MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT 1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT 2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3,4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm ghi sẵn nội dung BT2.
Một số tờ giấy A3 để HS làm BT.
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm học 2017 - 2018 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Các em đã được đọc tìm hiểu nhiều bài tập đọc, câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể cho cả lớp nghe những câu chuyện mình đã chọn.
2. Kết nối
a) H/dẫn HS tìm hiểu y/c của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Đề bài y/c gì?
- GV gạch chân những từ: kể 1 câu chuyện em đã nghe, hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Gọi HS đọc phần gợi ý ở SGK.
- Gọi HS nói tên câu chuyện định kể
3. Thực hành: HS thực hành
- Nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tiết h/dẫn trong gợi ý2; với những câu chuyện dài các e chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa của chuyện.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
- GV quan sát và uốn nắn thêm đối với những HS còn lúng túng.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, nội dung truyện hấp dẫn.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+2 bạn nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn của chuyện Cây cỏ nước Nam.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu y/c của bài.
+ Kể kại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Đọc nối tiếp.
- Nêu nối tiếp.
- Theo dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn quay lại kể cho nhau nghe, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa của truyện.
- 3-4 HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn.
Ngày soạn: 15/10
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu
- So sánh hai số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: bài , bài 2.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trình bày cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
15'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách so sánh số thập phân.
2. Kết nối
a) H/dân HS tìm cách so sánh 2 số TP có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9.
- H/dẫn đưa về dạng 2 số tự nhiên để so sánh.
+ Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
Ví dụ: 214,036 > 212,63, cho HS giải thích.
b) H/dẫn HS tìm cách so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698.
+ Hai số TP có phần nguyên bằng nhau ta so sánh các phần thập phân.
- Cho HS so sánh các phần thập phân
+ Muốn so sánh 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau ta so sánh như thế nào?
c) Quy tắc:
+ Nêu cách so sánh 2 số thập phân?
- Gọi vài HS nhắc lại.
3. Thực hành
Bài 1. So sánh hai số thập phân
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS làm bài vào vở, đồng thời 3 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét và chữa bài trên bảng, y/c HS nêu cách làm.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Cho HS thảo luận theo cặp để tìm cách xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại nội dung.
C. Kết luận
+ Nêu cách so sánh 2 số thập phân? Cho ví dụ minh họa?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn làm BT và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách viết số thập phân bằng nhau
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Nghe.
- 8,1m = 81 dm; 7,9m = 79 dm
Ta có 81dm >79dm ( 81 >79)
Tức là :8,1m >7,9m .
Vậy: 8,1>7,9 (phần nguyên có 8>7).
+ Trong 2 số TP có phần nguyên khác nhau, số TP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn
- 214,036 > 212,63 (214 > 212 vì ở hàng đơn vị 4 > 2).
- HS nghe.
- Phần thập phân của 35,7m là m =7dm = 700mm.
Phần thập phân của 35,698 m là m = 698 mm.
Mà 700mm > 698mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6),
Nên : .
Do đó: 35,7m > 35,698m.
Vậy: 35,7 >35,698
(Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6).
+ Trong 2 số TP có phần nguyên bằng nhau, số TP nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ HS nêu.
- HS làm.
a) 48,97 < 51,52 (Vì 48 < 51).
b) 96,4 > 96,38 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 4 > 3)
c) 0,7 > 0,65 (Vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười 7 > 6).
- 2 HS nêu y/c của bài.
- Làm bài theo y/c
Kết quả đúng:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.
Tiết 3. Chính tả (Nghe - viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT 2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT 3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết sẵn ND bài 2, bài 3.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
18'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Giờ chính tả hôm nay các em nghe - viết đoạn 2 trong bài tập đọc Kì diệu rừng xanh và làm bài tập luyện dấu thanh.
2. Kết nối
a) H/dẫn nghe viết chính tả
- Gọi HS đọc bài chính tả trong SGK.
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- H/dẫn HS tìm và viết từ khó: rọi xuống, trong xanh, rào rào, chuyển động,...
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc lại bài y/c HS tự soát lỗi chính tả sau đó đổi vở cho nhau để KT.
- Chọn 6 bài để nhận xét.
- Nhận xét bài chấm của HS.
- Rút ra nhận xét và h/dẫn HS khắc phục lỗi chính tả.
3.Thực hành: H/dẫn HS làm BT
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Treo bảng nhóm và h/dẫn cách làm.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng, y/c HS nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét và chốt lại nội dung.
Bài 3.
- Treo bảng nhóm, gọi HS nêu y/c của bài tập.
- Cho HS xem tranh minh học.
- Y/c HS thảo luânụ nhóm đôi để tìm trong các câu thơ, khổ thơ những tiếng có chứa vần uyên.
- Y/c 1 cặp làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bảng lên bảng, gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng chứa ya, yê.
- Nhận xét, gọi nhiều HS nhắc lại.
C. Kết luận
- Nêu lại quy tắc đánh dấu thanh?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 2 bạn bảng viết: viếng, nghĩa, hiền, điều, liệu và giải thích nguyên tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ya, yê.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ, chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không lịp đưamắt nhìn theo.
- Viết nháp, 3 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Soát lỗi theo y/c.
- 6 bài mang nhận xét.
- Nghe.
- 2 HS nêu nối tiếp.
- Nghe.
- Làm và chữa bài theo y/c.
- 1 HS nêu trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận với nhau để làm bài.
- Làm bài và trình bày.
- 3 HS nêu nối tiếp.
-2 HS.
- 2 HS nêu.
Ngày soạn: 16/10
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4a.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
7'
7'
7'
7'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B . Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay các em cùng làm các BT củng cố KT về so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
+Hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân?
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài HS.
Bài 3.
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp thảo luận để nêu kết quả đúng.
- Gọi đại diện cặp nêu đáp án.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Chia lớp thành 3 nhóm lớn, hướng dẫn HS thảo luận; mỗi nhóm thảo luận 1 câu và ghi vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Kết luận
+ Nêu cách so sánh 2 số thập phân?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn làm BT và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách so sánh 2 số thập phân, cho VD minh họa?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS nghe.
- 2 HS nêu y/c.
- Làm bài và chữa bài.
84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500
6,843 89,6
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài.
Đáp án:
4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02
- 2 HS nêu.
- Từng cặp thảo luận.
Kết quả: 9,708 < 9,718.
- 1 HS nêu.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu KQ bài làm.
a) 0,9 < 1< 1,2.
b) 64,97 < 65 < 65,14.
- 2 HS nêu.
Tiết 3. Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I/ Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được câu hỏi 1,3,4 trong SGK; thuộc lòng những câu thơ em thích)
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, trực quan, đàm thoại.
- Phương tiện: Tranh ảnh ST về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của con
người vùng cao.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
12'
10'
9'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: +Tranh vẽ khung cảnh ở đâu? Em thấy cảnh nơi đây như thế nào?
2. Kết nối
a) Luyện đọc
- GV đọc bài thơ (giọng đọc với giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động trước vẻ đẹp...).
+ Bài thơ được chia thành mấy khổthơ?
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, tìm từ khó đọc và luyện đọc: cổng trời, ngút ngát, ngân nga, soi,...
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, tìm câu thơ và luyện đọc diễn cảm, đọc phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc theo cặp.
- Nhận xét và tuyên dương.
- Gọi HS đọc cả bài thơ.
- GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc khổ thơ 1 và TLCH:
+ Vì sao người ta gọi là "cổng trời"?
- Tìm hiểu khổ thơ 2,3:
+ Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ (có thể tả theo trình tự các khổ thơ, cũng có thể tả theo cảm nhận của em)?
+ Trong cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào?
+ Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?
+ N/dung của bài thơ nói lên điều gì?
3. Thực hành: Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ và tìm giọng đọc.
- Đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Kết luận
+ Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học thuộc khổ thơ mình thích và CB bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Những cây nấm rừng đã khiến cho các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc đoạn 2,3?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS nghe.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi em đọc 1 khổ thơ.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe.
- 2 cặp thi đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Nghe.
- 2 HS đọc to trước lớp.
+ Vì đứng giữa hai vách đá nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- 2 HS đọc nối tiếp.
+ Nhìn ra xa ngút ngát
Bao sắc màu cỏ hoa.
- Trả lời theo ý thích.
+ Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con người. Ai nấy tất bật với công việc. ....
- HS nêu và ghi vào vở.
- HS đọc nối tiếp.
- Nghe.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng luyện đọc.
- 5-6 HS thi đọc diễn cảm.
- 3-4 HS thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một số đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân. PP trực quan, quan sát.
- Phương tiện: Tranh, ảnh minh họa cảnh đẹp ở các miền đất nước. Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
18'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Y/c HS tự GT về cảnh đẹp ở địa phương mình.
GT: Mỗi địa phương đều có rất nhiều cảnh đẹp, những nét đẹp riêng.Trong tiết học hôm nay, các em cùng lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp của địa phương mà em đã quan sát và viết một đoạn văn trong phần thân bài miêu tả cảnh đẹp ấy.
2. Thực hành
Bài 1.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
GT: Dựa trên những kết quả đã quan sát được, các em lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Cho HS xem các tranh ảnh về một số cảnh đẹp của đất nước đã ST được.
- Tổ chức cho HS làm bài vào VBT, đồng thời 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
Bài 2.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Tổ chức cho HS viết bài cá nhân, đồng thồi 2 HS viết vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng và nhận xét.
- GV nhận xét, khen HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết chưa xong về nhà hoàn thiện.
- Dặn chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Mời 1 bạn đọc đoạn văn tả cảnh sông nước đã viết ở tiết TLV trước.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- 2 HS.
- Quan sát tranh.
- Làm bài và chữa bài theo hướng dẫn.
- 2-3 HS.
- 2 HS.
- HS làm bài và chữa bài theo y/c.
- 4 -5 HS trình bày đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
Tiết 2. Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT 1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT 2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ vừa tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3,4.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm ghi sẵn nội dung BT2.
Một số tờ giấy A3 để HS làm BT.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2'
7'
7'
7'
7'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét và khen HS.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Tiết LTVC hôm nay các em cùng mở rộng và hệ thống hoa vốn từ về thiên nhiên, tìm những từ ngữ miêu tả thiên nhiên, sông nước.
2. Thực hành
Bài tập1.
- Cho HS nêu y/c của BT1.
- GV giao việc: BT cho 3 dòng a,b,c. Các em phải chỉ rõ trong 3 dòng, dòng nào giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
- Y/c HS làm bài theo cặp, 2 cặp làm bài vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp nêu đáp án đúng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- BT cho 4 câu a,b,c,d. Nhiệm vụ của các em là tìm trong 4 câu đó những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Tổ chức cho HS làm bài dùng bút chì gạch chân những từ chỉ sự vât, hiện tượng thiên nhiên, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Dán bảng nhóm lên bảng, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS dưới lớp đọc kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giải nghĩa các câu:
a) Lên thác xuống ghềnh: chỉ người gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
b) Góp gió thành bão: tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn, sức mạnh lớn.
c) Qua sông phải lụy đò: muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
d) Khoai đất lạ mạ ruộng quen: khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng nơi đất quen thì tốt.
Bài tập 3.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
+ Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều sâu.
+ Chọn một từ vừa tìm được và đặt câu
- Y/c HS làm bài vào VBT theo nhóm, phát giấy A3 cho 4 nhóm làm bài (mỗi nhóm làm 1 ý)
- Dán phiếu lên bảng, n/xét và bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi các nhóm còn lại đọc bài làm của nhóm
- Nhận xét, khen các nhóm.
Bài tập 4 (Cách tiến hành như BT 3)
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm và chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại ND bài.
C. Kết luận
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học. Giao bài tập về nhà.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Bạn hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đi, đứng.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp.
- Trình bày.
- 2-3 HS nêu.
Đáp án: Ý b (Tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra)
-1 HS nêu, cả lớp lắng nghe.
- Nghe, xác định nhiệm vụ.
- Làm bài theo y/c.
- Trình bày.
- 3 HS đọc bài làm của mình.
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Qua sông phải lụy đò.
d) Khoai đất lạ mạ ruộng quen
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Các nhóm làm bài theo y/c.
- Trình bày, nhận xét.
a) Từ ngữ tả chiều rộng bao la: mênh mông, bát ngát, vô tận, khôn cùng,...
b) Từ ngữ miêu tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm,...
c) Từ ngữ tả chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao chất ngất, cao vời vợi,...
d) Từ ngữ tả chiều sâu: hum hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hun hút, sâu hoăm hoẳm,...
- 2 HS nêu y/c.
- Làm bài và chữa bài theo y/c
a) Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp,...
b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bò lên,...
c) Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, điên cuồng,...
Tiết 3. Ôn Tiếng Việt
Luyện viết: VÀNG VÀ NẮNG
II/ Mục tiêu
- Viết đúng bài Vàng và nắng, biết trình bày đúng bài văn xuôi
- Viết đúng các chữ hoa T, C, Kh, N
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm đôi.
- Phương tiện: Bảng nhóm viết từ khó, chữ hoa mẫu.
III/ Tiến trình dạy- hoc
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
25'
2'
A/ Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B/ Hoạt động dạy- hoc
1. Khám phá: Tiết CT hôm nay các em cùng nghe viết một đoạn trong bài Đẹp thay non nước Nha Trang và thực hành luyện viết chữ hoa.
2. Kết nối
- GV đọc bài.
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả nắng ở Căm- pu- chia?
- Cho HS đọc thầm lại bài
- GV đọc những từ khó: quang, quyến rũ, thuyền, quên, tuyệt,..
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- Thu, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
C/ Kết luận
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra vở viết của các bạn.
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- Lắng nghe và năm yêu cầu của bài.
- HS theo dõi SGK.
+ Màu vàng rực rỡ.. .vàng như mật ..
- HS đọc thầm bài.
- HS viết nháp 3 HS viết bảng lớp
- HS kết hợp luyện viết chữ hoa.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
Ngày soạn: 17/10
Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Tiết 2. Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
- BT cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
10'
10'
10'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Giờ toán hôm nay chúng ta cùng làm BT củng cố về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
2. Thực hành
Bài 1: Đọc các số thập phân sau đây.
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Y/c HS làm bài theo cặp, đọc cho nhau nghe các số thập phân đã cho.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét.
+ Nêu giá trị của chữ số trong mỗi số?
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5?
+ Hãy nêu cách đọc số thập phân?
+ BT củng cố cho các em KT gì?
Bài 2: Viết số thập phân có...
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS viết số thập phân vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng, cả lớp nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi HS nêu y/c.
- Y/c HS tự làm bài vào vở, đồng thời 1 HS làm vào bảng nhóm.
- Dán bài lên bảng và nhận xét.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
C. Kết luận
+ Nêu cách đọc, viết so sánh số TP?
- N/x giờ học, dặn làm BT,CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách đọc, viết số thập phân?
+ Nêu cách só sánh hai số thập phân?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- 2 HS ngồi cùng bàn quay lại đọc từng số cho nhau nghe.
- 3-4 HS đọc nối tiếp và nêu giá trị của các chữ số trong mỗi số.
+ Chữ số 5 chỉ năm phần mười.
- 2 HS nêu.
- Làm và chữa bài theo y/c.
a) 5,7 b) 32,85
c) 0,01 d) 0,304
- HS nêu.
- HS làm bài và chữa bài theo y/c.
41,358 ; 41,538; 41,835; 42,538
- HS nêu.
Tiết 3. Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT 1.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT 3).
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Luyện tập, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2'
15'
14'
2'
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
B. HĐ dạy học
1. Khám phá: Các em đã tìm hiểu TN là từ động nghĩa. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem từ đồng âm và từ đồng nghĩa có điểm gì giống và khác nhau.
2. Thực hành
Bài 1.
- Cho HS nêu y/c của BT.
- Gọi HS đọc 3 câu a, b, c.
+ Hãy chỉ các từ in đậm ở câu a,b,c. Trong những từ đó từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa?
- Cho HS làm bài theo nhóm, 2 nhóm làm bài vào bảng phụ.
- Cho HS trình bày kết qủa.
- Nhận xét và chốt lại nội dung bài tập.
a) Chín: từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ em có chín học sinh); (Lúa ngoài đồng đã chín -> chín có nghĩa là đã đến lúc ăn được); (nghĩ cho chín rồi hãy nói -> chín có nghĩa là đã nghĩ kĩ).
b) Đường: Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm. Từ đường trong câu 2,3 là từ nhiều nghĩa.
c) Vạt: Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm. Từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
Bài tập 3.
- Gọi HS nêu y/c của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS đặt câu vào bảng nhóm.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét, khen những HS viết câu đúng, câu hay.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ 1 bạn lên bảng làm bài 3
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 4 HS tạo thành một nhóm, thảo luận và làm bài, 2 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to trước lớp, CL đọc thầm.
- Làm bài cá nhân vào vở BT, 3 HS đặt câu vào bảng nhóm.
- Trình bày và nhận xét.
- 4-5 HS.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
I/ Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
- KNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/ AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/ AIDS; Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II/ Các PP và PTDH
- Phương pháp: Động não/ Lập sơ đồ tư duy; Hỏi-đáp với chuyên gia; làm việc nhóm.
- Phương tiện: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/ AIDS. Phiếu học tập.
III/ Tiến trình dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
16’
16’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét tuyên dương HS.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: Tiết khoa học này cô trò mình cùng tìm hiểu về cách phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
2. Kết nối
a) Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?"
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK, Một tờ giấy khổ to và băng keo. Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo. Nhóm nào làm đúng, nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc.
- Các nhóm trình bày bài của nhóm, nhóm khác nhận xét, bình chọn.
b) Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm.
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo, đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh và đúng y/c.
C. Kết luận
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, dặn CB bài sau.
Hội đồng tự quản làm việc:
- Ban văn nghệ cho hát
- Ban học tập kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu những hiểu biết của mình về bệnh viêm gan A?
+ Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo.
-Lắng nghe xác định mục tiêu.
- HS làm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN8 BICH.doc