Toán
KHÁI NIỆM PHÂN SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết đọc, viết số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- BT cần làm: 1; 2. BT3 HD HS khá, giỏi.
- GD ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Các bảng nêu trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
- GV ghi bảng, y/c HS trả lời câu hỏi (Bảng như câu a - SGK)
- HD:
+ Có 0m1dm tức là 1dm hay 1dm bằng m.
- GV: m còn được viết là 0,1m.
- Cho HS viết tương tự với
- GV: Các phân số thập phân ; được viết thành 0,1; 0,01;
- GV viết lên bảng và giới thiệu.
b. Làm tương tự với bảng ở phần a và giúp HS tự nhận ra 0,5; 0,07, 0,009 cũng là những số thập phân.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Y/c HS đọc đề.
- GV chỉ vào từng vạch trên tia số cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân trên vạch tương ứng.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Y/c HS đọc đề toán.
- HD HS nhận xét bài mẫu.- Y/c HS làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3*: HD HS khá, giỏi.
- Treo bảng phụ ghi BT3, HD HS thực hiện.
- Cho HS về nhà làm.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
a.
1dm = m; 1cm = m
m
dm
cm
mm
0
1
0
0
1
0
0
0
- Các phân số thập phân (Vì có mẫu số là 10; 100; 1000)
- HS viết bảng con số thập phân.
- Hai HS đọc lại.
- HS nêu đề toán.
- Quan sát và nối tiếp nêu.
- lắng nghe
- HS làm bài vào vở.
7dm = m = 0,7m.
2mm = m = 0,002m.
4g = kg = 0,004kg.
3cm = m = 0,03m
- HS đọc đề bài.
m = 0,35m; m = 0,09m
m = 0,7m
- HS lắng nghe
Tiết 2: Mỹ thuật
(GV chuyên soạn và dạy)
-----------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài “Dòng kinh quê hương”.
- Tìm được vần thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
II. Đồ dùng dạy và học:
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên viết lại những từ đã viết sai ở tiết chính tả trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*). Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc bài chính tả lần 1.
- Cho HS viết 1 số từ ngữ dễ viết sai: giọng hò, reo mừng, lảnh lót, mái xuồng
- GV nói nội dung bài chính tả.
- Đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét.
*)Thực hành.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài tập.
- HD HS làm bài.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c BT3.
- HD HS làm bài.
- Cho HS trao đổi cặp và làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
- Em hãy nhắc lại quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- Thực hiện y/c.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- Thực hiện y/c.
- Một HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Viết bài.
- Tự soát bài.
- HS đọc y/c BT.
- Thực hiện y/c.
+ Nhiều, diều, chiều.
- HS nhắc lại.
- Trình bày kết quả.
+ Đông như kiến.
+ Gan như có tía.
+ Ngọt như mía lùi.
- HS lắng nghe
----------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ - câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
- Phân biệt được đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển của 1 số từ là danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III) trong SGK.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 cặp từ đồng âm.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*)Nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HD HS làm bài.
- Y/c HS làm bài GV dán bảng phụ đã chuẩn bị trước, HD HS làm bài.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét.
Bài tập 2:
- Y/c HS đọc BT2.
- GV giao việc: BT2 cho khổ thơ, trong đó có các từ: răng, mũi, tai. Các em có nhiệm vụ chỉ ra nghĩa của từ đó trong khổ thơ có gì khác với nghĩa của chúng.
- Y/c HS làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Nghĩa của từ răng, mũi, tai ở BT1 và BT2 có điểm giống và khác nhau là:
+ Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật sắc, nhọn, sắp đều thành hàng.
+ Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có cùng nét nghĩa: chỉ bộ phận có đầu nhọn, nhô ra phía trước.
+ Nghĩa của từ tai đều giống nhau: cùng chỉ 1 bộ phận mọc ở 2 bên đầu, chìa ra.
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK).
d. Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HD HS làm BT.
- Y/c HS làm vào vở.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, kết luận:
Nghĩa gốc:
+ “Mắt” trong câu: đôi mắt của bé mở to.
+ “Chân” trong câu: Bé đau chân.
+ “Đầu” trong câu: khi viết em đừng ngoẹo đầu.
Nghĩa chuyển:
+ “Mắt” trong câu: quả na mở mắt.
+ “Chân” trong câu: lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
+ “Đầu” trong câu: nước đầu suối đầu nguồn rất trong.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c.
- GV giao việc: BT cho 1 số từ chỉ các bộ phận của cơ thể người: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. Các em tìm 1 số ví dụ và nghĩa chuyển của từ ngữ đó.
- Cho HS làm bài và trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- Thực hiện y/c.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- HS đọc y/c BT.
- Thực hiện y/c.
- Trình bày kết quả.
+ Tai nghĩa a.
+ Răng nghĩa b.
+ Mũi nghĩa c.
- Lắng nghe
- Một HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện cặp trình bày.
- Lớp nhận xét.
a. Răng (trong răng cào): dùng để cào chứ không dùng để cắn, giữ, nhai thức ăn
b. Mũi (mũi thuyền): dùng để rẽ nước chứ không dùng để ngửi.
c. Tai (tai ấm): không dùng để nghe được.
- HS đọc bài
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, ghi các từ tìm được ra giấy nháp.
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được
- Lớp nhận xét.
+ Nghĩa chuyển của từ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày
+ Nghĩa chuyển của từ miệng: miệng bát, miệng bình, miệng hũ, miệng túi
+ Nghĩa chuyển của từ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo
+ Nghĩa chuyển của từ tay: tay áo, tay tre, (một) tay bóng cừ khôi
+ Nghĩa chuyển của từ lưng: lưng đồi, lưng trời, lưng ghế
- HS lắng nghe
-----------------------------------------
Ngày soạn : 05/10/2017
Ngày giảng : Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ,. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 khổ thơ).
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc
- HS khá đọc bài.
- Chia đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 khổ.
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ
- Giải nghĩa thêm 1 số từ:
+ Cao nguyên: là vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc
+ Trăng chơi vơi: là trăng 1 mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la.
- Cho HS luyện đọc nhóm 2
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên 1 đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà?
- Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
- Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ?
- Em hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hóa?
- Nội dung bài:
d. HD HS đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ viết sẵn khổ 3 để HD HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu. HS tìm từ được nhấn giọng, cách ngắt nghỉ
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- Thực hiện y/c.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- HS khá đọc bài. Lớp theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp lần 1(nhấn giọng: chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai) kết hợp tìm và đọc từ khó:
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc nhóm 2. Hai nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Theo dõi.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Có tiếng đàn củ cô gái Nga giữa đêm trăng, có người thưởng thức tiếng đàn.
- Câu thơ “Chỉ có tiếng đàn ngân nga...sông Đà” thể hiện gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ban sóng vai nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
- Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- Theo dõi, tìm giọng đọc
- Luyện đọc theo cặp.
- Một vài nhóm thi đọc.
- lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Tiết 2: Toán
KHÁI NIỆM PHÂN SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết đọc, viết số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- BT cần làm: 1; 2. BT3 HD HS khá, giỏi.
- GD ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Các bảng nêu trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho ví dụ về các dạng số thập phân đã biết.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
- GV HD HS nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra:
* 2m7dm hay 2m có thể viết thành 2,7m.
- Đọc: hai phẩy bảy mét.
- GV thực hiện tương tự với 8m56cm; 0m 195mm
- GV: các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
- Mỗi số thập phân gồm mấy phần ?
- GV chỉ vào 1 số thập phân và giới thiệu cho HS thấy phần nguyên, phần thập phân.
Kết luận: SGK
- Y/c HS xác định phần nguyên và phần thập phân ở ví dụ 1 và ví dụ 2.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc các số thập phân theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Y/c HS viết các hỗn số thành phân số rồi đọc số đó.
- Nhận xét. Chữa bài.
Bài 3*:
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Nhận xét. Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- HS nhắc lại cách đọc.
- Theo dõi.
- Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân.
- Quan sát.
- HS lên chỉ phần nguyên và phần phân số theo y/c.
- HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện y/c.
( Năm phẩy chín)
( Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm)
( Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm)
- Thực hiện y/c
; ; ;
- HS lắng nghe
-----------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- HS xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2; 3)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Vở bài tập của HS.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở một số HS - Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc y/c BT1.
- GV HD HS:
a. Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài.
b. Chỉ rõ phần thân bài có mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì ?
c. Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm trong mỗi đoạn, trong cả bài.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS đọc từng đoạn văn.
- Chọn câu a, b, hoặc c ở dưới đoạn văn làm câu mở đầu đoạn văn đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HD HS:
+ Viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn.
- Nhận xét, sửa bài cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng đọc phần dàn ý đã làm ở tiết học trước.
- Lắng nghe, đọc tên bài
- Hs đọc yêu cầu
- MB: Câu mở đầu ”Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước”
- TB: từ cái đẹp của Hạ Long...vang vọng
- KB: câu cuối.
- TB gồm 3 đoạn mỗi đoạn tả một đặc điểm:
+ Đ1: Tả sự kỳ vĩ của vịnh Hạ Long.
+ Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Đ3: Tả những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của vịnh Hạ Long.
- Các câu văn in đậm có tác dụng mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn...
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
+ Đ1: Chọn câu b vì câu b giới thiệu được cả núi cao và rừng cây, đó là 2 đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến trong đoạn văn.
+ Đ2: Chọn câu c vì câu c có tác dụng nối tiếp giữa 2 đoạn vừa giới thiệu...
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
-------------------------------------------------
Tiết 4: Lịch sử
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS nêu được:
- Ngày 3/02/1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời; Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng dắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
- GD HS lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận cặp
- GV nêu y/c: Hãy thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
+ Theo em, nếu để lâu dài tình trạng mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào đến cách mạng Việt Nam?
+ Tình hình trên đã đặt ra y/c gì?
+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất?
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
Kết luận: Cuối năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời. Các tổ chức cộng sản đã lãnh đạo phong trào chống thực dân Pháp nhưng công kích tranh giành ảnh hưởng với nhau.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Y/c HS đọc SGK để tìm hiểu những nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
+ Nêu kết quả của hội nghị?
+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
+ Khi có Đảng, Cách Mạng Việt Nam phát triển như thế nào?
Kết luận: Ngày 3/02/1930, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã ra đời, lãnh đạo cách mạng, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân đi theo con đường đúng đắn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Hát
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- Thảo luận nhóm đôi
+ Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng phân tán và không đạt được thắng lợi.
+ Đặt ra y/c: Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
+ Chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng.
- HS lắng nghe
- HS đọc bài trong SGK.
+ Diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Kông (Trung Quốc)
+ Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam.
+ Đã làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đứng đắn.
+ Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang.
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ.
Ngày soạn : 05/10/2017
Ngày giảng : Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Thể dục
(GV chuyên soạn và dạy)
----------------------------------------
Tiết 2: Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (Dạng đơn giản thường gặp). Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Biết cách đọc, viết số thập phân.
- Có kỹ nawg đọc, viết đúng các số thập phân
- Bài tập cần làm: 1; 2 (a,b).
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần bài học SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi số thập phân, y/c HS đọc và chỉ phần nguyên, phần phân số.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: giới thiệu các hàng, giá trị của các hàng và cách đọc, viết số thập phân.
- Ghi vào các cột bảng kẻ sẵn hai số như SGK.
5 thuộc hàng nào?
7 thuộc hàng nào?
3 thuộc hàng nào?
- GV ghi vào dãy “Hàng”
- Y/c HS thực hiện tương tự
- Em hãy quan sát và nhận xét: Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng gì? Phần thập phân gồm những phần gì?
- Mỗi đơn vị của mỗi hàng có mối liên hệ như thế nào với hàng liền kề?
1 gấp mấy lần?
- Hãy nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406 và đọc số thập phân này.
- Em hãy nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 0,1985 và đọc số thập phân này.
- Em hãy nêu cách đọc và viết số thập phân.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- GV làm mẫu 1 câu:
301, 80: Ba trăm linh một phẩy tám mươi. Gồm: phần nguyên có 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị; phần thập phân có 8 phần mười, 0 phần trăm.
- Y/c HS trả lời miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Y/c HS làm bảng con. Một số HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3*:
- GV HD HS làm bài.
- Y/c HS làm bài theo nhóm 2.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
5 thuộc hàng đơn vị
7 thuộc hàng chục
3 thuộc hàng trăm
.
- HS thực hiện tương tự.
- Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn(tính từ phải sang trái)
- Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn(tính từ trái sang phải)
- Bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng đơn vị thuộc hàng cao hơn liền trước.
1 gấp 10 lần
- Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị; phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Phần nguyên là 0 đơn vị; phần thập phân gồm: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
- Muốn đọc 1 số thập phân ta đọc từ hàng cao đến hàng thấp
- HS đọc quy tắc SGK
- HS đọc y/c BT.
- HS thực hiện y/c.
- Lắng nghe
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
a. 5,9 b. 24,18
c. 55,555 d. 2002,08
e. 0,001
- HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
..
Tiết 3: Luyện từ - câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ “chạy” (BT1; BT2); hiểu nghĩa gốc của từ “ăn” và hiểu được mối liên hệ về nội dung giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT40
- HS khá, giỏi biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.
- Cho HS đọc y/c.
- Giao việc: BT cho 4 câu ghi ở cột A. Mỗi câu đề có từ chạy. Các em tìm ở cột B nghĩa của ý nào thích hợp với câu ở cột A.
- GV giao bảng phụ cho 1 nhóm làm, các nhóm khác làm vào vở.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c BT.
- Giao việc: các em hãy chọn nghĩa ở dòng a, b hoặc c sao cho đúng nét nghĩa chun với cả 4 từ chạy ở BT1.
- Y/c HS thảo luận nhóm 2, trình bày ý kiến.
- Nhận xét, chốt ý.
Bài tập 3:
- GV nêu y/c BT.
- Y/c HS tự làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét chung.
Bài tập 4:
- GV nêu y/c BT.
- Y/c HS chọn 1 trong 2 từ và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.
- Y/c HS thảo luận nhóm 3, làm bài và trình bày kết quả.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- HS làm bài
1d; 2c; 3a; 4b.
- HS lắng nghe
- Thực hiện y/c
Dòng b: Sự vận động nhanh
- Lắng nghe
- Thực hiện y/c
+ Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc.
- HS thảo luận nhóm 3, trình bày kết quả.
VD:
Chú bộ đội đứng gác
Trời hôm nay đứng gió.
Chiếc xe đứng khựng lại.
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
.
Tiết 4: Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trong SGK, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyên với giọng kể tự nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây trên đất nước.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*)GV kể chuyện
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
- GV viết lên bảng 1 số cây thuốc nam quý: sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam...
- Gọi HS đọc y/c của đề.
- Giao việc: Các em dựa vào nội dung câu chuyện và dựa vào tranh, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện.
+ Tranh 1:
+ Tranh 2:
+ Tranh 3:
+ Tranh 4:
+ Tranh 5:
+ Tranh 6:
*) HS kể chuyện
- Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện lần 2.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Liên hệ: Hãy kể tên 1 số loại lá cây, rễ cây dùng để chữa bệnh mà em biết.
4. Củng cố, dặn dò:
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên bảng kể, lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- Theo dõi.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện:
+ Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên ngọn núi nam tào, bắc đẩu để giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Quân dân nhà trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng cho nước ta.
+ Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh.
+ Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện,
- HS kể chuyên trước lớp.
- Nhận xét bạn kể.
- Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- HS liên hệ và kể những laoij cây thuốc mà HS biết.
- HS lắng nghe
----------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu tác nhân, đường lây tryền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện cách diệt muỗi và không cho muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa (nếu có)
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết?
- Cách thực hiện phòng chống bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi bảng:
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi SGK, tìm xem mỗi câu ứng với câu trả lời nào ? (Các nhóm viết vào giấy nháp)
- Y/c các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Y/c HS quan sát tranh trang 30; 31 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
- Nhận xét, kết luận.
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não ?
- GV kết luận theo SGK: Cách phòng bệnh: dọn dẹp nhà cửa, chuồng trại, diệt muỗi, bọ gậy, ngủ có màn, tiêm phòng vác xin cho trẻ
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
5. Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời câu hỏi.
- lắng nghe
- Lắng nghe, đọc tên bài
- Lắng nghe luật chơi.
- Chơi theo nhóm, thi đua nhóm nào thực hiện nhanh và đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- Đáp án: 1c; 2d; 3b; 4a.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ H1: Bé ngủ có màn.
+ H2: Em bé tiêm vác xin phòng bệnh viêm não.
+ H3: Chuồng gia súc làm xa nhà.
+ H4: Mọi người đang làm vệ sinh bảo vệ môi trường.
- HS trả lời.
- HS nêu lại nội dung bài.
- HS lắng nghe
--------------------------------------
Ngày soạn : 05/10/2017
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyển 1 phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về cách chuyển số đo dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
- Bài tập cần làm: BT 1; 2(3 phân số thứ 2;3;4); 3.
- GD tính cẩn thận, kiên trì, bền
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 07.doc