Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2

I.MỤC TIÊU:

 Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

 Lựa chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2)

 Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì ?( BT 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu ghi tên bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL ( Hai bàn tay; Khi mẹ vắng nhà; Quạt cho bà ngủ; Mùa thu của em; Ngày khai trường; Nhớ lại buổi đầu đi học; Bận; Tiếng ru).

 

docx52 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học khối lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Hưng Dũng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn làm tốt việc nhà...), để bạn có thêm sức mạnh vược qua khó khăn. Hoạt Động 2: Đóng vai: Mục tiêu : HS biết cách chia sẻ buồn vui của bạn trong các tình huống . Cách tiến hành -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS xây dựng kịch bản và đóng vai trong một các tình huống. GV kết luận: -Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. - Họat động 3: Bày tỏ thái độ Mục tiêu :HS bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nôi dung bài học Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý kiến. a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm thân thiết, gắn bó. b/ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai. c/ Niềm vui sẽ được nhân lên,nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d/ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt. đ/ Trẻ em có quyền được hổ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. e/ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. *GV kết luận: -Các ý kiến a, c, d, đ, e.là đúng. -Ý kiến b là sai. 4/ Củng cố: - Giáo dục BVMT: Cần quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp niềm vui hay nỗi buồn trong lớp, trong trường và nơi em đang ở. 5/Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học Hát - 2HS lên bảng kể mẩu chuyện quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. Nói cách khác -HS quan sát và cho biết nội dung tranh. -HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - Đóng vai: Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn.... ) -Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở.... -HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm HS lên đóng vai. -HS cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm. -HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh Đ S Đ Đ Đ Đ -HS thảo luận về lí do, có thái độ tán thành, không tán thành đối với từng ý kiến. HS lắng nghe --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1) I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma túy, rượu. - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để HS rút thăm. - Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: Hát 3 em thực hiện a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” (12 phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về : Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. * Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Cử từ 3 đến 5 HS làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội Bước 2 : - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Nghe GV hướng dẫn cách chơi. Bước 3 : - GV cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên tao đổi thông tin đã học từ bài trước. - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên tao đổi thông tin đã học từ bài trước. - GV hội ý với HS được cử làm ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV hướng dẫn cách đánh giá ghi chép. Bước 4 : - Lớp trưởng lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. - HS tiến hành chơi như hướng dẫn. Bước 5 : - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. b. Hoạt động 2 : Vẽ tranh (15 phút) * Mục tiêu: HS có khả năng: Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ Nhóm 1 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá. Nhóm 2 chọn đề tài vận động không uống rượu. Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma túy. - Nghe GV hướng dẫn. Bước 2 : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đản bảo rằng mọi HS đều tham gia. Bước 3 : - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Đại diệân các nhóm nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận góp ý. - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------------------------------------ TẬP VIẾT: ÔN TẬP ( T4) I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ?( BT 2) - Nghe- viết đúng , trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (BT3); tốc độ viết 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc như tiết 1. - Bảng phụ chép sẵn nội dung BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động 2: KT tập đọc (số HS còn lại) -GV nhận xét. Hoạt động 3: HD làm bài tập Bài tâp 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu gì ? Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào? Yêu cầu HS đọc câu của mình trước lớp. -Nhận xét - tuyên dương Bài 3: Nghe viết :Gió heo may. GV đọc mẫu đoạn văn lần 1 GV ghi bảng từ khó GV đọc cho HS viết từ khó GV đọc từng cụm từ , từng câu Chấm 7 bài nhận xét 3/ Củng cố: - Cho HS đọc lại các câu ở bài tập 2 4. Dặn dò: -Về nhà đọc bài - Nhận xét tiết học. Hát -HS nhắc lại tựa -HS bốc thămđọc bài và TLCH. -1 HS đọc yêu cầu bài + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm + Mẫu câu Ai làm gì? -HS làm bài vào vở nháp. -HS tiếp nối nhau đọc câu của mình. a/ Ở câu lạc bộ, chúng em làm gì ? b/ Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ? 1 HS đọc lại HS tự tìm từ khó HS viết bảng con từ khó HS viết bài vào vở - 2 HS đọc lại bài ---------------------------------------------------------------------- GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG: NHỮNG ĐIỀU KHIẾN EM HẠNH PHÚC MỤC TIÊU: Tổ chức và hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động với tốc dộ phù hợp Hướng dẫn học sinh khởi dộng tiết học bằng hoạt động “Trải nghiệm tình huống” Gởi mở, động viên học sinh suy nghĩ và hoàn thành “ bản đồ tâm lý” Dẫn dắt học sinh trải nghiệm hoạt động “ gửi di tình yêu thương” Khuyến khích hoc sinh thể hiện và rèn luyện kỹ năng : hợp tác, đồng cảm , chia sẻ. Tự nhận thức và biểu đạt cảm xúc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: GV cho học sinh ôn bài theo hướng dẫn ở trang 8 Bước 1: Hướng dẫn họ sinh xem 4 bức tranh ở trang 28 (SHS) và suy nghĩ tình huống nào mang lại niềm vui và hạnh phúc Gọi một số em giải thích về từng bức tranh vừa xem , sau dố tổng hợp thống nhất các ý kiến Bước 2: Động viên học sinh xung phong để đóng vai nội dung 4 tình huống , hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài Bước 3: Từng nhóm đóng vai, cả lớp tập trung quan sát, nhạn xét Lưu ý: Nhắc học sinh ngồi bên dưới quan sát thể hiện tình huống thành công như thế nào? Cũng có thể chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi mhoms 3 thành viên, sau đó từng nhóm tự đóng vai với nhau 2. Bản đồ tâm trí Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm bản đồ tâm trí theo hình gợi ý ở trang 21 Xem thêm hướng dẫn ở mục 7 trang 9 và 10 (SGV) Có thể vẽ sẵn trên bange hình ở trang 21 (SHS) để dễ hướng dẫn cả lớp Có thể giải thích hoặc gợi ý ( ở nhà, ở lớp, ở sân chơi) , nhưng không nghĩ hộ học sinh Cho học sinh tô màu, trang trí ý học sinh thích nhất Bước 2: Hướng dẫn học sinh cách càm sách. Hai tay giữ và giơ truớc ngực (làm mẫu cho học sinh) Hướng dẫn học sinh đi xung quanh giới thiệu cho các bạn xem bản đồ của mình Lưu ý: Mở nhạc không lời nhẹ nhàng. 3. Trải nghiệm “ Gửi đi tình yêu thương” Bước 1: Mở nhạc và giới thiệu và giới thiệu hoạt động: “ Gửi đi tình yêu thương” Bước 2: Đọc lời dẫn thong thả, nhẹ nhàng, trên nền nhạc không lời, chú ý dừng khoảng 3-6 dây ở dấu ... ( Theo tài liệu) Bước 3: Gợi ý để Hs hoàn thành ở trống trang 22 Giải thích để hs có thể vẽ, viết, trang trí.... Lưu ý: Trước khi dừng hoạt động này Gv nhắc lại 2 lần Bước 4: Cho các em chia sẻ về bức tranh của mình theo cách phù hợp Lưu ý: dùng chuông để ra hiệu khi họ sinhbawts đầu chia sẻ và khi giáo viên muốn dừng hoạt động này Bước 5: Khen ngợi, động viên HS Tổng kết hoạt động , kết nối giá trị hạnh phúc, viết bảng cho học sinh đọc thông điệp: Hạnh phúc sẽ đến khi em biết yêu thương và chia sẻ ------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Luyện thêm một số bài tập về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; giải toán có lời văn. - Luyện thêm để củng cố về. mở rộng vốn từ: từ ngữ về cộng đồng; kiểu câu Ai làm gì? II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Viết theo mẫu : Số đã cho 28 14 42 0 Giảm 2 lần Giảm 7 lần Bài 2 :Một cuộn dây thép dài 56m được cắt thành 7 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài mấy mét? Giải ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... Bài 3: Nối phép tính với kết quả tính 7 9 3 6 8 42 : 6 49 : 7 63 : 7 21 : 7 56 : 7 NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1: Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau.” A. Những người B. cùng một họ C. Những người trong cùng một họ Bài 2: 2.a) Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Làm gì ? " trong các câu sau : Mẫu : Cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm. b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra về. 2.b) Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp b. ............................ góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. Bài 3 :Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn thành các thành ngữ a. Nhường cơm .............. b. Bán anh em xa, .............. c. Con người muốn sống con ơi Phải .........................................anh em Bài 3: Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, - Các nhận xét, - Giáo viên sửa bài. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: Số đã cho 28 14 42 0 Giảm 2 lần 14 7 21 0 Giảm 7 lần 2 1 3 0 Bài 2: Giải: Mỗi đoạn dài số mét là: 56 : 7= 8 (m) Đáp số : 8m HS thực hiện Bài 1: A. Những người B. cùng một họ C. Những người trong cùng một họ Bài 2: a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm. b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra về. a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. b. Lớp 3.3 cùng góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. Bài 3: a. Nhường cơm xẻ áo. b. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. c. Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. HS lắng nghe Thứ 4 ngày 01 tháng 11 năm 2017 TOÁN: ĐỀ - CA- MÉT. HÉC - TÔ - MÉT I.MỤC TIÊU: Biết tên gọi, kí hiệu quan hệ của đề-ca-mét và héc - tô-mét. Biết quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét. Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. HS ham tìm hiểu toán học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có vạch cm - Ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Góc vuông và góc không vuông Mời HS lên bảng vẽ: hình tam giác có 1 góc vuông. Hình tứ giác có hai góc vuông Gv nhận xét tuyên dương 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã học những đơn vị đo độ dài nào? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài đề-ca-mét và héc –tô-mét. Hoạt động 1: Giới thiệu về đề-ca-mét và héc –tô-mét. Yêu cầu HS nêu những đơn vị đo độ dài các em đã học ? Từ đó GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc –tô-mét. + Đề-ca-mét viết tắt là dam, 1dam = 10m Héc-tô-mét viết tắt là hm, 1hm = 100m 1hm= 10dam Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? GV HD làm cột thứ nhất, phần còn lại HS tự làm. -GV sửa bài, nhận xét. Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? GV hướng dẫn làm mẫu 1 bài Tương tự HD 8hm = 800m Gv treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua. Gv nhận xét tuyên dương Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? GV hướng dẫn mẫu cho HS làm vở 2dam + 3 dam = 5 dam 24dam – 10 dam = 14 dam GV thu 5 vở chấm điểm - nhận xét tuyên dương 4/Củng cố: + Đề-ca-mét viết tắt là gì? 1dam = m Héc-tô-mét viết tắt là gì? 1hm = ..m 1hm= ..dam 5/. Dặn dò: -Học thuộc đơn vị đề-ca-mét, héc-tô-mét. Chuẩn bị bài “ Bảng đơn vị đo độ dài” - Nhận xét tiết học - HS nhận biết góc vuông, góc không vuôngbằng cách vẽ hình -HS nêu lại cac đơn vị đo độ dài đã học: ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét. -2HS nêu lại:ki-lô-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét. 3HS nhắc lại. 5HS nhắc lại HS đọc yêu cầu bài. + Điền số: -HS làm bảng con 1hm = 100 m 1m = 10dm 1dam = 10 m 1m = 100 cm 1hm = 10 dam 1 cm= 10 mm Dành cho HS khá giỏi 1 km= 1000 m 1m = 1000 mm HS đọc yêu cầu bài. + Viết số vào chỗ chấm theo mẫu 4 dam = 1dam x 4 = 10m x 4 = 40m HS 2 nhóm thi đua “ Tiếp sức” 7dam = 70m 7hm = 700m 9dam =90m 9hm = 900m Dành cho HS khá giỏi 6 dam = 60m 5hm = 500m - HS đọc yêu cầu bài + Tính (theo mẫu ) HS làm bài vào vở 25 dam + 50 dam = 75 dam 8 hm + 12 hm = 20 hm 45 dam – 16 dam = 29 dam 67 hm - 25hm = 42 hm Dành cho HS khá giỏi 36 hm + 18 hm = 54 hm 72 hm - 48 hm = 24 hm -HS tiếp nối nhau nêu --------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: ÔN TẬP ( T5) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Luyện đọc thêm bài Tập đọc đã học của tuần 7 - Lựa chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật( BT2) .Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3) - Giáo dục học sinh châm học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL . - Chép đoạn văn của bài tập 2 lên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Luyện đọc: - Đọc thêm bài TĐ đã học của tuần 7 - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. 2. Kiểm tra HTL : - Từng h/s lên bốc thăm chọn bài HTL, sau khi bốc thăm xem lại trong sgk bài vừa chọn khoảng 1-2 phút . - H/s đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định . - G/v cho điểm , nhận xét . Bài tập2: - G/v chỉ bảng lớp đã chép sẵn đoạn văn, nhắc h/s đọc kỹ đoạn văn suy nghĩ để chọn từ bổ sung ý nghĩa cho từ thích hợp in đậm đứng trước . - Cùng h/s nhận xét chốt lại lời giải đúng . Bài tập 3 : GV nhắc học sinh không quên mẫu câu em cần đặt : Ai, làm gì ? - Theo dõi, giúp đỡ những h/s yếu kém . - Nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt III. Củng cố, dặn dò: - Nhắc những h/s chưa có điểm HTL - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài . - HS đọc theo y êu cầu của GV. - HS trả lời câu hỏi của nội dung bài đọc. - Từng h/s lên bốc thăm và đọc bài . * Đọc yêu cầu của bài . - Đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp và làm bài vào vở . - 3 h/s làm bảng lớp viết các từ in đậm VD : Bàn tay tinh xảo - 2 h/s đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp - Cả lớp chữa bài trong vở * Nêu yêu cầu của bài - Làm việc cá nhân. Mỗi em suy nghĩ viết câu văn mình đặt ra nháp - Đọc k/quả: Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng . Mẹ dẫn tôi đến trường . ---------------------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: I. MỤC TIÊU: - Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập ở lớp ( Nếu chưa xong) - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (có nhớ); một phần sáu; giải toán có lời văn. - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt về phân biệt uôn/uông; en/oen; r/d/gi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Hs tự hoàn thành bài tập còn chưa xong – GV chia học sinh theo nhóm môn học 2.HĐ2. Luyện tập: NHÓM YÊU THÍCH MÔN TOÁN: Bài 1: Đặt tính rồi tính : 39 : 3 88 : 4 Bài 2: Tô màu số ô vuông của hình sau: Hình 1 ; B. Hình 2 ; Bài 3: Vườn nhà Hùng có 54 cây ăn quả, số cây đó là cây đu đủ. Hỏi vườn nhà Hùng có bao nhiêu cây đu đủ? Giải: .................................................. .................................................. .................................................. NHÓM YÊU THÍCH MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1. Điền vào chỗ trống en hoặc oen cưa x.... xoẹt ; kh. ngợi ; nông ch.... choẹt ; ch... chúc Bài 2. Điền vào chỗ trống d/ r hoặc gi, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: uột ài từ mũi đến chân Mũi mòn uột cũng ần ần mòn theo. Là ......... Bài 3: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Từ trời tôi x... Tôi cho nước uống Cho r. dễ cày Cho t..... mưa x..... Cho đầy mặt sông Cho lòng đất mát. Là: ............ . Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học - Ngồi theo nhóm các môn học và hoàn thành bài Bài 1: HS đặt tính rồi tính Bài 2: - HS tiến hành tô Hình 1 B. Hình 2 Bài 3: Giải Số cây đu đủ nhà Hùng có là: 54 : 6 = 9 (cây) Đáp số: 9 cây Bài 1. cưa xoèn xoẹt ; khen ngợi ; nông choèn choẹt ; chen chúc Bài 2: Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo. Là Bút chì Bài 3: Từ trời tôi xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho tuôn mưa xuống Cho đầy mặt sông Cho lòng đất mát. Là: Hạt mưa - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài Thứ 5 ngày 03 tháng 11 năm 2017 TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ thông dụng (km và m; m và mm). Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở trong khung bài học nhưng chưa viết chữ và số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét. Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 1dam = m 1hm = ..m 1hm= ..dam GV chấm vở một số em – nhận xét Nhận xét chung bài cũ. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa Hoạt động 1: Bảng đo độ dài Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé? -GV nêu: Bảng đo độ dài gồm: km, hm, dam, m, dm, cm, mm. -GV viết ra bảng. - Trong các đơn vị đo độ dài thì đơn vị nào thường hay được sử dụng? -GV điền chữ mét vào cột giữa của bảng kẻ sẵn ghi kí hiệu “m”ở dòng dưới cùng 1 cột. Lớn hơn mét có những đơn vị nào? GV ghi chữ lớn hơn mét vào bên trái bảng kẻ sẵn. Nhỏ hơn mét có những đơn vị nào? GV ghi chữ “nhỏ hơn mét “ vào bên phải bảng kẻ sẵn Yêu cầu HS nhìn bảng và nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau GV giới thiệu: 1km = 10 hm; 1km = 1000m; Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? HD HD làm cột đầu, những cột tiếp theo HS làm bảng con+ 1 HS lên bảng Gv nhận xét – tuyên dương Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? HD tương tự bài tập 1. Gv tổ chức cho HS thi đua “ Tiếp sức” Gv nhận xét – tuyên dương đội thắng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài tập yêu cầu gì? Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . -Thu 5 bài chấm điểm – nhận xét 4/ Củng cố: -HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần? 5/ Dặn dò: -Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên bảng sửa BT2. 7dam = 70m 7hm = 700m 9 dam = 90m 9hm = 900m 1dam = 10 m 1km = 1000 m -Học sinh nhắc lại tựa - Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé:km, hm, dam, m, dm, cm, mm. 2HS đọc lại - Đợn vị mét . + dam, hm, km + mm, cm, dm -HS nhận xét có những đơn vị đo nhỏ hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột mét. -HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như: 1m = 10 dm; 1dm = 10 cm. 1 cm= 10mm 1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m. HS nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau 10 lần. 1km = 1000m 1m = 1000mm -Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ bảng đơn vị đo độ dài. HS đọc yêu cầu bài. + Điền số: Cột đầu làm miệng –cột tiếp theo HS làm bảng con+ 1 HS lên bảng 1km = 10hm 1m = 10dm 1km = 1000m 1m = 100cm 1hm = 10 dam 1m = 1000mm Dành cho HS khá giỏi 1hm = 100m 1dm = 10cm 1 dam = 10 m 1cm = 10 mm HS đọc yêu cầu bài. + Điền số: HS 2 đội thi đua “ Tiếp sức” 8hm = 800m 8m = 80dm 9hm = 900m 6m = 600cm 7 dam = 70m 8cm = 80 mm Dành cho HS khá giỏi 3 dam = 30 m 4dm = 400mm HS đọc yêu cầu bài + Tính (theo mẫu) 2 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12 hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km Dành cho HS khá giỏi 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11 dm -3 HS đọc. - Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau 10 lần ------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP ( T6) MỤC TIÊU : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT2) Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẬY HỌC: Chín phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2/ Bài cũ: - GV cho HS tự đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Gv nhận xét – tuyên dương 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài – ghi tựa - Tiếp tục ôn tập, kiểm tra lại kiến thức đã học Hoạt động 2: KT tập đọc ( số HS còn lại ) -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 3: HD làm bài tập Bài tâp 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu gì ? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu gì ? GV mời 3HS lên bảng làm bài GV cho HS làm bài vào vở GV chấm điểm 10 vở – nhận xét 4/ Củng cố: GV cho HS đọc lại BT 2,3 Giáo dục tư tưởng HS 5/ Dặn dò: Về nhà làm bài luyện tập ở tiết 7, để chuẩn bị kiểm tra HKI. Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng đặt câu Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nhắc lại tựa - HS bốc thăm, xem lại bài, đọc bài và trả lời câu hỏi HS đọc yêu cầu bài tập. + Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa có các từ ngữ ( đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ ) . “Xuân về cây cỏ trải một màu xanh non trăm hoa đua nhau khoe sắc .nào chị hoa huệ, trắng tinh chị hoa cúc vàng tươi ,chị hoa hồng đỏ thắm. Bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhat ,mảnh mai .Tất cả tạo nên một vườn xuân rực rỡ” HS đọc yêu cầu bài tập + cả lớp theo dõi SGK + Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu 3HS lên bảng + Cả lớp làm bài vào vở a) Hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới . b)Sau ba tháng hè, tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy ,gặp bạn . c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ . - 2HS đọc lại bài - HS lắng nghe -------------------------------------------------------- THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHƯƠNG 1: PHỐI HỢP CẮT, GẤP, DÁN I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma túy, rượu. - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để HS rút thăm. - Đồ dùng học tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUẦN 9.docx
Tài liệu liên quan