NHÀ VÔ ĐỊCH (tr.139)
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
18 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện tập.
- ... tìm thương của hai số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % bên phải tích đó.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bài
a) ; 9 : x = 15 x = 12 16:
b, 72 : 45 = 1,6; 281,6 : 8 = 35,2
300,72 : 53,7 = 5,6
- HS nhẩm theo cặp.
a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- Học sinh làm theo mẫu
- Trình bày, nhận xét.
7 : 5 = = 1,4 1 : 2 =
7 : 4 =
- Học sinh làm bài, bỏo cỏo kết quả
- HS nêu đáp án: ý D đúng
.............................................................
Đạo đức:
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BẢO VỆ CỦA CÔNG
I. Mục tiêu:
- HS biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Giáo dục HS tình yêu trường lớp, biết giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của nhà trường
II. Đồ dùng: - Chổi, xô, cây,
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng lao động của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
- GV phân công và giao nhiệm vụ cho từng tổ
- GV bao quát HS làm việc đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn
3. Báo cáo kết quả
? Gọi các tổ báo cáo kết quả công việc
- GV nhận xét, đánh giá
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà dọn vệ sinh trong nhà và xung quanh nhà ở.
- Lớp xếp hàng
- Tổ 1: HS quét dọn lớp học, kê bàn ghế
- Tổ 2: HS dọn vệ sinh khu cầu thang
- Tổ 3: chăm sóc cây cảnh
- Đại diện các tổ báo cáo
...................................................
Chính tả: Tiết 32
(Nhớ- viết) BẦM ƠI (tr.137)
I. Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Đọc cho HS viết:
Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục.
- Nhận xét HS viết.
B. Hoạt động dạy học:
1.GT bài : Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
- Nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu bài Bầm ơi.
- Nội dung đoạn thơ nói lên điều gì ?
- Nhắc học sinh chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- Y/c HS gấp SGK lại rồi viết bài.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 1/3 số bài của lớp.
3. Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT
Tên cơ quan, đơn vị.
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết.
c) Công ti Dầu khí Biển Đông.
- Từ ví dụ trên đi đến kết luận:
Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận, bộ phận thứ 3 là danh từ riêng...
* Bài 3:
- Y/c HS làm vở.
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết lại.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
- 3 HS đọc TL bài thơ Bầm ơi (14 dòng đầu)
- Trả lời
+ Lâm thâm, lội dưới bùn, heo heo, run, ruộng, ngàn khe, tái tê,..
- HS nhớ viết.
- HS trao đổi theo nhóm đôi, làm bài
- Chữa bài, nêu cách viết các tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường
Trường
Công ti
Tiểu học
Trung học
Dầu khí
Bế Văn Đàn
Đoàn kết
Biển Đông
- Đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm vở, 3 em làm bảng.
a) Nhà hát Tuổi Trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
..
Thứ ba, ngày 18 tháng 4 năm 2017
Toán: Tiết 157
LUYỆN TẬP (tr.165)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Tìm tỉ số % của 2 số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
- Giải toán liên quan đến tỉ số %.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Nêu cách tìm 30% của 180.
- Nhận xét, chốt lại.
B. Luyện tập:
* Bài 1: (c, d)( HS nào nhanh làm thêm ý a, b)
- Giáo viên cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
- Lưu ý: tỉ số % chỉ lấy 2 chữ số ở phần thập phân.
* Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh tính
- Yêu cầu HS làm bài
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
* Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua tiết luyện tập hôm nay, các em được củng cố những kiến thức nào?
- Nhận xét giờ học.
180 : 100 x 30 = 54
- HS làm bài, chữa bài - nêu cách tìm
a) 2 : 5 = 0,4 = 40%
b) 2 : 3 = 0,6666 = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- Học sinh làm bài
- Chữa bài
a, 2,5 % + 10,34% = 12,84%
b, 56,9% - 34,25% = 22,65%
c, 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- Học sinh đọc, tóm tắt rồi giải.
a) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
Đáp số: a) 150 %
b) 66,66%
..
Luyện từ và câu: Tiết 63
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (tr.138)
(Dấu phẩy)
I.Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đặt 1 câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu đó.
- Nhận xét bài.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: ... tiếp tục ôn tập về dấu phẩy
2. Hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1:
- Y/c 1 HS đọc bức thư đầu, trả lời.
+ Bức thư đầu là của ai?
- Gọi 1 HS đọc bức thư thứ 2, trả lời.
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chữa bài
*Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh.
VD:
1. Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp.
2. Lớp 5A, lớp 5B chơi nhảy dây.
3. Các trò chơi diễn ra rất nhộn nhịp, vui vẻ.
4. Ngoài sân, các bạn nam kéo co rất hào hứng.
- GV nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Học sinh đặt câu theo yêu cầu.
- HS đọc nội dung BT
- Đọc bức thư thứ nhất.
...là của anh chàng đang tập viết văn.
- Đọc bức thư thứ hai.
- Bức thư thứ hai là thư trả lời của nhà văn Bớc-na Sô.
- Học sinh đọc thầm lại mẩu chuyện vui và điền dấu chấm, dấu phảy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư.
* Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
* Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi sẵn lòngtất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiếtvào phong bì, gửi đến cho tôi.
Chào anh”.
- Học sinh đọc phần bài làm của mình.
* Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Viết đoạn văn của mình vào vở
- Trao đổi trong nhóm 2 về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
- Ngăn cách giữa 2 chủ ngữ.
- Ngăn cách giữa 2 vị ngữ.
- Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
...............................................................
Kể chuyện: Tiết 32
NHÀ VÔ ĐỊCH (tr.139)
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Kể về việc làm tốt của một người bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài : Trong các tiết học trước các em đã biết được những con người dũng cảm, dám xả thân mìnhCâu chuyện Nhà vô địch các em nghe hôm nay sẽ cho các em biết đến nhà vô dịch nào nhé.
2. Giáo viên kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1 giới thiệu tên các nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS
- Mời HS kể chuyện
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Câu chuyện có nội dung, ý nghĩa như thế nào?
- GV chốt ND
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em học tập được gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
- Theo dõi
- HS đọc yêu cầu tiết kể chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ kể theo nhóm đôi.
- HS kể từng đoạn theo tranh.
- HS thi kể theo cặp trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
=>ý nghĩa: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- ... khi thấy người gặp nạn cần nhanh tay giúp đỡ...
.....................................................
Tập làm văn: Tiết 63
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT (tr.141)
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật
- Có mấy cách mở bài, kết bài cho bài văn tả con vật ?
- Giới thiệu bài : Trả bài văn tả con vật
B. Hoạt động dạy học:
1. Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- Giáo viên viết đề bài lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết.
- Những ưu điểm chính: Tất cả lớp đều nắm được yêu cầu đề bài, nhiều bài viết hay, trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, trong bài biết sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa làm cho bài văn sinh động .....
- Những thiếu sót, hạn chế: Một số em viết bài còn sơ sài, chữ viết chưa đẹp, sai lỗi chính tả (ria -> dia, đuôi -> đôi,...)
Sử dụng hình ảnh so sánh chữa chính xác,...
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
- Giáo viên chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài.
- Học sinh đọc lời nhận xét của giáo viên.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay.
- Mời HS đọc bài văn, đoạn văn hay.
- Cho HS viết lại những đoạn văn chưa hay
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Lần lượt nêu
- Đọc lại đề bài
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả con vật.
- Theo dõi GV nhận xét
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Học sinh đổi bài cho bạn bên cạnh để kiểm tra.
- Học sinh trao đổi để tìm ra cái hay của đoạn văn.
- Viết bài, đọc bài
....................................
Hoạt động NGLL:
CHÚNG EM CA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 30-4
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thêm về ngày 30/4 (là ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước).
- Hát được nhiều bài hát chào mừng ngày 30/4, về quê hương đất nước, giải phóng MN.
II. Nội dung và hình thức:
1. Nội dung: Các bài hát, bài thơ, tiết mục văn nghệ, múa hát với chủ đề giải phóng MN, quê hương, đất nước.
2. Hình thức:Thi văn nghệ giữa các tổ.
III. Chuẩn bị:
1. Phương tiện: - Các tổ chuẩn bị bài hát.
- Đồ trang trí, bảng chấm điểm của BGK, thư ký.
2. Tổ chức:
STT
Nội dung công việc
Người thực hiện
Phương tiện
1
2
3
4
Dẫn chương trình
Các bài hát,thơ về quê hương
BGK, thư ký
Trang trí
Bản dẫn chương trình
Các bài hát
Giấy, bút, bảng
Phấn màu, lọ hoa,khăn
IV. Tiến hành hoạt động:
- Hát tập thể.
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- BGK được mời lên làm việc: + Tuyên bố thang điểm.
+ Số lần trình bày.
- Trước tiên yêu cầu các tổ lên bốc thăm, mời lần lượt đại diện từng tổ. Sau mỗi tiết mục là BGK cho điểm đánh giá, tổ nào hát được nhiều bài hát, kể nhiều câu chuyện, đọc nhiều bài thơ tổ đó chiến thắng.
- Cuối cùng BGK công bố điểm của các tổ:
- GVCN phát phần thưởng và tuyên dương trước lớp.
V. Kết thúc hoạt động:
- Hát tập thể
- GVCN nhận xét tinh thần tham gia và kết quả của học sinh.
- Nhận xét khả năng điều khiển của ban tổ chức và BGK.
.....................................................................
Thứ tư, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Tập đọc: Tiết 64
NHỮNG CÁNH BUỒM (tr.140)
(Hoàng Trung Thông)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi thuộc SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
- Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc bài Út Vịnh, nêu ND bài.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Em đã được đến biển lần nào chưa ? Lần đầu đến với biển em có cảm nhận gì?
=> Bài thơ Những cánh buồm mà các em học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy những ước mơ đẹp của tuổi thơ và tình cảm cha con sâu nặng.
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh
+ Từ: rực rỡ, rả rích, chắc nịch, lênh khênh, trỏ,...
+ Câu:
Sao xa kia chỉ thấy nước / thấy trời.
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
Cha mỉm cười / xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa, có nhà.
Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến”.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
1. Cảm xúc tự hào của người cha khi đi thên bãi biển.
+ Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo trên bãi biển?
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con?
2. Ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
=> Nội dung bài thơ cho biết gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3.
- Y/c HS luyện học thuộc lòng.
- Đánh giá, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em có ước mơ gì? Để thực hiện được ước mơ đó em cần phải làm gì?
- NhËn xÐt giê häc.
- §äc bµi, tr¶ lêi c©u hái.
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Mét häc sinh kh¸ giái ®äc bµi th¬.
- Häc sinh nèi tiÕp nhau ®äc 5 khæ th¬, luyÖn ®äc tõ, c©u.
- Häc sinh luyÖn ®äc theo cÆp.
- Mét, hai em ®äc c¶ bµi.
- Theo dõi
+ Hai cha con d¹o ch¬i trªn b·i biÓn. Bãng hä tr¶i trªn c¸t. Ngêi cha cao, gÇy, bãng dµi lªnh khªnh. CËu con trai bô bÉm, lon ton bíc bªn cha.
+ CËu bÐ hái cha:
“Sao ë xa kia chØ thÊy níc, thÊy trêi, kh«ng thÊy nhµ, kh«ng thÊy c©y, kh«ng thÊy ngêi?”
+ Ngêi cha mØm cêi vµ b¶o:
“Cø theo c¸nh buåm kia ®i m·i sÏ thÊy c©y, thÊy nhµ cöa ...”
+ Con m¬ íc nh×n thÊy nhµ cöa, c©y cèi, con ngêi ë phÝa ch©n trêi xa.
+ ¦íc m¬ cña con gîi cho cha nhí ®Õn íc m¬ thuë nhá cña m×nh.
* Nội dung, ý nghĩa: C¶m xóc tù hµo cña ngêi cha, íc m¬ vÒ cuéc sèng tèt ®Ñp cña ngêi con trước cảnh biển.
- HS ®äc ND.
- N¨m häc sinh tiÕp nèi nhau luyÖn ®äc 5 khæ th¬.
- C¶ líp luyÖn ®äc diÔn c¶m khæ 2, 3.
- Häc sinh nhÈm häc thuéc lßng tõng khæ.
- Häc sinh thi häc thuéc lßng.
- Phát biểu
....................................................
Toán: Tiết 158
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN (Tr.165)
I. Mục tiêu:
- HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A . Kiểm tra:
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5
- Nhận xét bài.
B. Dạy bài mới
1. GT bài: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
2. Luyện tập:
* Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính.
- Hướng dẫn học sinh lưu ý về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
* Bài 2: GV cho học sinh làm bài rồi chữa.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét, nêu cách tìm
- Học sinh làm bài, chữa bài
- Kết quả là:
a) 15 giờ 42 phút; 8 giờ 44 phút
b) 16,6 giờ; 7,6 giờ.
- Học sinh làm bài.
- Kết quả:
a) 17 giờ 48 phút b) 8,4 giờ
6 phút 23 giây 12,4 giờ.
- Học sinh chữa bài.
- Đọc và phân tích bài toán, nêu cách giải.
- 1 HS Giải BT trên bảng, cả lớp làm vào vở, chữa bài
Bài giải
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
...................................
Luyện từ và câu: Tiết 64
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (tr.143)
(Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3)
II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu.
- Vở BT Tiếng Việt 5 tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho VD.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: Ôn tập về dấu hai chấm
- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần nhớ về dấu 2 chấm.
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Khi báo hiệu lời nói nhân vật, dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng
2.Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Nêu TD của dấu hai chấm trong câu.
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi, sau đó đại diện chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3:
- Tin nhắn của ông khách viết như thế nào?
- Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang như thế nào?
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào?
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu 3 tác dụng của dấu phảy
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Đọc ghi nhớ về dấu hai chấm:
* Đọc yêu cầu bài 1.
- Trao đổi, làm bài, chữa bài:
- Tác dụng của dấu 2 chấm:
+ Câu a: Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
+ Câu b: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
* Đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi nhóm đôàm bài
- Đại diện lên trình bày.
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết
Nhưng đây... tổ kiến vàng!
+ Dấu 2 chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Tôi đã ngửa ... tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!”
+ Dấu 2 chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
c) Từ Đèo Ngang ... gặp 1 phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp....
+ Dấu 2 chấm báo hiệu bộ phận của câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
* Đọc yêu cầu bài.
- ... nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
+ Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng)
- Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
.....................................
Thứ năm, ngày 20 tháng 4 năm 2017
Toán: Tiết 159
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH (tr.166)
I. Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Tính : 4,5 giờ x 3 ; 30 giờ 25 phút : 5
- Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài: ôn tập vế tính chu vi, diện tích các hình đã học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
a, Ôn tập về cách tính chu vi, diện tích các hình đã học:
- Yêu cầu HS ghi vào vở các công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn.
b, Luyện tập:
* Bài 1:
- Cho học sinh tự làm rồi gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3:
- Hướng dẫn HS nhận thấy: Tính diện tích hình vuông ABCD: Tính diện tích 1 tam giác sau đó nhân 4 được diện tích ABCD
+ Tính diện tích hình tròn
+ Lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ta được diện tích phần tô màu.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Trao đổi nhóm đôi, ghi vào vở
- 1 HS lên bảng viết các công thức
- Cả lớp nhận xét, nhắc lại
* Hình chữ nhật: P = (a + b) x 2
S = a x b
* Hình vuông: P = a x 4
S = a x a
* Hình bình hành: S = a x h
* Hình thoi: S = m x n : 2
* Hình tam giác: S = a x h : 2
* Hình thang: S = (a + b) x h : 2
* Hình tròn: C = r x 2 x 3,14
d x 3,14
S = r x r x 3,14
- Đọc yêu cầu bài tập, làm bài, chữa bài
- 1 HS làm trên bảng.
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600(m2) = 0,96 ha
Đáp số: a) 400 m
b) 9600m2 = 0,96 ha
- Đọc nội dung bài 3, quan sát hình, phân tích bài toán.
- Làm bài, chữa bài.
Bài giải
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
50,24 - 32 = 18,24 (cm2)
Đáp số: 18,24 cm2
Tập làm văn: Tiết 64
TẢ CẢNH (Tr.144)
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài: Làm bài văn tả cảnh kiểm tra viết
2. Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV chép đề bài lên bảng (4 đề trong SGK tr.144).
- Giáo viên nhắc học sinh:
+ Nên viết theo đề bài đã chọn, đã lập dàn bài ở tiết học trước.
+ Kiểm tra lại dàn ý. Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
- Giáo viên bao quát lớp và hướng dẫn học sinh yếu.
3. Thu bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: ôn tập về tả người.
- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Học sinh đọc 4 đề trong SGK.
- Chọn đề bài để viết.
- Học sinh làm bài vào vở TLV.
..
Luyện toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
B.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:
a) = ....%
A. 60% B. 30% C. 40%
b) = ...%
A.40% B.20% C.80%
c) = ...%
A.15% B. 45% C. 90%
Bài 2:
Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Bài 3:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng.
a) Tính chu vi khu vườn đó?
b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha?
Bài 4: (HSKG)
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2?
C. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào A
Bài giải
Số sản phẩm đã làm được là:
520 : 100 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm còn phải làm là:
520 – 338 = 182 (sản phẩm)
Đáp số: 182 sản phẩm.
Bài giải
Chiều dài của khu vườn đó là:
80 : 2 3 = 120 (m)
Chu vi của khu vườn đó là:
(120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:
120 80 = 9600 (m2)
Đáp số: 400m; 9600m2
Bài giải
Đáy lớn trên thực tế là:
1000 6 = 6000 (cm) = 6m
Đáy bé trên thực tế là:
1000 5 = 5000 (cm) = 5m
Chiều cao trên thực tế là:
1000 4 = 4000 (cm) = 4m
Diện tích của mảnh đất là:
(6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2)
Đáp số: 22 m2
- HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật:
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
- Với HS khéo tay: Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên hoặc hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nêu tác dụng của rô-bốt trong thực tế:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 3: Thực hành lắp rô-bốt:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiếttheo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra HS chọn chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Gọi HS đọc ghi nhớ để cả lớp nắm vững quy trình lắp rô-bốt.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Theo dõi uốn nắn cho HS còn lúng túng hoặc lắp sai.
c. Lắp ráp rô-bốt (H 1 SGK).
- Hướng dẫn HS lăp ráp theo các bước SGK
+ Chú ý: Lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ. Lắp ăng-ten vào thân rô-bốt phải dựa vào H1 b (SGK)
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô-bốt.
d. Đánh giá sản phẩm:
- Nhắc lại tiêu chí đánh giá.
- GV đánh giá, nhận xét.
e. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
- Hướng dẫn HS xếp gọn các chi tiết vào hộp.
- Báo cáo
- Lắng nghe
- Chọn các chi tiết, xếp vào nắp hộp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát, đọc SGK
- HS quan sát và lắp theo hình SGK
- Tự kiểm tra – Báo cáo
- Trưng bày sản phẩm
- HS đánh giá sản phẩm của bạn
- Tháo các c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 32.docx