THÁNG 11
CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
HOẠT ĐỘNG I
VIẾT THƯ, GỬI THIẾP CHÚC MỪNG THẦY GIÁO CÔ GIÁO CŨ
I. Mục tiêu
- Phát triển ở học sinh tình cảm thiêng liêng thầy trò.
- HS biết kính trọng , lễ phép biết ơn và yêu quý thầy giáo cô giáo
- HS yêu trường yêu lớp, thích đi học
II. Tài liệu và phương tiện
- Sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
- Ca dao tục ngữ về người thầy
- Các bài hát ca ngợi người thầy.
III. Tiến hành hoạt động
a) Chuẩn bị
- GV thông báo cho HS biết nội dung kế hoạch trước 1,2 tuần.
- Hướng dẫn HS sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
- HD học sinh sưu tầm ca dao tục ngữ về người thầy, các câu chuyện về tình thầy trò.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả:
12,7 ; 0,65 ; 2,005; 0,008
- 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu
- Trao đổi nhóm đôi: so sánh các số đo.
*KÕt qu¶:
Ta cã: 11,020km = 11,02 km
11km 20m = 11,02 km
11020m = 11,02 km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm BT trên bảng con
*Kết quả:
4,85m ; 0,72 km2
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm tìm cách giải.
- 2 HS làm bảng.
Bài giải:
*Cách 1:
Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2:
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
................................................
Đạo đức:
Bài 5: TÌNH BẠN (Tiết 2)
I. mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
- Đọc ghi nhớ
B. Bài mới:
* Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1
+ Mục tiêu: HS biết ứng sử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều gì sai
+ cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập
- Các nhóm thảo luận và đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Thảo luận cả lớp:
H: Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên bạn không?
H: Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không?
H: Em có nhận xét gì về cách ứng sử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nào là phù hợp? vì sao?
GVKL: Cần khuyên ngăn bạn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, Như thế mới là người bạn tốt
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
+ Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè
+ cách tiến hành
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- HS trao đổi trong nhóm
- Gọi 1 số HS bày trớc lớp
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn
Có thể tự HS xung phong lên kể, đọc thơ...
- GV nhận xét
1,2 HS đọc thuộc lòng
- HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
HS lần lượt trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số HS trình bày trớc lớp
- 2 , 3 HS trình bày
.......................................................
Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TiÕt 2- 95)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; Biết đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, y/c giờ học
B. Bài mới.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Y/c HS bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
2. Hướng dẫn làm bài tập 2:
- GV Đọc bài.
- Y/c HS đọc thầm lại bài.
- Cho HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc cho HS tự viết từ khó ra nháp: cầm trịch, canh cánh, cơ man, đỏ lừ, ngược..
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- Nhận xét, đánh giá một số bài của HS.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 2 -3 phút).
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi SGK.
- HS khá, giỏi đọc bài
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài
- HS viết bài.
- HS soát bài.
..
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2016
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng hai số thập phân
- Biết dùng tính chất giao hoán để thử lại phép cộng số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ (BT 2), bảng con, vở BT củng cố KTKN toán 5 tập 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 33,28 + 56, 72
B. Luyện tập:
* Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Lần lượt nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện.
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu của BT
- Muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài
* Bài 3: Đặt tính rồi dùng T/c giao hoán để thử lại:
- Yêu cầu HS nhắc lại t/c giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số thạp phân.
- Làm bài vào bảng con
- Nhắc lại cách cộng số thập phân.
- Lần lượt làm bài, chữa bài:
* Kết quả: a. 70,44;
b. 179,52; c. 86,15
- Đọc bài, nêu yêu cầu BT
- Tính tổng
- Làm bài vào vở, chữa bài.
* Các tổng điền lần lượt từ trái sang phải là: 55,6; 236,29; 202,26
- Nêu yêu cầu
- Đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Làm bài vào vở, chữa bài;
a. 86,93 + 192,6 = 279,53
Thử lại: 192,6 + 86,93 = 279,53
b. 328 + 65,72 = 393,72
65,72 + 328 = 393,72
- Đọc bài, nêu yêu cầu BT
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải
Hai mẹ con tê giác cân nặng là:
2,7 + 1,03 = 3,73 (tấn)
Đáp số: 3,73 tấn
..
Luyện từ và câu: Tiết 19
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TiÕt 4 - tr.96 )
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm
đã học(BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Ôn tập:
* Bài tập 1:
- Y/c 1 HS nêu ND bài.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở BT.
- Y/c đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được
* Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 4 vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV KL nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm.
*Ví dụ về lời giải:
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,
Hoà bình, trái đất, mặt đất,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang
Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,
Thành ngữ, Tục ngữ.
Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...
Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,
Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Bình yên, bình an, thanh bình...
Kết đoàn, liên kết,
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn
Bao la, bát ngát, mênh mang,
Từ trái nghĩa
Phá hoại tàn phá, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn,
Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp
..............................................
Kể chuyện:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TiÕt 3 - tr.96 )
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
B. Bài mới.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Y/c HS bốc thăm bài đọc.
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, y/c HS trả lời.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập 2:
- GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- Y/c HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
+ Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
+ Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích.
- GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
- Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích
- Nhận xét, khen ngợi HS
C. Củng cố - dặn dò:
N/x giờ học.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 2 -3 phút).
- Đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS chọn và đọc ít nhất một bài văn.
- Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. (3 em làm vào bảng nhóm)
- Trình bày trước lớp
- Nhận xét.
Tập làm văn:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 5 – tr.97)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước
đầu có giọng đọc phù hợp.
- HS khá giỏi: Đọc thể hiện được tính cách các nhân vật trong vở kịch.
I. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1).
- Một số đạo cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
B. Bài mới.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS thực hiện như tiết 1
2. Bài tập 2:
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
- Y/c đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Yêu cầu 2: Đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm 6:
+ Phân vai.
+ Chuẩn bị lời thoại.
+ Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
- Mời các nhóm lên diễn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
C. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
- Dặn HS về tích cực ôn tập.
*Nhân vật và tính cách các nhân vật:
Nhân vật
Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú
cán bộ
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lên diễn kịch.
.................................................
Hoạt động NGLL:
THÁNG 11
CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
HOẠT ĐỘNG I
VIẾT THƯ, GỬI THIẾP CHÚC MỪNG THẦY GIÁO CÔ GIÁO CŨ
I. Mục tiêu
- Phát triển ở học sinh tình cảm thiêng liêng thầy trò.
- HS biết kính trọng , lễ phép biết ơn và yêu quý thầy giáo cô giáo
- HS yêu trường yêu lớp, thích đi học
II. Tài liệu và phương tiện
- Sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
- Ca dao tục ngữ về người thầy
- Các bài hát ca ngợi người thầy.
III. Tiến hành hoạt động
a) Chuẩn bị
- GV thông báo cho HS biết nội dung kế hoạch trước 1,2 tuần.
- Hướng dẫn HS sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
- HD học sinh sưu tầm ca dao tục ngữ về người thầy, các câu chuyện về tình thầy trò.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
b) Tiến hành:
- Cả lớp hát bài hát bụi phấn , nhạc Vũ Hoàng-Lời Lê Văn Lộc
- Trao đổi với HS nội dung bài hát nói về điều gì?
- Liên hệ cá nhân:
? Các em đã bao giờ có cử chỉ hành động hoặc lời nói thể hiện tình cảm yêu quý thầy giáo cô giáo chưa ? Lúc đó thái độ của thầy cô giáo như thế nào ?
? Các em đã bao giờ được đón nhận tình cảm cao quý của các thầy cô giáo chưa ? Tâm trạng của em lúc đó ra sao ? Điều đó có ảnh hưởng với em như thế nào ?
- GV đọc cho HS nghe một vài bức thư gửi thầy cô giáo cũ.
- Hướng dẫn HS viết thơ, gửi thiệp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- GV có thể mời một số HS chia sẻ các bức thư đã viết.
- GV khen ngợi một số HS đã biết thể hiện tình cảm yêu quý biết ơn đối với thầy cô giáo cũ.
- HS hát, đọc thơ, ca dao tục ngữ về tình cảm thầy trò.
5. Kết thúc hoạt động
Nhận xét giờ học
Thứ tư, ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2016
Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6 – tr.97)
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,BT2(3 ý)
- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa (BT4)
- HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài :
B. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Y/c 3 HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
* Bài tập 4:
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. Làm bài vào vở.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- Các từ “đánh” ở BT 4 là những từ như thế nào? (từ nhiều nghĩa)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở BT
*Lời giải:
Câu
Từ dùng không chính xác
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
bê,
bảo
bưng
mời
Ông vò đầu Hoàng.
vò
xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
thực hành
làm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
*Lời giải:
No, chết, bại.
- Trao đổi, làm bài
*Ví dụ về lời giải:
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi, gậy đập vào cơ thể:
- Bố em không bao giờ đánh các con.
- Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
- Lan đánh đàn rất hay.
- Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
- Mẹ đánh xoong, nồi sạch bóng.
- Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
...................................................
Toán : Tiết 47
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN (tr.49)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng cỏc số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
? 19,2 m = ..cm; 8,5 kg = .g
- Nhận xét bài.
B. Bài mới:
1. GT bài: Giới thiệu các phép tính với số thập phân. Giới thiệu bài: Tìm hiểu cách cộng số thập phân.
2.Ví dụ:
a. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
1,84
2,45
4,29 (m)
- Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45.
b. Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ?
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Y/c 2-3 HS nêu lại cách làm.
* Nhận xét:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
3. Luyện tập:
*Bài tập 1 ( a, b): Tính
- Khi cộng xong các em cần lưu ý điều gì?
- Cho HS nªu c¸ch lµm. Y/c HS lµm bài
- GV nhËn xÐt.
* Bài tập 2 ( a, b): Đặt tính rồi tính.
- Muốn công được đúng các em cần lưu ý điều gì?
- Cho HS nêu cách làm.
- Y/c HS làm vào vở.
- N/x chữa bài.
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Y/c HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số thập phân.
- GV nhận xét giờ học.
- HS làm bảng con
- Lắng nghe
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.
1,84 m = 184 cm
2,45 m = 245 cm
184cm + 245cm = 429cm
429 cm = 4,29 m
Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
15,9
8,75
24,65
- HS nêu.
- HS đọc nhận xét: SGK-Tr.50
- Nêu yêu cầu BT.
- Lưu ý đặt dấu phẩy ở tổng sao cho thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Làm bài vào bảng con.
- Nhận xét, nêu cách làm.
*Kết quả:
a) 82,5 b) 23,44
- Lưu ý khi đặt tính để tính và khi đặt dấu phẩy ở tổng.
- Nêu yêu cầu BT, làm bài, chữa bài: nêu cách làm
*Kết quả:
17,4 ; 44,57 ; 93,018
- HS đọc đề bài.
*Bài giải:
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg
- 2 HS nhắc lại
............................................................
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7 – tr.98)
I. Mục tiêu:
- Đọc - hiểu bài thơ: Mầm non ( Đọc thầm và trả lời đúng các câu trả lời ở phần B)
II. Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Cho VD.
- Từ láy là những từ như thế nào?
B. Luyện tập:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
2. Luyện tập:
- Mời HS đọc bài thơ ( 2 HS lần lượt đọc – Lớp theo dõi).
- Yêu cầu Hs tự đọc các câu hỏi (phần b), tự đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi vào vở BT Tiếng Việt.
3. Đánh giá, nhận xét:
- HS nào làm xong GV đánh giá, nhận xét luôn.
4. Nhận xét, chữa bài:
Câu 1: Ý d. Mùa đông
Câu 2: Ý a. Dùng những động từ chỉ hành động.
Câu 3: Ý a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức
Câu 4: Ý b. Rừng thưa thớt vì cây không có lá.
Câu 5: Ý c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
Câu 6: Ý c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
Câu 7: Ý b. Tính từ
Câu 8: Ý b. Tính từ.
Câu 9: Ý c.
Câu 10: Ý a. Lặng im
C. Củng cố - Dặn dò:
- Ôn tập các kiển thức đã học.
..
Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2016
Toán: Tiết 59
LUYỆN TẬP (tr.50)
I. Mục tiêu: Biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng BT1, Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
A. Kiểm tra:
- Nêu cách cộng hai số thập phân?
Tính 1,38 + 18,7
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gt bài : Luyện tập về cách cộng số thập phân.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của
a + b và b + a:
- Cho HS nêu cách làm.
- GV ghi kết quả lên bảng lớp.
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức
a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét.
Bài 2: (a, c)Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. (HS nào nhanh làm thêm ý b)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập
- Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Y/c HS trao đổi cặp làm vào vở.
- Chữa bài.
C. Củng cố:
- Nhắc lại cách cộng số thập phân, tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân.
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Kết quả: 20,08
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở, chữa bài:
* 14,9 + 4,36 = 19,26
4,36 + 14,9 = 19,26
* 0,53 + 3,09 = 3,62
3,09 + 0,53 = 3,62
- Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
- Đọc đề bài.
- 3 HS làm bài vào bảng nhóm, cả lớp làm nháp.
*Kết quả:
a)13,26 b)70,05 c) 0,15
- Đọc bài toán.
-chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2
- Trao đổi theo cặp để tìm cách giải.
- 1 HS làm bảng.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
Đáp số: 82m
......................................
Tập làm văn:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tr.100)
I. Mục tiêu:
- Viết được bài văn miêu tả (tả ngôi trường của em) hoàn chỉnh có đủ ba phần, thể hiện rõ sự quan sát chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn dạt thành câu; bước đầu biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học.
- Nêu đề bài – chép đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS viết bài:
- Mời HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của đề bài
- GV gạch chân các từ cần lưu ý HS ( tả ngôi trường, gắn bó với em)
- Yêu cầu HS nhắc lại ba phần và nội dung mỗi phần của bài văn tả cảnh. Cách trình bày bài viết.
- Cho HS viết bài
3. Thu bài- Nhận xét giờ học.
................................................
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, so sánh số thập phân.
- Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số thập phân để tính bằng cách thuận tiện.
- Giải bài toán có đơn vị đo là số thập phân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm, bảng con, vở BT củng cố KTKN toán 5 tập 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng số thập phân, các tính chất của phép cộng số thập phân.
B. Luyện tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS lần lượt làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài, nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm bài vào vở, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài: Yêu cầu HS nêu rõ đã áp dụng những tính chất nào để tính.
* Bài 3:
- Muốn tính được độ dài cả ba đoạn đường các em phải làm gì?
- Cho HS làm bài, chữa bài
* Bài nâng cao: Dành cho HS khá, giỏi
Con gµ vµ con ngçng c©n nÆng 10,25 kg. Con vÞt vµ con ngan c©n nÆng 5,75kg. Hái trung b×nh mçi con c©n nÆng bao nhiªu kg?
C. Củng cố - Dặn dò:
- Ghi nhớ cách đặt tính, lưu ý khi đặt dấu phẩy ở tổng khi công các số thập phân.
- Lần lượt nêu
- Làm bài, chữa bài:
a. 68,3 b. 307,4
+ 41,26 56,65
8,9 45
118 ,46 409,0 5
- Đọc bài, nêu yêu cầu BT
- Làm bài, chữa bài:
a. 18,3 + 5,6 + 4,4 + 81,7
= (18,3 + 81,7) + (5,6 + 4,4)
= 100 + 10
= 110
b. 1,75 + 6,9 + 50,25 + 3,1
= (1,75 + 50,25) + (6,9 + 3,1)
= 52 + 10
= 62
- Đổi độ dài ba đoạn đường về cùng một đơn vị đo.
- 2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vảo vở
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Đổi 2300m = 2,3 km
Cả ba đoạn đường dài là:
2,3 + 4,32 + 5,09 = 11.71 (km)
Đáp số: 11,71 km
- Làm bài, báo cáo kết quả.
Bµi gi¶i:
Trung b×nh mçi con c©n nÆng sè kg lµ:
(10,25 + 5,75) : 4 = 4(kg)
§¸p sè: 4kg
.....................................
Kĩ thuật :
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH (tr. 24)
I. Mục tiêu : HS biết :
- Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu cách luộc rau.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Em đó bao giờ giúp mẹ bày, dọn bữa cơm ở gia đình chưa?
- Em thường làm như thế nào?
=> Tìm hiểu về cách bày, dọn một bữa ăn trong gia đình.
2. Bài mới:
*HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn của gđ em ?
*Kết luận : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn giúp mọi người ăn uống thuận tiện, vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải đủ cho mọi thành viên trong gia đình và phải khô ráo, sạch sẽ.
* HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
- Nêu cách thu dọn sau bữa ăn của gđ em?
- Thu dọn bữa ăn được thực hiện khi bữa ăn đó kết thúc.
- So sánh cách thu dọn bữa ăn trong SGK và ở gia đình em ?
- Nên thu dọn bữa ăn theo hướng dẫn ở SGK.
- Về nhà cần giúp đỡ gđ bày, dọn bữa ăn.
* HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ?
- Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp gđ trước và sau bữa ăn ?
C. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà giúp gia đình bày, dọn bữa ăn.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs nêu
- HS phát biểu
- QS hình 1 đọc nd mục 1 (SGK) nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- HS suy nghĩ, trả lời.
- HS nêu.
- Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS trả lời.
.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Toán:
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN (tr.51)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tìm hiểu cách cộng nhiều số thập phân
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a. Ví dụ:
- GV nêu ví dụ SGK
- Y/c HS phân tích BT, nêu cách giải.
- Phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l)
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân.
- Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b. Bài toán:
- GV nªu bài toán, híng dÉn HS lµm vµo nh¸p.
- Y/c 1 HS lªn b¶ng lµm.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
- 2-3 HS nªu l¹i c¸ch tÝnh tæng nhiÒu STP
3. LuyÖn tËp:
Bµi 1: (a, b)TÝnh
- Cho HS lµm vµo nh¸p.
- GV nhËn xÐt.
Bµi 2: TÝnh råi so s¸nh gi¸ trÞ cña
(a + b) + c vµ a + (b + c).
- Y/c HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài. HD HS rút ra t/c kết hợp của phép cộng các số thập phân.
Bài 3(a
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 10.docx