I.MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần về kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3
* HSKG làm thêm các bài: Bài (cột 2), Bài 2( cột 4,5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ; Hình vẽ phục vụ bài giảng.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chó ý nghe c« gi¸o gi¶ng bµi, h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn, ë nhµ cÇn häc bµi vµ lµm bµi ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp,...
4. Củng cố
- Cá nhân nêu lại nhiệm vụ được phân công
5. Dặn dò
- Dặn HS tập luyện chuẩn bị các tiết mục đã đăng kí.
__________________________________________
*BUỔI CHIỀU:
KỂ CHUYỆN
HAI ANH EM
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý ( BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
* GDMT: Gi¸o dôc t×nh c¶m ®Ñp ®Ï gi÷a anh em trong gia ®×nh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các gợi ý
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề lên bảng
b. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý a, b, c
( Diễn biến câu chuyện). Mỗi gợi ý ứng với nội dung 1 đoạn.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
v Hoạt động 2: Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
- Giải thích: Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của các em đoán nói ý nghĩ của hai anh em khi đó.
- Gọi nhiều HS phát biểu ý kiến.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn .
- Bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố:
- Qua câu chuyện này em học tập được điều gì?
* GDMT: Gi¸o dôc t×nh c¶m ®Ñp ®Ï gi÷a anh em trong gia ®×nh.
5. Dặn dò:
- Về tập kể lại câu chuyện này.Xem trước câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- 2 HS kể .
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS đứng dạy đọc,dưới lớp đọc thầm yêu cầu gợi ý
- HS kể theo nhóm 4 từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS trả lời.( Anh nghĩ: Em mình tốt quá !/ Hóa ra em làm chuyện này./ Em thật tốt chỉ vì lo lắng cho anh......
- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
+ Anh em phải biết yêu thương, nhường nhịn, quan tâm,chăm sóc nhau.
- Lắng nghe.
____________________________________
TOÁN
TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ
I.MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần về kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3
* HSKG làm thêm các bài: Bài (cột 2), Bài 2( cột 4,5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ; Hình vẽ phục vụ bài giảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính
100- 9 100- 38
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con..
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi tên bài.
- HS nhắc lại tên bài.
3.2 Giảng bài
a. Hướng dẫn cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.
- Cho HS quan sát hình vẽ.
- Nêu: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ?
- Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Gọi số ô vuông bớt đi chưa biết là x.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Có 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hãy đọc phép tính tương ứng ?
- Viết bảng: 10 – x = 6.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính: 10 – x = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ?
+ Vậy muốn tìm số trừ em làm thế nào ?
10 – x = 6
x = 10 – 6
x = 4
- GV cho HS đọc cách viết từng dòng trên, lưu ý HS khi tìm x phải viết theo mẫu trên.
- Quan sát.
- Có tất cả 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
-HS nêu: 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu.
- Thực hiện phép trừ:10 – 6.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Vài học sinh nhắc lại.
b.Luyện tập:
Bài 1/ Tr. 72: (HSKG làm thêm cột 2)
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét.
*Củng cố cho HS cách tìm số trừ, số bị trừ.
- Tìm x.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS lên bảng làm bài,dưới lớp làm vào vở.
- Cột 2 GV gọi HS nêu nhanh cách làm
- HS khác nhận xét,nêu cách làm.
15- x= 10
x= 15- 10
x= 5
15- x= 8
x= 15- 8
x= 7
32- x= 14
x= 32- 14
x= 18
32- x= 18
x= 32- 18
x= 14
42- x= 5
x= 42- 5
x= 37
x- 14= 18
x = 18+ 14
x = 32
Bài 2/Tr.72:(HS KG làm thêm cột 4,5)
- GV gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS khá, giỏi đọc nhanh kết quả.
- Nhận xét-tuyên dương.
* Củng cố cách tìm hiệu, tìm số trừ, tìm số bị trừ.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu cách làm.
- 3 HS lên bảng làm thi đua,dưới lớp làm vào vở.
- Cột 4,5 HS khá, giỏi đọc kết quả.
- HS khác nhận xét.
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
Bài 3/Tr. 72:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV nhận xét, mở rộng câu lời giải
*Củng cố cho HS biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- 2 HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên chữa bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu câu lời giải.
Bài giải
Số ô tô đã rời bến :
35- 10 = 25(ô tô)
Đáp số: 25 ô tô
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
5. Dặn dò :
- Xem trước bài: “ Luyện tập.”
- Nhận xét tiết học
- Trả lời.
- Lắng nghe.
__________________________________________
CHÍNH TẢ
HAI ANH EM
I.MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT(3) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ khó của bài CT trước.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con .
3. Bài mới:
3.1.GTB: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS theo dõi, đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc
- Đoạn viết kể về ai ?
- Người em đã nói gì và làm gì ?
- Người em.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng.
Người em đã lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có những từ khó nào dễ lẫn khi viết?
- HS nêu: nghĩ, nuôi, công bằng
- Y/C HS viết từ khó.
- Gọi HS mang bảng cho lớp nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nhận xét.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ?
- GV gọi HS nêu cách trình bày
- 4 câu.
- Đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm.
-HS nêu
3.3 Viết chính tả:
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Nêu lại cách trình bày.
- GV đọc từng từ, cụm từ.
- Chú ý quan sát, uốn nắn HS yếu.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu, chấm và nhận xét một số bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe viết.
- HS soát bài, tự chữa lỗi bằng bút chì và sửa lỗi sai vào cuối bài.
3.4 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét.
- Lớp làm vào vở BT.
Bài 3( a):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện các nhóm lên trả lời.
- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x.
- Làm việc theo nhóm
- 2 em đại diện 2 nhóm lên đính bài làm lên bảng.
*Đ/A:bác sĩ-sáo,sơn ca,sáo sậu,sẻ,sếu-xấu.
4. Củng cố:
- Tìm các từ chứa tiếng có âm s hay x
- HS nêu
5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
THỂ DỤC
(GV chuyên soạn giảng)
___________________________________________________________________________Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016
TẬP ĐỌC
bÐ hoa
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:- GV: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Bài “Hai anh em”và trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Gián tiếp, ghi đề.
3.2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu .
+ Rút từ HS đọc sai.
* Đọc từng đoạn trước lớp :
- Bài này có thể chia làm 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn; lá thư gửi bố là đoạn 3).
+ Rút câu:
- Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru cho em ngủ//.
- Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về// .
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Yêu cầu 1 HS đọc bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
-Hoa làm gì giúp mẹ?
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Trong thư gửi bố Hoa kể về chuyện gì và nêu mong muốn gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Yêu cầu 3 HS đọc 3 đoạn
- Hướng dẫn các em đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm( đã là chị rồi, môi đỏ hồng, yêu lắm, mở to, tròn, đen láy, nhìn mãi, rất thích,ngoan lắm,dạy thêm)
+ GV đọc mẫu.
- Tổ chức HS thi đọc lại diễn cảm đoạn 1
4. Củng cố:
- Qua bài này em học tập được điều gì ở Hoa?
- Ở nhà các con làm gì giúp mẹ?
5. Dặn dò : Xem trước bài: “Con chó nhà hàng xóm
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc tiếp nối bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện phát âm đúng
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
- Đọc theo nhóm 3
- Thi đọc.
- 1 HS đọc bài.
* 1 HS đọc đoạn 1
- Gồm 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Hoa ru em ngủ,trông em giúp mẹ.
* HS đọc lướt đoạn 3.
- Kể về em Nụ, về Hoa chuyện Hoa hết bài hát ru em . Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.
- 3 HS đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm
+ Yêu thương em, em giúp đỡ bố mẹ.
- HS liên hệ.
- Lắng nghe
_______________________________________
To¸n
TiÕt 73: ®êng th¼ng
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
- BT cÇn lµm: Bài 1
* HSKG làm được hết các bài tập SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK ; bảng phụ, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tìm x: 58 – x = 26 ;
65 – x = 8
- Gọi 1 HS nêu cách tìm số bị trừ.
Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp
- Ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu về đường thẳng AB.
+ Chấm lên bảng 2 điểm. Đặt tên cho 2 điểm A, B, dùng thước nối từ điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng.
Yêu cầu HS đọc tên đoạn thẳng.
* Viết bảng đoạn thẳng AB
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.
+ Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
* Viết bảng đường thẳng AB
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đường thẳng.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào vở nháp.
v Hoạt động2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- Chấm thêm điểm C trên đường thẳng AB và giới thiệu A, B, C là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau ?
- Giúp HS nhận biết các điểm không thẳng hàng. Chấm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
v Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1/Tr. 73: - Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự vẽ và đặt tên cho từng đường thẳng.
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
- Nhận xét.
*Củng cố cho HS cách vẽ đường thẳng và đặt tên đường thẳng đó.
Bài 2/Tr. 73: HSKG làm thêm.
Nêu tên 3 điểm thằng hàng. (CL)
- Ba điểm như thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng?
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng ; đường thẳng.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập vẽ đoạn thẳng, đường thẳng và 3 điểm thẳng hàng.
- Hát tập thể
- 2 HS lên bảng- Lớp làm bảng con.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
A . . B
- Đoạn thẳng AB
- Có 2 điểm A và B, dùng thước nối từ điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB.
. .
A B
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Tập vẽ đường thẳng vào vở nháp.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng,đường thẳng.
+ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
+ 3 điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không nằm trên một đường thẳng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Vẽ và đặt tên cho từng đường thẳng.
-HS nêu.
- Trả lời.
- Lớp làm vào vở nháp.
- HS lên bảng làm.
- Trả lời .
- Lắng nghe.
__________________________________________
CHÍNH TẢ
BÉ HOA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(3) a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc các từ khó của bài CT trước.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con .
3. Bài mới:
3.1.GTB: Trực tiếp, ghi tên bài.
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS theo dõi, đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
- Bé Hoa yêu em như thế nào?
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có những từ khó nào dễ lẫn khi viết?
- HS nêu: lớn lên, tròn, đen láy, Nụ
- Y/C HS viết từ khó.
- Gọi HS mang bảng cho lớp nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nhận xét.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn trích có mấy câu.
- Trong đoạn trích có những từ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
- Gọi HS nêu cách trình bày
- 8 câu
- HS nêu.
- HS nêu cách trình bày.
3.3 Viết chính tả:
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Nêu lại cách trình bày.
- GV đọc từng từ, cụm từ.
- Chú ý quan sát, uốn nắn HS yếu.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV thu, chấm và nhận xét một số bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe viết.
- HS soát bài, tự chữa lỗi bằng bút chì và sửa lỗi sai vào cuối bài.
3.4 Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 3 (a):
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài, gọi HS khác đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét.
- Điền s hay x vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao
4. Củng cố:
Tìm các từ chứa tiếng có âm s hay x
- HS nêu
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài, viết lại các từ sai,chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 15: TRƯỜNG HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc,sân trường vườn trường của trường em.
* HSKG: Nói được ý nghĩa của tên trường em: tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể tên một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc?
- Chúng ta cần làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ?
GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài lên bảng.
b.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Quan sát trường học.
Bước 1
- GV yêu cầu HS quan sát trường học để khai thác các nội dung sau:
+ Tên trường, nơi trường đóng.
+ Các lớp học.
+ Các phòng khác.
+ Sân trường và vườn trường.
Bước 1
GV yêu cầu HS nói với nhau theo cặp về cảnh quan của trường mình.
Bước 3: Kết luận: Trường học thường có sân và nhiều phòng như: phòng làm việc của BGH, phòng Hội đồng, phòng thư viện....và các phòng học.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3, 4, 5, 6 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Ngoài các phòng học, trường của bạn còn có những phòng nào?
+ Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống và phòng y tế trong các hình.
+ Bạn thích phòng nào? Tại sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
Bước 3:Kết luận: Ở trường, học sinh học tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, vườn trường, ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách; đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết.
v Hoạt động 3: Trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch”.
Bước 1
- Gọi 1 số HS tự nguyện tham gia trò chơi.
- Phân vai và cho HS nhập vai:
+ 1 HS vai hướng dẫn viên du lịch: Giới thiệu trường học của mình.
+ 1 HS làm nhân viên thư viện: Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
+ 1 HS làm bác sĩ ở phòng y tế: Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
+ 1 HS làm nhân viên phụ trách phòng truyền thống.
+ 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: hỏi 1 số câu hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
4. Củng cố
- Cho cả lớp hát bài: “ Em yêu trường em”.
5. Dặn dò :Xem trước bài: “ Các thành viên trong nhà trường”. Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS quan sát trường học theo các nội dung GV nêu.
-1- 2HS nói trước lớp về cảnh quan của trường.
- Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV nêu. Làm việc theo cặp.
- Đại diện 1 số em trả lời.
- Một số HS lên tham gia trò chơi theo GV hướng dẫn.
- Phân vai, biểu diễn trước lớp.
- HS diễn trước lớp
- HS khác nhận xét
- Cả lớp hát.
- Lắng nghe.
_________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2 )
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài lên bảng.
b. Giảng bài:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. Với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời từng câu hỏi.
- Gọi nhiều HS trả lời.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, tìm các từ và viết vào phiếu học tập,trong thời gian 3 phút.
- GV gọi 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu trong SGK.
- Hướng dẫn phân tích câu mẫu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Hôm nay chúng ta học những nội dung nào?
5. Dặn dò:Xem trước bài sau: “Từ chỉ tính chất . Câu kiểu: Ai thế nào ? Từ ngữ về vật nuôi”. Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 HS đặt câu.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.
- VD: a. Em bé rất xinh; Em bé rất đẹp;
- Thảo luận cặp đôi trả lời.
- VD:b. Con voi rất khỏe./ Con voi thật to.
c. Những quyển vở này rất
đẹp./Những quyển vở này rất nhiều màu./ ..........
d. Những cây cau này rất cao./......
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận làm bài vào phiếu học tập. 2 nhóm làm vào phiếu to.
- Đại diện nhóm đọc kết quả của nhóm mình.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
a) Tính tình của một người: tốt, xấu, ngoan, hư, chăm chỉ, chịu khó,...
b) Màu sắc của một vật: trắng, đen, xanh dương, đỏ, hồng, da cam, ...
c) Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dong dỏng, ngắn, dài, vuông, tròn,...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu mẫu.
+ “ Mái tóc ông em” trả lời cho câu hỏi “ Ai?”.
+ “ bạc trắng” trả lời cho câu hỏi “ thế nào?”.
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
_________________________________________
TOÁN
TIẾT 74: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ.
- BT cÇn lµm: Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2,5), Bài 3
* HS khá, giỏi làm thêm các bài: Bài 2( cột 3,4), Bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Cho HS hát
- Hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: Tìm x
53- x = 8 63 – x=17
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con.
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi tên bài.
- HS nhắc lại tên bài.
3.2. Luyện tập
Bài 1/Tr. 74:Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
-Tổ chức cho HS nối tiếp nêu kết quả qua trò chơi Truyền điện..
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Củng cố cho HS bảng trừ đã học.
- HS nối tiếp nêu kết quả qua trò chơi Truyền điện.
Bài 2/Tr. 74: Tính
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
*Củng cố về thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tính theo cột dọc
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.HS nêu cách làm.
- HS đọc lại bài.
Bài 3: Tìm x
- Gọi HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số trừ, số bị trừ.
- Gọi 3 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét.
*Củng cố cho HS cách tìm số trừ, số bị trừ.
Bài 4: HSKG.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Tìm x.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS lên bảng làm bài,dưới lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét,nêu cách làm.
32- x= 18
x= 32- 18
x= 14
20- x= 2
x= 20- 2
x= 18
x- 17= 25
x= 25+17
x= 42
- Vẽ đường thẳng.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi 3 HS lên bảng vẽ
*Củng cố cho HS cách vẽ đường thẳng.
- Trả lời.
- Lớp vẽ vào vở nháp.
- HS khác nhận xét.
4. Củng cố:
- Bài học hôm nay củng cố kiến thức gì?
- GV chốt lại KT.
- Vài HS nêu.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
__________________________________________
THỂ DỤC
(GV chuyên soạn giảng)
__________________________________________
THỦ CÔNG
BÀI 8:GẤP,CẮT,DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE
ĐI NGƯỢC CHIỀU(tiết1)
I. MỤC TIÊU
-Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
*Với HS khéo tay.
-Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô.Biển báo cân đối.
*Giáo dục HS chấp hành tốt luật lệ giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: + Hình mẫu : Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
+ Quy trình gấp, cắt, dán biển báo trên +HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định tổ chức: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp
- Ghi đề bài lên bảng.
b.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu 2 hình mẫu.
- Hãy so sánh về hình dáng, kích thước, màu sắc của 2 hình trên ?
v Hoạt động2: Hướng dẫn mẫu.
Bước1: Gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng ( H.1).
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô ( H.2).
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn ( H.3).
Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Theo dõi, giúp đỡ HS thực hành.
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
5. Dặn dò:Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán để tiết sau học bài “ Gấp, cắt, dán biển báo giao t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 15.doc