Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần học 31

KỂ CHUYỆN:

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I- MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về nói về việc làm tốt của bạn.

 - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật bên trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật,

 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động 1(5)Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một câu chuyện các em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

 - GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần học 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (TL đươc các câu hoit trong bài) - Học thuộc lòng bài thơ II - đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii- hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: (4’)Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc. -Lớp nhận xét, GV nhận xét đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 2(1’)Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3(33’): Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc bài thơ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (2-3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc lại bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - GV tổ chức HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi trong SGK - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS trình bày Gv cùng cả lớp nhận xét đánh giá. - GV hỏi -HS rút ra nội dung ý nghĩa của bài thơ.(Như mục tiêu ) c). Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu. - HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. Hoạt động nối tiếp (2’) - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ - GV nhận xét tổng kết tiết học, HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ . - Chuẩn bị bài tuần sau Tập làm văn : ôn tập về tả cảnh I- Mục tiêu: Giúp HS: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II - đồ dùng dạy - học: Một số bài văn tả cảnh đạt điểm cao, bài văn mẫu. iii- hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(4’)Kiểm tra bài cũ: - HS nêu lại cấu tạo của một bài văn. - GV nhận xét đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 2 (1’)Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3(33’). Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập. GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập. + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC , TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (sách Tiếng Việt 5, tập một) + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó. - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh – làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: - HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS 1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh. HS 2 đọc các câu hỏi sau bài). - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu thể hiện được dàn ý cho bài văn. Luyện từ và câu : ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấy phẩy; Nắm tác dụng của dấy phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. ii- hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(3’)Kiểm tra bài cũ: - Hai, ba HS làm lại BT3: Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2. - GV nhận xét đánh giá , ghi điểm. Hoạt động 2(1’)Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2(33’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. GV ghi lên bảng ,mời 1 HS nhìn bảng đọc lại. - Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào VBT. - HS phát biếu ý kiến. GV nhận xét. Bài tập 2: - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ. - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV lưu ý: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Bài tập 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động nối tiếp (3’) - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. Tập làm văn: ôn tập về tả cảnh I- Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý của riêng mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II - đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết 4 đề văn. iii-hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: (3’)Kiểm tra bài cũ: - HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I- BT1, tiết TLV trước. - GV nhận xét đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 2(1’)Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 3(33’): Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Chọn đề bài - Một HS đọc nội dung BT1. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học theo lời dặn của GV (chọn cảnh để quan sát, lập dàn ý); mời HS nói đề đề bài các em chọn. Lập dàn ý: - Một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 4 HS (chọn 4 em lập dàn ý cho 4 đề khác nhau). - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT2. - Đại diện các nhóm thi hành trình bày dàn ý bài văn trước lớp. - Sau khi mốih trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất. Hoạt động nối tiếp (3’) GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Thứ 3 ngày 05 tháng 4 năm 2011 Toán : Tiết 152 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố việc vận dụng kỹ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II Đồ dùng dạy học : Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1(4’)KTBC : Ôn về phép cộng, phép trừ. - Cho học sinh nêu tính chất của phép cộng, phép trừ. - Cho học sinh lên viết tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) Hoạt động 2 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 3(33’): Thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng cộng trừ phân số, số thập phân Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 1a) 3 HS lên bảng làm bài. Bài 1b) 2 HS lên bảng làm bài Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng Bài 2: Củng cố tính bằng cách thuận tiện Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ rồi trình bày kết quả Tổ chức lớp nhận xét, HS nêu lại cách làm. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán(dành cho học sinh khá, giỏi) Đáp số : a) 15% tiền lương ; b) 600 000 đồng Hoạt động nối tiếp (2’): GV nhận xét giờ học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 06 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 154: Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. II. đồdùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1( 1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động2(5’): Ôn phép nhân. GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhan + Tên gọi thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép nhân ... (như SGK) Hoạt động 3(32’): Thực hành. GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa các bài tập trong. Nếu có điều kiện nên khuyến khích HS (hoặc một số HS) làm thêm bài tập trong SGK. Chẳng hạn. Bài 1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. -Lớp nhận xét. Đổi bài để kiểm tra kết quả của nhau GV nhận xét chung. Bài 2: Củng cố kĩ năng nhân nhẩm Cho học sinh nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, hoặc với 0,1;.... (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số ...) rồi tự làm và chữa bài. Chẳng hạn. 3,25 x 10 = 32,5 417,56 x 100 = 41756 3,25 x 0,1 =0,325 417,56 x 0,01= 4,1756 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Lớp nhận xét. Bài 3: Củng cố tính bằng cách thuận tiện Cho HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng làm (khuyến khích HS yếu ) Tổ chức lớp nhận xét. Bài 4 : Rèn kĩ năng giải toán -1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi 1 HS nêu dạng toán và cách giải(K-G) - Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Đáp số : 123 km HĐNT(2’) GV củng cố cách nhân nhẩm với 10, .....với 0,1, 0,01... Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 155: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kỹ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. II.đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(3’): Ôn về phép nhân với phép cộng và trừ. - Nêu cách thực hiện một số nhân với một tổng (hiệu) - Cho học sinh lên bảng viết a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 3(34’): Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg x 8 = 6,75 kg x (1 + 1 + 8) = 6,75 kg x 10 = 67,5 kg -3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức Cho học sinh tự làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng GV củng cố về cách tính Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán - 1 HS đọc đề bài Cho học sinh tự giải , 1 HS lên bảng giải (HS K-G) Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng Đáp số : 78 522 695 người Hoạt động nối tiếp(2’) GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 156: Phép chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm và giải bài toán. II. đồ dùng dạy học : - Tính chất của phép chia. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1(5’) GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia. + Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép chia ... (như SGK) Hoạt động 2(33’) Thực hành Cho học sinh lần lượt làm các bài trong vở bài tập rồi chữa bài Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra bài. Bài 2: Rèn kĩ năng chia phân số Học sinh làm bài, gọi 2 học sinh lên chữa bài. Lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng Bài 3: Rèn kĩ năng nhân chia nhẩm HS tự làm bài, Bài 3a) 3 HS lên bảng làm bài Bài 3b) 3 HS lên bảng bàm bài. Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp (2’)GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. Khoa học Bài 61. Ôn tập: Thực vật và động vật I. Mục tiêu - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. II. Đồ dùng dạy – học: Hình trang 124, 125, 126 SGK. III- Hoạt động dạy – học Căn cứ vào 5 bài tập trang 124, 125, 126 SGK, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh làm bài tập cá nhân hoặc theo nhóm. Cuũng có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. Dưới đây là đáp án: Bài 1. 1- c; 2- a; 3 – b; 4 – d. Bài 2. 1- nhuỵ; 2- Nhị. Bài 3. Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4. 1- e; 2- d; 3- a; 4 – b; 5 – c. Bài 5. Những động vật đẻ con: Sư tử (Hình 5), hươu cao cổ (Hình 7). Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt (Hình 6), cá vàng (Hình 8). HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. Khoa học Bài 62: môi trường (Mức độ tích hợp BVGD MT: Liên hệ ) I. Mục tiêu - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống - HS nêu được các biện pháp để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: Thông tin và hình trang 128, 129 SGK. III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(1’) GTB: Gv nêu mục tiêu bài học Hoạt động2(20’): Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất hoặc nhhững gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có nhưũng yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường). Hoạt động 3(17’): Thảo luận Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. Cách tiến hành: - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. + Nêu các biện pháp để bảo vệ để bảo vệ môi trường ? - Tuỳ môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận cho hoạt động này. Hoạt động nối tiếp (2’) - GV nhận xét tổng kết tiết học, HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Lịch sử: một số địa danh và nhân vật lịch sử nổi tiếng của địa phương qua các thời kỳ đấu tranh giữ nước I - Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Một số địa danh lịch sử nổi tiếng của Thanh Hóa và Quảng Xương qua các thời kỳ đấu tranh giữ nước - Một số nhân vật lịch sử tiêu biểu qua các thời kỳ. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập nhóm. - Tài liệu lịch sử địa phương. - Bản đồ hành chính Quảng Xương. III- hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(1’): Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nêu yêu cầu của tiết học. - HS chuẩn bị bút, vở học bài. Hoạt động 2(19’): Tìm hiểu một số địa danh lịch sử nổi tiếng. - GV giới thiệu mục tiêu hoạt động. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 -> ghi phiếu. - Các nhóm cử đại diện trình bày => nhóm khác nhận xét bổ sung, => GV chốt ý, giảng thêm. 1- Phố huyện Bùi (làng Bùi) - Quảng Giao: Là nơi chọn đặt trung tâm phố huyện ngày xưa. Có huyện đường, trường Pháp - Việt sau Cách mạng tháng 8 thì bị phá bỏ... 2- Núi Văn Trinh (Quảng Hợp) nơi có đền thờ Chiêu Văn Vương Trần Nhật Duật. Trong kháng chiến chống Mĩ là nơi cao điểm canh giữ bầu trời.... 3- Núi Chẹt, núi Lau, Cồn Dài: 4- Sân bay Lai Thành: Nay thuộc địa phận Thành phố Thanh Hoá... 5- Làng Mỹ Thạch, Quảng Trung: Nơi trước đây có đặt các khẩu pháo cao xạ của đại đội 94... 6- Đền thờ An Dương Vương (Quảng Châu). Ngày 28 tháng 6 năm 1996 được Bộ Văn hoá thông tin cấp bằng công nhận di tích lịch sử... Hoạt động 3(18’): Một số nhân vật lịch sử nổi tiếng. - Thực hiện tương tự - GV giảng thêm: 1- Các sĩ phu yêu nước thời Cần Vương. - Từ giữa năm ất Dậu (1885) phong trào Cần Vương nổi lên mạnh mẽ ở Quảng Xương: - Đứng đầu phong trào là quan Tấn tướng Đỗ Đức Mậu ở thôn Đông Đa (còn gọi là Tán Đỗ). - Vũ Đình Phiên (Lãnh Phiên) ở Quảng Châu. - Nguyễn Ngọc Lưỡng (Đề Lưỡng) Quảng Ngọc. 2- Một số anh hùng lực lượng vũ trang. Đinh Cống Chấn (1947) Quảng Nham. Lê Thế Bùi - Quảng Hoà (anh hùng LLVT, huân chương quân công hạng 3. Cao Xuân Thăng (anh hùng LLVT huân chương quân công hạng 3) Hoạt động nối tiếp(2’)- Nhận xét tiết học. - Dặn tìm hiểu về các địa danh và các nhân vật lịch sử nổi tiếng của Thanh Hoá và Quảng Xương. Địa lý: Địa lý Quảng Xương I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số vấn đề cơ bản về: - Vị trí địa lí, giới hạn của Quảng Xương; Biết được những thuận lợi và một số khó khăn.; Đặc điểm tự nhiên. - Dân cư và hoạt động kinh tế của địa phương. II- Đồ dùng: - Bản đồ hành chính huyện Quảng Xương. - Phiếu học tập nhóm. Tài liệu học tập (thay cho SGK). III- hoạt động dạy - học: Hoạt động1(1’): Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi bảng. - Phát tài liệu học tập cho học sinh. Hoạt động 2: (12’)Tìm hiểu vị trí địa lý, giới hạn của Quảng Xương. - GV giới thiệu bản đồ hành chính huyện Quảng Xương. - HS quan sát và HS chỉ vị trí huyện Quảng Xương trên bản đồ. GV nêu câu hỏi: + Quảng Xương giáp với huyện nào? + Biển giáp phía nào của huyện Quảng Xương? + Mô tả vị trí địa lý, giới hạn, diện tích của Quảng Xương? - HS trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận. Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên. - HS đọc tài liệu. - Tổ chức thực hiện tương tự, HS nêu được đặc điểm địa hình và khí hậu. Hoạt động 4(12’’): Dân cư và hoạt động kinh tế. a- Dân cư: HS đọc tài liệu, thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Dân cư trung bình năm 2005, mật độ dân cư? - Nhận xét về mật độ dân cư và sự phân bố của dân cư. b- HĐ kinh tế: (Hoạt động nhóm 4: 3 phút). + Điều kiện tự nhiên của Quảng Xương có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế. + Kể tên một số ngành nghề phát triển trên địa bàn huyện Quảng Xương. - GV phát phiếu, giao nhiệm vụ. - HS thảo luận -> đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, ghi bảng. Hoạt động 5:(5) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về tìm hiểu thêm các nghề thủ công truyền thống của địa phương. Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2) (Mức độ tích hợp : Toàn phần) Mục tiêu: (Như tiết 1) Các kĩ năng sông cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên) - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên) - Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên) III- Đồ dùng: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. IV- Các hoạt động dạy - học: HĐ1(1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(10’) Trình bày kết quả điều tra: MT: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước hoặc ở địa phương và bàn biện pháp bảo vệ. Cách tiến hành: - HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên mà mình biết. - GV : Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất nước ? - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. HĐ3(10’): Làm bài tập 4 SGK. MT: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập. - Từng nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung. GV chốt: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. HĐ4(11’): Làm bài tập 5 SGK. MT: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm. Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV chốt: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệtài nguyên thiên nguyên phù hợp với khả năng của mình. HĐ nối tiếp(3’): GV đàm thoại củng cố nội dung bài học - Nhận xét giờ học kỹ thuật : Lắp rô - bốt( Tiết 2 ) I - Mục tiêu : HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp rô-bốt. - Lắp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II - Đồ dùng dạy học - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1 (5’) : HS ôn lại cách lắp các bộ phận của rô - bốt + Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm rõ quy trình lắp rô - bốt +Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK Hoạt động 2 (25’) : Học sinh thực hành lắp các bộ phận của rô - bốt a)Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt . + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý 1 số điểm sau: + Lắp chân rô- bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. + Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng. Hoạt động 3. (5’)Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em - GV cho HS nhận xét việc thực hành của nhau - GV nhận xét việc lắp các bộ phận của rô - bốt ( đúng , chắc chắn ) IV Dặn dò Cất các bộ phận của xe cẩn thận để tiết sau lắp ráp rô - bốt Mĩ thụât: (Bài 31): Đề tài ước mơ của em I- Mục tiêu: - HS hiểu về nội dung đề tài. - HS biết cách vẽ và vẽ đựơc tranh theo ý thích. - HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh. II- Đồ dùng: Sưu tầm tranh, hình gợi ý cách vẽ. III- Các hoạt động dạy - học: *Giới thiệu bài: Thuyết trình. HĐ1(4’): Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu một số bức tranh có nội dung khác nhau và gợi ý để HS tìm ra những tranh có nội dung về ước mơ. - Yêu cầu một số HS nêu ước mơ của mình. HĐ2: 4’(4’)Cách vẽ tranh. - GV phân tích cách vẽ ở một vài bức tranh hoặc vẽ lên bảng để HS thấy được sự đa dạng về cách thể hiện nội dung đề tài. + Cách chọn hình ảnh. + Cách bố cục. + Cách vẽ hình. +Cách vẽ màu. HĐ3(22’) Thực hành. - GV có thể tổ chức hoạt động thực hành cho HS như sau: + Vẽ cá nhân. + Một vài nhóm vẽ chung trên giấy khổ lớn. + Hai nhóm. - GV yêu cầu HS trao đổi để chọn nội dung, tìm hình ảnh và tự phân công. HĐ4(5’) Nhận xét, đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ theo cá nhân, theo nhóm và gợi ý các em nhận xét về: + Cách tìm chọn nội dung + Cách bố cục. + Cách vẽ hình ảnh chính, phụ. + Cách vẽ màu. HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò. Chiều thứ 2 Thực hành toán phép trừ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn. II. đồ dùng dạy học HS : Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động1(1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(37’): Thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ Cho học sinh thực hiện vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài Lớp nhận xét, GVchốt kết quả đúng. Đàm thoại củng cố cách thực hiện phép trừ Bài 2: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính Cho học sinh tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm. GV củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. HS dưới lớp tự kiểm tra kết quả lẫn nhau. Lớp nhận xét, GV chốt kết đúng Bài 4: Rèn kĩ năng tính gía trị biểu thức bằng 2 cách khác nhau. HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Hoạt động nối tiếp (2’) GV đàm thoại củng cố nội dung bài chính tả(nghe viết) Công việc đầu tiên I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng chính tả đoạn 1 bài Công việc đầu tiên - Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. ii- hoạt động dạy- học: Hoạt động 1(1’) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2(22’): Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả đoạn 1 bài Công việc đầu tiên Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì? HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS viết từ khó : giữa sống lưng, thế kỷ XX, cổ truyền... - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV chấm chữa bài :7em - Nêu nhận xét chung Hoạt động 4(15’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Viết hoa đúng các danh từ riêng có trong đoạn tiểu rưe sau : Nguyễn Văn Hiệu nhà vật lí Việt Nam, sinh năm 1938 tại Xã Hà Cầu, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây, tiến sĩ toán lí, giáo sư vật lí lí thuyết và vật lí toán, viện sĩ nước ngoài viện hàn lâm khoa học Liên Xô, viện sĩ viện hàn lâm khoa học thế giới thứ 3, viện trưởng viện khoa học Việt Nam, giải thưởng Lê nin về khoa học kĩ thuật, giải thưởng Hồ Chí Minh. - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi - HS trao đổi nhóm cùng bạn. - HS làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp (2’) GV củng cố lại cách viết hoa các cụm từ chỉ danh hiệu, tổ chức, huân chương . - GV nhận xét tổng kết tiết học. Chiều thứ 4 Toán Tiết 154: Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép nhân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT31.doc