Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 28

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu :

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”.

- BT cần làm BT2, 1

II. Chuẩn bị:SGK.Bảng nhóm. Vở làm bài.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống? Đó là những giống nào ? - Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào ? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành gì ? - Hợp tử phát triển thành gì ? * Kết luận: - Đa số động vật chia thành hai giống .. Hoạt động 2 :.Quan sát . - GV gọi một số HS lên trình bày. * Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con . Họat động 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng , những con vật đẻ con : - GV chia lớp thành 4 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. *GV kết luận HĐ3 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “ “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ “ - HS trả lời . - Cả lớp nhận xét - HS nghe . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS nghe . - HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK. - Đa số động vật chia thành hai giống : đực & cái. - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng gọi là giống đực. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái . - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử . - Hợp tử phát triển thành phôi. - Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển thành cơ thể mới , mang những đặc tính của bố & mẹ . - HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: Con nào được nở ra từ trứng; con nào được đẻ ra đã thành con. - HS lên trình bày,cả lớp nhận xét - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước . ---------------------------------------- Ngày soạn: 15/3/2017 Ngày soạn:Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018 TIẾT 01: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - BT cần làm BT1, 2 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : KTDCHT 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSG lên bảng làm bài tập 3 và 4 GV kiểm tra 5 VBT. Nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a). - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. b) Gọi 1HS đọc đề phần b), - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. - GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép tính gộp. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: HDVN 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. - HDBTVN:Bài 3,4/SGK. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.Chuẩn bị kĩ bài 1,2/SGK. - Nhận xét tiết học . - Bày DCHT lên bàn - HS lên bảng - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS nghe . - HS đọc. HS thực hiện y/c. - HS quan sát, thảo luận cách giải. - HS làm bài. Bài giải: Sau mỗi giờ ô tô &xe máy đi được quãng đường là 54 + 36 = 90 (km) Thời gian để hai xe gặp nhau là: 180 : 9 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài 1 - b: HS làm bàivà nêu 276: (42+50)= 3(giờ) Bài 2: Bài giải: Thời gian ca- nô đi hết quãng đường là: 11 giờ15phút -7giờ 30phút = 3giờ45phút Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ Độ dài đoạn đường AB là: 12 x 3,75 = 45 (km). Đáp số 45 km. Bài 3: Cách 1: Đổi 15 km = 15000m Vận tốc chạy của con ngựa đó là: 15000 : 20 = 750 (m/phút) Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa là 15 : 20 = 0,75 (km/phút) Đổi 0,75 km = 750 m. Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút là 750 m/phút - HS nhắc lại - Lắng nghe. ---------------------------------------- TIẾT 02: MĨ THUẬT (GV CHUYÊN DẠY) ------------------------------------- TIẾT 03: CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HK II (TIẾT 2) I.Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép . - Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc . - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: KT sĩ số HS 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Hơn 1/3 số HS trong lớp ): - Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS Bài tập 2: - GV Hướng dẫn HS đọc. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu - GV nhận xét,chốt câu đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau :Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài văn xuôi trong tập 2. - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc trong SGK bài theo phiếu. - HS đọc yêu cầu của bài . - HS nhìn bảng nghe GV hưóng dẫn - HS làm bài cá nhân, viết vào vở - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ a/ Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ Chúng rất quan trọng /. b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đống hồ sẽ hỏng /Sẽ chạy không chính xác /sẽ không hoạt động . c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : " Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người ." - HS lắng nghe . - HS lắng nghe . ------------------------------------------ TIẾT 04: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 3 ) I.Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng.( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - HS đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa của bài "Tình quê hương "; tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . - Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc . - Bút dạ + giấy khổ to viết 5 câu ghép của bài " Tình quê hương " + băng dính . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/3 số HS trong lớp ): - GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm . - Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. Cho điểm cho HS c. Bài tập 2: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương . - Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? - Tìm các câu ghép trong bài văn . - Tìm các từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . + GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên kết câu( bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ). - GV nhận xét, dán tờ giấy phô - tô bài Tình quê hương- Nhận xét, kết luận ( Các từ tôi, mảnh đất được lặp lại nhiều lần có tác dụng liên kết câu . 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục oôn tập để chuẩn bị cho tiết 4 . - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc trong SGK bài theo phiếu. - HS đọc yêu cầu của bài . - Đăm đắm nhình theo , sức quyến rũ , nhớ thương mãnh liệt , day dứt - Những kỉ niệm tuổi thơ . - HS dán 5 câu ghép đã tìm lên bảng . - HS đọc câu hỏi 4.Làm bài . + Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu : * HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ, phát biểu ý kiến; Hs làm đúng lên bảng gạch chân các từ . + Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: * Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu1) * Đoạn 2 : mảnh đất quê hương ( câu 3 ) thay cho mảnh đất cọc cằn( câu 1) . mảnh đất ấy( câu 5) thay cho mảnh đất quê hương ( câu 3) . - HS lắng nghe . ------------------------------------------- Ngày soạn: 15/3/2018 Ngày soạn:Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018 TIẾT 01: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HKII( TIẾT 4 ) I.Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do . - Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: Bút dạ + giấy khổ tođể làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : KT sĩ số HS 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/3 số HS trong lớp ): - Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài còn lại đọc - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . c. Bài tập 2: - GV Hướng dẫn HS đọc. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết :Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK II : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ . d. Bài tập 3 : - GV Hướng dẫn HSlàm BT3 . - GV phát bút dạ , giấy cho 6 HS ,chọn viết dàn ý cho những bài niêu tả khác nhau - GV nhận xét ,chốt ý(như SGV) . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . Hát - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )các bài còn lại. - HS đọc yêu cầu của bài . - HS nhìn bảng nghe GV hưóng dẫn - HS làm bài cá nhân, viết vào vở . - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ - HS lắng nghe . - HS đọc yêu cầu của bài . - HS viết dàn bài vào vở, 6 HSviết vào giấy khổ to . - HS đọc dàn ý . - HS lắng nghe . -------------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”. - BT cần làm BT2, 1 II. Chuẩn bị:SGK.Bảng nhóm. Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS TB giải bài tập 1, 2 SGK . GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét, sửa chữa 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu y/c bài toán, nêu cách làm. - Cho HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1HS lên bảng làm . - Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc. - GV đánh giá. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu: a) - H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - GV gắn sơ đồ lên bảng, y/c quan sát, thảo luận tìm cách giải. - GV giải thích xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki- lô- mét - Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp. - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép tính gộp. b) Gọi 1HS đọc đề phần b),- Cho HS làm tương tự như phần a) - Gọi 1HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: HDHS về nhà làm 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại các bước giải của bài toán đã cho. - Nhận xét tiết học . Hát - HS làm bài ở bảng. - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc đề. - HS làm bài. Bài giải: Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki- lô- mét là: 120 x 1/25 = 4,8 (km) Đáp số : 4,8 km. - Có 2 chuyển động. Cùng chiều với nhau (đều đi từ A về phía C). 48 km. 36 - 12 = 24 (km) - Lấy 48 chia cho 24. Bài giải: Cách 1: Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp số ki-lô-mét là: 36 - 12 = 24 (km) Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. Vậy xe máy đuổi kịp sau số giờ là: 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ 48 : (36 – 12) = 2 giờ S : (v2 – v1) = t Bài giải Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng là: 12 x 3 = 36 (km) Xe máy đuổi kịp xe đạp sau thời gian là: 36: (36 – 12 ) = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ - Đáp số: 16 giờ 7 phút ; (4 giờ 7 phút chiều) - HS lắng nghe. ------------------------------------------- TIẾT 03: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 5) I.Mục tiêu : - Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè . - Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết . - Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin, yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh minh hoạ bài học . - HS: Vở ghi chính tả. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: HD HS nghe - viết : - GV đọc bài chính tả " Bà cụ bán hàng nước chè " : giọng thong thả , rõ ràng . - Đoạn văn nói lên điều gì? - GV hướng dẫn viét từ khó. - GV đọc bài . - Chấm chữa bài . c. Luyện tập : Bài 2 : - GV Hướng dẫn HSlàm BT. - Hỏi: Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ? - Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ? - Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ? - GV nhắc HS : + Miêu tả ngoại hình không nhất thiết phải đầy đủ các chi tiết mà chỉ cần tiêu biểu . + Trong bài miêu tả có thể có 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật . + Nên viết một đoạn văn ngắn tả một vài đặc điểm của nhân vật . - GV nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn viết hay . 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh . Chuẩn bị tiết sau tiết 6 . - Nhận xét tiết học . Hát - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe . - Đọc thầm lại bài chínhtả - Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng nước chè . - Đọc thầm lại bài chính tả lưu ý tiếng dễ viết sai: tuổi giời, tuồng chèo . - HS viết bài chính tả . - Rà soát bài viết . - HS đọc yêu cầu của bài. - Tả ngoại hình . - Tả tuổi của bà . - Bằng cách so sánh với cây bàng già , đặc điểm tả mái tóc bạc trắng . - Vài HS phát biểu ý kiến: chọn tả cụ ông, bà, có quan hệ với em như thế nào ? - HS làm vào vở bài tập VD: Em rất yêu bà ngoại của em. Bà em năm nay đã 80 tuổi.Lưng bà đã còng, đi lại rất khó khăn, nhưng bà vẫn chăm làm việc nhà giúp cậu. Mái tóc bà trắng như cước và còn rất ít nhưng bà luôn chải và búi lên gọn gàng. Những nếp nhăn hằn sâu trên khuôn mặt phúc hậu để mỗi khi ngoại cười, ánh mắt tỏa lên vẻ hiền từ, ấm áp. Giọng ngoại nhẹ, ấm áp như giọng bà tiên trong câu chuyện cổ tích. Những kỉ niệm về bà luôn đọng mãi trong tâm trí em. Bà là người thầy đầu tiên dạy em những kĩ năng trong cuộc sống - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . - Lớp nhận xét bài hay . - HS lắng nghe . ------------------------------------------------ TIẾT 04: LỊCH SỬ TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Mục tiêu : Học xong bài này HS biết - Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập. - Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II. Chuẩn bị: Giáo án điện tử trình chiếu SGK . III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS 2. Kiểm tra bài cũ - Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở đâu - Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của nó ? - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Họat động1 : Làm việc cả lớp . GVnêu: Đầu năm1975,khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy,bắt đầu từ ngày 4/3/1975. Sau 30 ngày chiến đấu quân dân ta đã giải phóng Tây Nguyên và dải đất miền Trung. Đến 17 giờ ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử bắt đầu. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. + Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30/4/1975 Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp . - Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ? - GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi:Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ? - Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 - 4 - 1975. - Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975(gắn với quê hương). - GV nhận xét,bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Chuẩn bị bài sau: “ Hoàn thành thống nhất đất nước” - Nhận xét tiết học . “Lễ kí Hiệp định Pa- ri” - HS TB,G trả lời. - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS nghe - HS nghe . - Diễn ra thần tốc, táo bạo và chiến thắng. - Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - Là trận đánh mang tầm lịch sử vĩ đại đánh tan chính quyền Mĩ-nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Từ đây Bắc - Nam thống nhất , non sông thu về một mối. - HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. - HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . ----------------------------------------------- Ngày soạn: 15/3/2017 Ngày soạn:Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017 TIẾT 01: Thể dục (GV CHUYÊN DẠY) ---------------------------------------- TIẾT 02: TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - BT cần làm BT1,2,3,5 II. Chuẩn bị: - GV : SGK.Bảng nhóm - HS : Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HSK làm lại bài tập 3. - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: b. Hướng dẫn ôn tập : * Ôn tập khái niệm số tự niên, cách đọc, viết số tự nhiên Bài 1: a) Y/ c HS đọc đề bài, tự nhẩm các số đã cho. - Gọi các em đọc lần lượt các số. - HS nhận xét cách đọc. b) Bài y/c gì? - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? - GV chốt kiến thức. * Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên Bài 2: - Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở. Bài 3: - Cho HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Ôn tâp các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên Bài 5: Y/ c HS đọc bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học. - Cho HS tự làm bài. - GV chốt lại kiến thức. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên? - Đặc điểm của hai số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp? - Nêu các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về phân số - Nhận xét tiết học . - HS thực hiện. - HS nghe . - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc đề. - HS đọc các số. - Tách lớp trước khi đọc; mỗi số đọc như số có 1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp. - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho. - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng. - HS tự làm vào vở. a) 998; 999; 1000 : 7999; 8000; 8001; 66665; 66666; 66667 b) 98; 100; 102 c) 77; 79; 81. - HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm. - HS đọc đề và nhắc lại. - HS nêu. - HS nêu - HS hoàn chỉnh bài tập - HS lắng nghe ----------------------------------- TIẾT 03: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 6) I.Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho . - Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . - Bút dạ + giấy khổ to ghi 3 đoạn văn ở BT 2, ghi 3 kiểu liên kết câu + băng dính III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:KTDCHT 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số HS trong lớp ): - Từng Hs lên bảng chọn bài còn lại. - Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . c. Bài tập 2: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Nhắc HS chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào . - GV nhận xét ,chốt ý đúng : " nhưng " là từ nối câu 3 với câu 2 . " chúng " ở câu 2 thay thế cho " lũ trẻ " ở câu 1. " nắng " ở câu 3, câu 6 lặp lại " nắng " ở câu 2. - "chị " ở câu 5 thay thế " Sứ " ở câu 4. - "chị " ở câu75 thay thế " Sứ " ở câu 6. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập , chuẩn bị làm bài kiểm tra . - Nhận xét tiết học . - Bày DCHT lên bàn - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS đọc trong SGK ( hoặc bài thuộc lòng còn lại) - HS đọc yêu cầu của bài . - HS nhìn bảng nghe hưóng dẫn - HS làm bài cá nhân, viết vào vở . - HS đọc thầm lại từng đoạn văn , suy nghĩ làm bài vào vở BT .HS lên bảng làm bài . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe ------------------------------------------ TIẾT 04: KỂ CHUYỆN Kiểm tra đọc hiểu giữa học kì II ----------------------------------------- TIẾT 05: KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I . Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người . II . Chuẩn bị: Hình trang 114,115 SGK .SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2. Kiểm tra bài cũ :“Sự sinh sản của động vật” - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con ? - Đa số động vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là những giống nào ? - Nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng: Sự sinh sản của côn trùng b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : - Làm việc với SGK . - GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4.,5 trang114SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối vớicây cối hoa màu - GV theo dõi nhận xét. * Kết luận: - Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau & gây thiệt hại nhất - Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận - So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng GV chữa bài. * Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “ - Nhận xét tiết học . - HSTB,K trả lời . - HS nghe . - HS nghe - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV - Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời : + Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu. + Trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt bướm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn SGK - Đại diện từng nhóm trình bày két quả của nhóm mình. HS nghe . - HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. - HS nghe - HS xem bài trước . Ngày soạn: 15/3/2018 Ngày soạn:Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018 TIẾT 01: TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số. - BT cần làm BT1,2,3,4 II. Chuẩn bị:SGK.Bảng phụ. Vở làm bài. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5. - Nhận xét, sửa chữa . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: b. Hướng dẫn ôn tập : * Ôn tập- thực hành đọc, viết phân số Bài 1: - GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - H: phân số gồm mấy phần? Là nhữ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 28.doc
Tài liệu liên quan