4 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. - Tính từ phải sang trái . - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS nêu. - 1HS đọc đề toán. - 2 HS lên bảng, 1 HS tóm tắt đề, 1 HS giải toán. - Tìm x. - Trả lời. - 1 HS lên làm - Nhắc lại. __________________________________________ CHÍNH TẢ CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT(3) a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ bài tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho HS viết lại từ khó của bài Bà cháu. - GV nhận xét. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng. 3.2. Giảng bài: a. Hướng dẫn HS nghe - viết. * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp ? - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? - Đoạn viết này có mấy câu ? - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài. - GV đọc cho HS viết : từ khó - GV nhận xét , uốn nắn. * Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi, sửa lỗi. - Thu chấm 7-8 bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả g/gh. - Yêu cầu HS làm vào vở. Bài 3a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương . 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả g/gh. 5. Dặn dò : - Dặn về nhà chữa lỗi chính tả trong bài. - Xem trước bài chính tả:”Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết . - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Lắng nghe. - 1HS đọc lại bài. + Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió, + Chọn quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. + 4 câu. - Một số HS nêu từ khó viết. - 1HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - HS nghe và viết bài vào vë - Đổi vở chấm lỗi. - Điền vào chỗ trống g/gh? - 1 HS nhắc lại. - HS làm vào vở. + Lên thác xuống ghềnh. + Con gà cục tác lá chanh. + Gạo trắng nước trong. +Ghi lòng tạc dạ. - Điền vào chỗ trống s hay x? - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. + Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. + Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - HS nhắc lại lỗi. - Lắng nghe. __________________________________________ TỰ NHIÊN Xà HỘI BÀI 11: GIA ĐÌNH I.MỤC TIÊU: - Kể được một số công việc hàng ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. * HSKG: Nêu tác dụng các việc cần làm của em đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần phải ăn uống sạch sẽ ? - Làm thế nào để phòng bệnh giun. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài Trực tiếp. Ghi đề lên bảng. b.Giảng bài: Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ. (Tranh) * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK và tập đặt câu hỏi. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận: + Các thành viên trong gia đình: Ông, bà, bố, mẹ, con. + Mọi người trong gia đình cùng tham gia làm việc tùy theo sức khỏe và khả năng của mình. + Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm và giúp đỡ nhau. Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. * Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình. * Bước2: Trao đổi với cả lớp. - Gọi một số em chia sẻ với cả lớp. + Điều gì sẽ xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình? - Phân tích cho HS hiểu về trách nhiệm và bổn phận của từng người trong gia đình nhằm góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hòa thuận. + Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí nào ? + Vào những ngày nghỉ, ngày lễ, em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? - GV kết luận. 4. Củng cố: + Kể tên một số công việc hàng ngày của từng người trong gia đình? 5. Dặn dò : - Dặn xem trước bài: “Đồ dùng trong gia đình”. Nhận xét tiết học. - Trả lời. -Lắng nghe. - Hoạt động nhóm 4: - Quan sát tranh và đặt câu hỏi: VD: + Đố bạn gia đình Mai có những ai? + Ông bạn Mai làm gì ? ( H.1) + Ai đang đón em bé ở trường mầm non ? ( H.2) + Bố của Mai đang làm gì? ( H.3) - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nêu lại. - Trao đổi nhóm 4: Kể với bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó. - Một số HS trình bày trước lớp. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. -HS nêu -Lắng nghe. _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Trực tiếp- Ghi đề. b. Giảng bài: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm 4 + Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh, phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Cho 1 nhóm lên trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ chỉ các đồ vật trong gia đình em. *Củng cố: Cung cấp vốn từ về đồ dùng trong nhà. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS bài thơ vui “ Thỏ thẻ”. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ và ghi ra giấy nháp. - Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? - Em thường làm gì để giúp gia đình. *Củng cố: Cung cấp vốn từ về công việc trong nhà. 4. Củng cố: + Nêu các từ ngữ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà ? 5. Dặn dò: - Dặn xem trước bài: “Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học. Các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng: cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu... - HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hoạt động nhóm 4. - HS viết vào phiếu học tập. Tên đồ dùng Tác dụng bát hoa to thìa chảo phao chổi . đựng thức ăn xúc thức ăn rán, xào thức ăn để bơi để quét nhà .. - HS nêu - HS đọc yêu cầu của bài. - 1em đọc, cả lớp đọc thầm bài thơ. - HS làm nháp. - 2 HS lên bảng làm. + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ. + Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: ôm rạ, xách siêu nước, dập lửa, thổi khói. - Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười . Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách. - HS nêu. - HS nêu. _________________________________________ TOÁN TIẾT 54: 52- 28 I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 - BT cÇn lµm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3 * HSKG lµm thêm các bài: Bài 1( dòng 2), Bài 2( c) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 11- 8 15 - 8 - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 3.2 Giảng bài a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 52- 28: *Bước 1: GT phép trừ dạng 52- 28. - Yêu cầu HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời? - HS lấy que tính. + Có tất cả bao nhiêu que tính? - 52 que tính. - GV nêu bài toán: Có 52 que tính lấy đi 28 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - HS nêu lại bài toán. + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, em làm phép tính gì? - Làm phép trừ: 52- 28 *Bước 2: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả. - HS thực hành trên que tính và tìm ra kết quả bằng 24 que tính. - Gọi HS nêu cách làm - HS nêu. - GV hướng dẫn: Muốn lấy đi 28 que tính( 2 bó 1 chục và 8 que tính rời), ta lấy 8 que tính rời trước( như đã học ở bài 48, lấy đi 2 que tính rời, tháo bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa( 2+ 6= 8), còn lại 4 que tính rời) sau đó lấy 2 bó 1 chục que tính nữa. Cuối cùng còn lại 2 bó 1 chục que tính v à 4 que tính rời. Tức là còn lại 24 que tính. - HS theo dõi. * Bước 3: HD cách đặt tính và thực hiện PT: - Yêu cầu HS đặt tính ra bảng con. - HS đặt tính ra bảng con. + Gọi HS nêu cách đặt tính. - HS nêu: Viết số 52 ở dòng trên, viết số 28 dưới số 52 sao cho các hàng thẳng nhau,hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.Dấu - đặt giữa hai số, kẻ dấu ngang. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. - HS thực hiện phép tính. + Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. - 52 28 24 -HS nêu: • 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. •2 thêm 1 bằng 3,5 trừ 3 bằng 2, viết 2. Vậy: 52- 28= 24 b. Luyện tập Bài 1/54: Tính - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Hướng dẫn chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. -Gọi HS khá giỏi thực hiện nhanh các phép tính dòng 2. *Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS làm bài vào vở. - 5 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét.HS nêu cách làm. - HS nêu cách thực hiện. - HS đọc lại bài. - 62 19 43 - 32 16 16 - 82 37 45 - 92 23 69 - 72 28 44 - 42 18 24 - 52 14 38 - 22 9 13 - 62 25 37 - 82 77 05 Bài 2/54: Đặt tính rồi tính hiệu - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu. - HS nêu: Đặt tính rồi tính hiệu. - Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu cách tính hiệu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, 3 HS chữa bài bảng lớp. - GV hướng dẫn chữa bài. - HS nhận xét, gọi tên các thành phần phần trong phép trừ. *Củng cố cho HS về cách tính hiệu. - 72 27 45 - 82 38 44 - 92 55 37 Bài 3/Tr. 54: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. - Hướng dẫn chữa bài. - GV nhận xét, mở rộng câu lời giải *Củng cố cho HS cách giải bài toán có một phép trừ dạng 52- 28. - 2 HS đọc đề. - Thuộc dạng bài toán về ít hơn. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài. - HS nhận xét. - H nêu câu lời giải. Bài giải Đội Một trồng được số cây là: 92- 38 = 54( cây) Đáp số: 54 cây 4. Củng cố: - Bài học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Vài HS nêu. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. __________________________________________ THỂ DỤC (GV chuyên soạn giảng) __________________________________________ THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: GẤP HÌNH I.MỤC TIÊU: - Cñng cè ®­îc kiÕn thøc, kÜ n¨ng gÊp h×nh ®· häc. - GÊp ®­îc Ýt n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 11.doc
Tài liệu liên quan