LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào vào dàn ý viết được một đoạn văn hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ, vở bài tập.
28 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao? Cô sẽ giúp các em hiểu được điều đó qua tiết KC hôm nay.
2. Kết nối
a) GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
- Chú ý giọng kể.
- GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp.
+ Mai-cơn: cựu chiến binh Mĩ.
+ Tôm-xôn: chỉ huy đội bay.
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy.
+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.
+ Hơ-bớt: anh lính da đen.
+ Rô-man: người lính sưu tầm tài liệu.
- GV kể chuyện lần 2: (kể xong chỉ ảnh).
- GV kể đoạn 1.
+ Cho HS quan sát trong SGK và GT
- GV kể đoạn 2.
- GV kể đoạn 3 giới thiệu ND tranh
- GV kể xong đoạn 4 giới thiệu ảnh 4
- GV kể đoạn 5, GT ảnh 5, 6, 7
3. Thực hành: H/dẫn HS kể chuyện.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV lưu ý: khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện cô kể. Khi kể chú ý làm nổi bật được nội dung chính của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện. Cho HS kể đoạn.
- Cho HS thi kể.
- N/x, khen những HS kể đúng, kể hay.
- Trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- GV nêu câu hỏi để lớp trao đổi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
(Nếu 1 HS đặt thì không xưng em mà xưng là bạn).
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình chọn HS KC hay nhất.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra bài cũ:
+ Mời 1bạn lên kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một người mà bạn biết.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe, vừa quan sát.
- HS nhìn lên bảng hoặc nhìn trong SGK ảnh 1, đọc lời thuyết minh ở dưới mỗi ảnh.
- HS lắng nghe+quan sát tranh.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Một số HS kể chuyện (có thể mỗi em kể 2 hoặc 3 đoạn).
- 2-3 HS lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS có thể trả lời.
+ Chiến tranh thật tàn khốc.
+ Phải chấm dứt chiến tranh.
+Em cảm phục trước hành động.
HS về tập kể lại câu chuyện
Ngày soạn: 17/9
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
Tiết 2. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- BT cần làm: Bài 1, 3, 4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng làm các BT củng cố về cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách. Ghi tựa đề lên bảng.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách "rút về đơn vị", chẳng hạn:
Tóm tắt
12 quyển : 24000 đ
30 quyển : ......... đ?
Bài 3.
- Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 1) nên chọn cách giải bằng cách “rút về đơn vị”.
Tóm tắt
120 HS : 3 ô tô
160 HS : ô tô ?
Bài 4.
- Cho HS tự giải bài toán (tương tự bài 3) nên chọn cách giải bằng cách "rút về đơn vị".
Tóm tắt
2 ngày : 72 000 đồng
5 ngày : .... đồng ?
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra bài cũ:
+ Mời 1-2 bạn lên làm bài tập 3.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe.
- 2 HS.
- HS tự làm bài.
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng
- HS tự làm bài.
Bài giải
Một ô tô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô
- HS tự làm bài vào vở.
Bài giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số:180 000 đồng
Tiết 3. Chính tả (Nghe viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I/ Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết mô hình cấu tạo vần, vở bài tập.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
18'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Hôm nay, cô sẽ GT với các em về một anh bộ đội cụ Hồ có tên là Phan Lăng. Phan Lăng là người như thế nào? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu? Anh có điểm gì đặc biệt để chúng ta cần tìm hiểu. Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả nghe viết Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
2. Kết nối
a) Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.
+ Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan Lăng? Ông là con người như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ phiên âm: Phrăng-Đơ Bô-en, các từ khó viết khuất phục, xâm lược, dụ dỗ,...
- Gọi 1 HS lên bảng viết các từ khó HS khác viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét các từ HS viết.
b) Viết chính tả, chữa bài chính tả.
- Y/c HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS chép.
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
3. Thực hành: Làm BT chính tả
Bài 2.
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập, nêu 2 tiếng in đậm: nghĩa, chiến.
- GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2.
Bài 3.
- Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em quan sát tiếng nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những tiếng có âm chính là nguyên âm đôi.
- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng, làm vào cở BT2.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra vở chính tả của bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS đọc thầm.
- 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả, quan sát
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- HS đọc, xác định yêu cầu.
- HS đọc và làm vào bảng nhóm theo nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng.
+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái.
+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
- HS đọc bài, xác định y/c của BT.
- HS thảo luận theo nhóm 4 em hoàn thành nội dung GV giao, sau đó trình bày HS khác bổ sung.
- Quy tắc.
+ Dấu thanh đặt ở âm chính.
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
Ngày soạn: 19/9/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Tiêt 1. Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Bài tập cần làm: Bài 1.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và tuyên dương HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các cùng làm BT để biết thêm một dạng về cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ
2. Kết nối
a) Ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu VD trong SGK.
Số kg gạo
ở mỗi bao
5kg
10kg
20kg
Số bao gạo
20 bao
10 bao
5 bao
- Cho HS quan sát bảng rồi nhận xét.
Lưu ý: chỉ nêu nhận xét như trên để thấy mối quan hệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch“
b) Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước:
Tóm tắt:
2 ngày: 12 người
4 ngày: ..... người?
- Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 "rút về đơn vị" chẳng hạn:
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
+ Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Trình bày bài giải như trong SGK.
- Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo 2 cách "tìm tỉ số" chẳng hạn:
+ Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?
+ Ở bài này thời gian gấp mấy lần?
+ Như vậy số người giảm đi mấy lần?
+ Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?
- Trình bày bài giải (cách2) như SGK.
Chú ý: khi làm bài, HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên.
3. Thực hành
Bài 1.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị“.
Tóm tắt
7 ngày: 10 người
5 ngày: ... người?
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra bài cũ:
+ Mời 1-2 bạn lên bảng chữa bài tập phần luyện tập.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe.
- HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi hia hết 100kg gạo và các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng).
+"Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần".
+"Bước rút về đơn vị". Từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì số người gấp lên 2 lần, do đó số người cần là:
12 x 2 = 24 (người)
+ Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người giảm đi 4 lần, cụ thể số người cần là:
24 : 4 = (6 người)
+ Giảm đi.
+ 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
+ 2 lần.
+ Số người cần có là:
12 : 2 = 6 người
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người).
Muốn làm xong công việc trong 4 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người).
Đáp số: 14 người.
Tiết 3. Tập đọc
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ), học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
10'
8'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Bắt nhịp cho HS hát bài Trái đất này là của chúng mình.
GT: Bài hát chúng mình vừa hát được phổ nhạc từ bài thơ Bài ca về trái đất của nhà thơ Định Hải. Nhà thơ muốn nói với chúng ta điều gì qua bài thơ?Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
2. Kết nối
a) Hướng dẫn HS luyện.
- GV đọc cả bài (hoặc cho 1 HS đọc).
- Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết.
- Ngắt nhịp ở khổ 1 + 3 chú ý câu thứ tư ngắt nhịp 4/4.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: của chúng mình, quả bóng xanh, bay, cùng bay nào, vàng, trắng, đen, nụ, hoa...
- Cho HS đọc khổ nối tiếp.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài (giọng đọc, ngắt giọng, nhấn giọng như đã hướng dẫn).
b) Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm, trao đổi trả lời các câu hỏi.
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ Hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- GV: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
3. Thực hành: Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.
- GV đưa bảng phụ đã chép trường khổ thơ cần luyện đọc lên (dùng phấn màu gạch chéo những chỗ cần ngắt nhịp, gạch dưới từ ngữ cần nhấn giọng
- Cho HS đọc khổ thơ được luyện.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.
- GV n.xét và khen HS đọc thuộc lòng
- Cho HS hát bài Trái đấy này là của chúng mình.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Dặn HS đọc trước bài TĐ sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra bài cũ:
+ Mời 2 bạn lên bảng đọc bài Những con sếu bằng giấy, trả lời câu hỏi về ND bài.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Cả lớp cùng hát.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ (đọc 2 lượt).
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS cùng luyện đọc.
- Đại diện cặp thi đọc.
- 1 HS đọc to.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm khổ 1.
+ Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển
- HS đọc thầm khổ 2.
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng
nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như vậy, mọi trẻ em trên thế giới, dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
+ Ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sử trẻ mãi không già cho trái đất.
- HS có thể trả lời.
+ Trái đất là của tất cả trẻ em.
+ Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.
+ Phải chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên.
- Mỗi HS đọc diễn cảm khổ thơ sau đó một vài em đọc cả bài.
- Một số HS đọc khổ thơ.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào vào dàn ý viết được một đoạn văn hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ, vở bài tập.
III/ Tiến trình dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Ở tiết TLV trứơc, thầy đã dặn các em về nhà ghi lại những quan sát của mình về cảnh trường học. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển kết quả đã quan sát được thành dàn ý chi tiết. Sau đó, mỗi em chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
2. Thực hành
Bài 1.
- Cho HS đọc y/c của BT1.
- GV y/c HS xem lại 1 lượt các ý đã ghi chép được khi q/sát trường học.
+ Các em sắp xếp các ý đó thành một dàn ý chi tiết.
- Cho một số HS trình bày những điều đã quan sát được.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài hoàn chỉnh.
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Y/c HS chọn 1 phần của dàn bài vừa làm
+ Chuyển phần dàn bài vừa chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV lưu ý: các em nên chọn một phần ở thân bài.
- Cho HS viết.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay.
Bài 3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: các em đã quan sát và ghi lại về một cơn mưa. Dựa vào những quan sát đã có, các em hãy chuyển thành dàn ý chi tiết.
- Cho HS làm bài.
- GV phát bảng nhóm, bút dạ cho 3 nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, khen những HS làm đúng, làm hay.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra vở Tập làm văn của bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đọc trước lớp.
- HS làm việc cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- 3HS làm bài vào bảng nhóm dán bài làm của mình lên bảng.
- Lớp nhận xét + bổ sung.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chọn đoạn dàn bài.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Một số em đọc đoạn văn của mình.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài ghi quan sát của mình về cơn mưa.
- 3 nhóm làm bài vào bảng nhóm, các nhóm còn lại làm vào vở bài tập tiếng việt.
- Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2. Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I/ Mục tiêu
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT 1,2. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
3'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Các em đã học về từ đồng nghĩa. Tiết học này các em tìm hiểu thế nào là từ trái nghĩa, ý nghĩa của từ trái nghĩa và đặt câu với chúng
2. Kết nối
a) Nhận xét
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc:
+ Các em tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa.
+ So sánh nghĩa của 2 từ.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV n/xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2.
- Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như BT1).
Vinh: được kính trọng, đánh giá cao.
nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ.
Bài 3.
- Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành như BT1).
- GV chốt lại ND và rút ra ghi nhớ.
b) Rút ra kết luận
- Thế nào là từ trái nghĩa?
- Cho HS tìm VD.
3. Thực hành: Luyện tập.
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa.
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao vịêc cho HS làm bài (GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. (Cách tiến hành như ở BT2).
- GV chốt lại lời giải đúng: các từ trái nghĩa với những từ đã cho.
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về giải nghĩa các từ ở BT3.
- Dặn HS CB trước bài học ở tiết tới.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra bài cũ:
+ Mời 1làm bài tập 3.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm).
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí ...
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí...
- Lớp nhận xét.
- HS tra từ điển để tìm nghĩa.
+ Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu:
+ Sống – chết.
+ Vinh – nhục.
- 1 HS nêu và tìm VD minh họa.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu.
- Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm trên phiếu.
- HS còn lại làm vào giấy nháp.
- 3HS làm bài trên phiếu
Các từ cần điền là:
a) Rộng. b) Đẹp. c) Dưới.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
a) Hoà bình><chiếntranh, xung đột.
b) Thân ái >< thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận.
c) Giữ gìn >< phá hoại, phá hỏng, phá phách, huỷ hoại...
Tiết 3. Ôn Toán
ÔN TẬP GIẢI TOÁN RÚT VỀ ĐƠN VỊ, TỈ SỐ
I/ Mục tiêu
- Ôn giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm đôi, nhóm 4, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm, vở bài tập toán.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
8'
8'
7'
8'
2'
A. Mục tiêu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B/ Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết toán ôn này chúng ta cùng làm các BT liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm và nhận xét.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm bài vào vở.
- Chấm một số bài của HS.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS tự làm bài theo nhóm đôi, 1 nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS nêu đáp án đúng.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 để tìm đáp án đúng.
- Gọi HS nêu đáp án đúng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài học sau
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra vở ôn của các bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 2 HS đọc to trước lớp.
+ Mua 20 quyển vở hết 40000 đồng
+ Hỏi mua 21 quyển vở hết bao nhiêu tiền?
- Làm bài theo h/d.
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
40000 : 20 = 2000 (đồng)
Mua 21 quyển vở hết số tiền là:
2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số: 41000 đồng
- 2 HS.
+ Giá 1 tá bút chì là 15000 đồng.
+ An mua 6 cái hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
1 tá = 12 cái bút chì.
An mua 6 cái bút chì hết số tiền là
15000 : 12 x 6 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500 đồng
- 3 HS.
+ 2 ngày được trả 72000 đồng tiền công.
+ Nếu làm trong 3 ngày được trả bao nhiêu tiền công?
Đáp án: ý D
- 2 HS đọc to trước lớp.
+ 20 giây có 1 em bé ra đời.
+ 1 phút, 1 giờ, 1ngày thì có bao nhiêu em bé ra đời?
- Làm bài và chữa bài theo h/d.
+ 1 phút có 3 em bé ra đời.
+ 1 giờ có 180 em bé ra đời.
+ 1 ngày có 4320 em bé ra đời.
Ngày soạn: 19/9
Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2019
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Làm BT1, 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Q/sát mẫu, thảo luận nhóm đôi, luyện tập thực hành
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét cho điểm HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng làm BT về giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
2. Thực hành
Bài 1.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách "tìm tỉ số".
- GV đến từng bàn học sinh yếu để kịp thời giúp đỡ.
Tóm tắt
3000 đ/1 quyển : 25 quyển
1500 đ/ 1 quyển: ...... quyển?
Bài 2. (Liên hệ với giáo dục dân số).
- GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán (trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu?)
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát.
- Ban học tập kiển tra bài cũ:
+ Mời 2 bạn lên bảng làm bài tập 3.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe.
- HS tự giải BT.
Bài giải
3000đ gấp 15000đ số lần là:
3000 : 15000 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là:
25 × 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
- HS tự làm bài.
Bài giải
Với gia đình có 3 người (bố, mẹ và 1 con) thì tổng thu nhập của gia đình là:
800000 × 3 = 2400000 (đồng)
Với gia đình có 4 người (thêm 1 con) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:
2400000 : 4 = 600000 (đồng)
Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
800000- 600000 = 200000(đồng)
Đáp số: 200000 đồng.
Tiết 2. Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I/ Mục tiêu
- Tìm được các từ trái nghĩa theo cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a ,b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghiã tìm được ở BT4 (BT5).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Nhóm đôi, cá nhân, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm, bút dạ. Bảng lớp ghi nội dung BT 1,2,3.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
8'
7'
7'
7'
3'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Các em đã hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Tiết học này các em cùng luyện tập tìm từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa
2. Thực hành
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: các em phải tìm được những từ trái nghĩa nhau 3 trong 4 câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài, phát bảng nhóm cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Bài 2. (Cách tiến hành như ở BT1).
- GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống.
Bài 3. (Cách tiến hành như ở BT1).
- GV chốt lại: các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống.
- GV nhận xét.
Bài 4.
- Cho HS đọc y/c của BT4.
- GV giao việc: các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, hành động, trạng thái và phẩm chất.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, những cặp từ tìm đúng.
Bài 5.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được các đặt câu với cặp từ đó.
- Cho HS đặt câu.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét
C. Kết luận
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN4 BICH.doc