An toàn giao thông:
THỰC HIỆN VĂN HÓA GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
- Kiến thức: + HS biết những hành vi có văn hóa khi tham gia giao thông.
+ HS biết phân tích các ứng xử thể hiện lối sống có đạo đức khi tham gia giao thông sẽ góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.
- Kĩ năng: Có hành vi văn hóa khi tham gia giao thông, biết giúp đỡ người tàn tật khi họ gặp khó khăn lúc đi lại trên đường bộ
- Thái độ: + Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn, văn hóa,lịch sự khi đi đường.
+ Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
74 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
li con... Nêu ND bài.
- HS đọc toàn bài
- HS quan sát.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi a -pác-thai.
+ Đoạn 2: Tiếp --> dân chủ nào.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Đọc đoạn 1, 2
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
- Đọc đoạn 3
+ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- HS giới thiệu.
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
- Một vài HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm.
- Khâm phục ông Nen-xơn Man-đê-la Th¬ng c¶m cho nh÷ng ngêi da ®en bÞ ph©n biÖt ®èi xö...
.....................................
Toán: Tiết 26
LUYỆN TẬP (tr.28)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có liên quan.
II. Các hoạt động day học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Nhận xét.
B.Hoạt động dạy học:
1. GT bài: Nêu yêu cầu, nội dung tiết học.
2.HD làm bài tập:
*Bài tập 1: a ( 2 ý đầu), b (2 ý đầu)
Hướng dẫn: như SGK
- Y/c HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
* Bài tập 2:
- Y/c học sinh nêu cách làm.
- GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi :
3cm2 5mm2 ra đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
- Nhận xét.
* Bài tập 3: (cột 1), HS khá, giỏi làm thêm cột 2.
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Y/c HS làm bài vào vở
* Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Chốt lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Đọc bài, nêu yêu cầu BT, xác định đúng đơn vị đo cần đổi.
- HS làm theo mẫu và sự hdẫn của GV.
6m35dm= 6m+ m= 6 m
8m27dm= 8m+m = 8 m
4dm65cm = 4dm+dm
= 4dm
- HS nêu yêu cầu BT
- Làm bài, báo cáo kết quả.
*Đáp án: B. 305
- HS nêu yêu cầu
- Đổi đơn vị đo.
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
3m248dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
- Đọc, tóm tắt, phân tích và giải BT
Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng có diện tích...m2 ?
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
Đáp số: 24 m2
Chính tả: Tiết 6
(Nhớ - viết) Ê- mi-li, con... (tr.55)
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ươ, ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong các câu thành ngữ, thành ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Phương pháp, phương tiện, kĩ thuật dạy học:
- Bảng nhóm (BT3)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Y/c HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. GT bài : Nêu nd, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
- Y/C HS đọc bài
- Y/C cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Nêu cách trình bày bài?
- Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
- GV thu 10 bài để nhận xét và chữa lỗi.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
* Bài tập 3.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Ghi nhớ cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi.
VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa... Nêu quy tắc đánh dấu thanh.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
- Chú nói trời sắp tối... khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”
- HS viết vào bảng con từ khó
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ nhất.
+Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái T2
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2015
Toán: Tiết 27
HÉC – TA (tr.29)
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta;
- Quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
- Chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS nêu bảng đơn vị đo diện tích, nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. GT bài: Tìm hiểu đơn vị đo diện tích
héc-ta
2. GT đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rùng...người ta dùng đơn vị héc- ta”.
- GV giới thiệu : “1 héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
3. Thực hành:
* Bài tập 1 (a: 2 dòng đầu, b: cột đầu).
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Y/c 1 HS đọc nội dung BT
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
C. Áp dụng – Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa héc-ta và đề ca-mét vuông, mét vuông.
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích, nêu
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
- HS đọc
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 4 ha = 40 000m2 ha = 5 000 m
20ha = 200 000m2 ha = 100 m
b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha - Đọc bài, nêu yêu cầu BT
- Làm bài, chữa bài
- Kết quả là: 22 200 ha = 222 km2.
Luyện từ và câu: Tiết 11
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC (tr.56)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1,2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bảng nhóm đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- HS nêu Khái niệm về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. GT bài: Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh.
* Bài tập 2:
- Cách làm( tương tự bài tập 1)
* Bài tập 3: HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố:
- GV khen ngợi những HS học tập tích cực.
- Nêu, đặt câu
- Câu: Con ngựa đá con ngựa đá.
- HS làm việc theo nhóm đôi, làm bài vào vở BT, 2 nhóm làm vào bảng to
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là “có”: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- HS tra từ điển để giải nghĩa từ
- HS đọc lại các từ
*a) Hợp có nghĩa là gộp lại” thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi ...nào đó”: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp.
- Đọc bài, nêu yêu cầu BT
- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
..................................................
Luyện Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị :Hệ thống bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
1. Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
2. Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 6cm2 = .mm2
30km2 = hm2
8m2 = ..cm2
b) 200mm2 = cm2
4000dm2 = .m2
34 000hm2 = km2
c) 260cm2 = dm2 ..cm2
1086m2 =dam2.m2
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
71dam2 25m2 .. 7125m2
801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = .cm2
A.1250 B.125
C. 1025 D. 10025
Bài 4: (HSKG)
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
B. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
a) 6cm2 = 600mm2
30km2 = 3 000hm2
8m2 = 80 000cm2
b) 200mm2 = 2cm2
4000dm2 = 40m2
34 000hm2 = 340km2
c) 260cm2 = 2dm2 60cm2
1086m2 = 10dam2 86m2
71dam2 25m2 = 7125m2
801cm2 < 8dm2 10cm2
12km2 60hm2 > 1206hm2
Khoanh vào D.
Diện tích một mảnh gỗ là :
80 20 = 1600 (cm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
1600 800 = 1 280 000 (cm2)
= 128m2
Đáp số : 128m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
.
Kể chuyện : Tiết 6 - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (Bỏ không dạy)
LUYỆN TẬP kỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh để kể cho các bạn cùng nghe; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Em hãy kể lại một câu chuyện ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh, nêu ý nghĩa của câu chuyện em kể.
B. Luyện tập:
1. Giới thiệu bài :
- Nêu yêu cầu tiết học : Tiếp tục thi kể những câu chuuyện ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh mà em đã sưu tầm được.
2. Kể chuyện :
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện các em đã sưu tầm được
- Y/c HS kể cho các bạn nghe câu chuyện mà các em sưu tầm được.
- Sau mỗi câu chuyện, các bạn đặt câu hỏi trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
- Giúp HS rút ra ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét HS kể.
C. Áp dụng – củng cố :
- Giáo dục HS: yêu hòa bình, mong muốn hòa bình, phản đối chiến tranh. Nhận xét giờ học.
- 1 HS kể
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau giới thiệu
- Kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi, nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS lần lượt thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét
Tập làm văn: Tiết 11
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN (tr.59)
I. Mục tiêu:
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
-VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 )
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: L uyện tập làm đơn
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn
- Y/c HS viết đơn .
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc đơn .
- Cả lớp và GV nhận xét theo các nội dung :
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
+ Trình bày có đúng không ?
+ Lý do, nguyện vọng viết có rõ không?
- GV nhận xét vÒ kü n¨ng viÕt ®¬n cña HS .
C. Cñng cè, dÆn dß:
- GV khen nh÷ng HS viÕt ®¬n ®óng. Nh÷ng HS viÕt cha ®¹t vÒ hoµn thiÖn .
- DÆn HS vÒ nhµ quan s¸t c¶nh s«ng níc vµ ghi l¹i kÕt qu¶ quan s¸t.
- HS báo cáo
- HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng”
- Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ. Hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200- 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam .
- Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam; vận động mọi người cùng giúp đỡ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ
* Đọc y/c BT2, gợi ý SGK
- HS viết đơn .
- HS trình bày đơn.
- Cả lớp nhận xét.
..
Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2015
Toán: Tiết 28
LUYỆN TẬP (tr. 30)
I. Mục tiêu:
- HS biết:- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS thực hiện :
1ha = . hm ; 1ha = . m
6 ha = .m ; ha = . m
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. GT bài : Nêu yêu cầu, nội dung tiết luyện tập.
2. Luyện tập:
*Bài tập 1: (a, b)
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét, chữa bài
*Bài tập 2:
- Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài .
C. Củng cố:
- Ghi nhớ bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa hai đơn vị đo liền nhau. Cách đổi các đơn vị đo diện tích
- 2 HS làm bài tập trên bảng, cả lớp làm vào nháp
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Đọc y/c BT, làm bài bảng con
- Nhận xột, chữa bài
a. 5ha = 50 000m2
2km2 = 2 000 000 m2
b. 400dm2 = 4m2
1500dm2 = 15m2
70 000cm2 = 7m2
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
2m9dm> 29 dm
(209 dm)
8 dm5cm< 810cm
790 ha < 79 km
4cm5mm= 4cm
- 1 HS đọc và phân tích đề bài.
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm
Bài giải:
Diện tích căn phòng: 6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
............................................
Tập đọc: Tiết 12
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT (tr.58)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan người Đức hống hách một bài học sâu sắc.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Y/c HS đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ
a- pác -thai”, nêu nội dung bài.
- Nhận xét bài
B . Bài mới:
1. Khám phá:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, nêu nội dung bức tranh
- Giáo viên giới thiệu Si-le; GT bài đọc
2. Kết nối:
a. Luyện đọc:
- HD HS chia đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, khó.
+ Các tên riêng nước ngoài: Vin-hem Ten, Thụy Sĩ, Mét-xi-na, Ốc-lê-ăng
+ Câu : Các câu hỏi
- Cho HS đọc theo cặp .
- Mời 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài:
1. Thái độ hống hách của tên sĩ quan Đức.
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào?
- Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
2. Cụ già người Pháp đã cho tên sĩ quan Đức một bài học:
- Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
- Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
-ý nghĩa bài văn là gì?
=> Nội dung bài là gì?
c. Đọc diễn cảm:
- GV chän ®o¹n tõ “NhËn thÊy vÎ ng¹c nhiªn” ®Õn hÕt.
- HS t×m giäng ®äc diÔn c¶m cho mçi ®o¹n.
- GV ®äc ®oan v¨n luyÖn ®äc diÔn c¶m.
-Tæ chøc cho HS thi ®äc diÔn c¶m
C. ¸p dông:
? Em ®¸nh gi¸ nh thÕ nµo vÒ hµnh ®éng cña cô giµ?
- NhËn xÐt giê häc
- HS đọc.
- Quan sát và nêu
- HS đọc toàn bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến “Chào ngài”
- Đoạn 2: Tiếp cho đến “điềm đạm trả lời”.
- Đoạn 3: Còn lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn. Đọc từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1, 2
- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
-Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to : Hit-le muôn năm!
-Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, biết ông cụ biết tiếng Đức,... Đức
- Đọc thầm đoạn cuối bài
- Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si-le xem các người là kẻ cướp./ Các người không xứng đáng với Si-le,
- Phát biểu
Nội dung: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan người Đức hống hách một bài học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đọc cá nhân.
.
Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Toán: Tiết 29
LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 31)
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu mối quan hệ của 2 đơn vị đo diện tích liền nhau?
- GV chốt, nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài: Luyện tập về tính diện tích các hình đã học, giải các bài toán liên quan đến diện tích.
2. Luyện tập :
*Bài 1 :
- Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát kín nền căn phòng ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở .
- Chữa bài .
*Bài 2:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a,b.
- Cho HS lên bảng chữa bài .
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Cả lớp và GV nhận xét .
C. Củng cố:
- Chốt lại ND bµi
- GV nhËn xÐt giê häc
- HS đọc bảng đơn vị đo diện tích
- Hai đơn vị đo diện tích liền kề gấp (kém)nhau 100 lần.
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải.
- Làm bài vào vở, chữa bài
Bài giải
Diện tích nền căn phòng :
9 x 6 = 54 (m2)
54m2 = 540 000 cm2
Diện tích một viên gạch là:
30 x 30 = 900 cm2
Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là:
540 000 : 900 = 600 (viên )
Đáp số : 600 viên .
- HS đọc bài toán, phân tích và nêu cách giải.
- Làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
80 x 40 = 3200 (m2 )
3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộngđó là: 50 x 32 = 1600 (kg )
1600 kg = 16 tạ
Đáp số: a)3200 m2
b)16 tạ
Luyện từ và câu: Tiết 12 (Bỏ không dạy) - Thay bài:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm.
- Viết được đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ đồng âm.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng âm? Cho VD.
B. Luyện tập:
* Bài 1: Tìm các từ đồng âm trong các cặp câu sau đây:
a. Trên đường phố, người và xe cộ đi lại tấp nập.
Con đi mua giúp mẹ một túi đường.
b. Đất nước Việt Nam rất giàu và đẹp.
Nước Sông Hồng quanh năm đỏ ngầu.
c. Bố vừa mua cho em một cái bàn học xinh xắn.
Gia đình em đang bàn công việc ngày mai.
* Bài 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm chín, đá.
- Nhận xét, sủa chữa bài cho HS.
* Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một cuộc trao đổi (trò chuyện) giữa em với một người thân. Trong đoạn văn có sử dụng từ đồng âm.
- Hướng dẫn, gợi ý HS chọn chủ đề để viết
- Nhận xét bài của từng HS.
C. Áp dụng - Củng cố:
- Hiểu đúng nghĩa của các từ đồng âm để tránh hiểu sai nghĩa của từ.
- HS trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Đọc bài, nêu yêu cầu BT
- Trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở, nhận xét,chữa bài.
a. đường (đi) – đường (ăn)
b. nước (đất nước) – nước (chất lỏng)
c. bàn (danh từ) – bàn (động từ)
- HS làm bài
- Lần lượt đọc các câu đặt được, phân biệt nghĩa của chúng.
- Theo dõi, nhận xét.
- Đọc bài, xác định yêu cầu của bài.
- Chọn chủ đề, viết bài
- Lần lượt đọc bài, nêu các từ đồng âm sử dụng trong đoạn văn, phân biệt nghĩa của các từ dó.
- Nhận xét bài của bạn.
Luyện Tiếng Việt:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV nhận xét một số bài.
Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a.Bác(1) bác(2) trứng.
b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ:
b. Lợi:
c. Mai:
Đánh :
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
+ bác(1) : dùng để xưng hô.
bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
+ tôi(1) : dùng để xưng hô.
tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
+ la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
la(2) : chỉ con la.
+ giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tôi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
Chị ấy đánh phấn trông rất xinh
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá (1) là động từ, đá(2) là danh từ.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
..
Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2015
Toán: Tiết 30
LUYỆN TẬP CHUNG (tr 31)
I. Mục tiêu: HS biết:
+ So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
+ Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Nêu quan hệ của 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
- Nhận xét, chốt ND
B. Bài mới
1. GT bài: Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
2. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc
lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
*Bài tập 2(a, d)
- Cho HS tự làm bài.
- Mời 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 4: - HS nêu bài toán .
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì?
- Nhận xét, chữa bài HS.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- đơn vị lớn(bé) gấp 100 lần(bằng 1/100) đơn vị bé (lớn).
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu BT, làm bài, chữa bài a) 18 28 31 32
35 35 35 35
b)
a) + += = =
d) : x = x = x =
- HS nêu, phân tích bài toán.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS làm vào vở
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
Đáp số: Bố 40 tuổi
Con 10 tuổi
Tập làm văn: Tiết 12
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tr.62)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này.
B. Bài mới:
1. GT bài: Luyện tập về tả cảnh
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
- Cho HS thảo luận N2 theo câu hỏi:
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? Quan sát trong những thời điểm nào?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở.
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm.
- Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS làm trên bảng nhóm.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt, bæ sung.
C. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Y/c HS vÒ nhµ hoµn chØnh dµn bµi.
- HS báo cáo
*Thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc củ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 5.docx