MÔN: TOÁN
BÀI: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
-Giải các bài toán liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu giao việc.
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3a
a) 0,12 400 = ? 4,7 5,5 – 4,7 4,5
+ Cùng có thừa số giống nhau là 4,7 = 4,7 (5,5 – 4,5)
* Nhận xét: = 4,7 1
400 = 100 4 = 4,7
0,12 400 = (0,12 100) 4
= 12 4 = 48
- GV nhận xét.
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dòng thơ đầu.
Đ: Ong giữ hộ cho con ngưòi những mùa hoa đã tàn phai, mang lại những giọt mật tinh tuý. Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật.
- Trình bày theo thể thơ lục bát.
- HS nhớ viết
- HS tự soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2
Bài 2:
a/ Cho HS đọc yêu cầu
- GV giao việc: Bài tập cho một số cặp từ chỉ khác nhau ở phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ ngữ chứa các cặp tiếng đã cho.
- Cho HS làm bài (GV cho HS bốc thăm các phiếu đã chuẩn bị trước)
* GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng :
sâm: củ sâm, sâm sẩm tối.....
xâm: xâm nhập, xâm lược....
sương: sương gió, sương mù....
xương: xương bò, xương tay
sưa: say sưa.......
xưa: ngày xưa, xưa kia......
siêu: siêu nước, siêu sao.....
xiêu: xiêu lòng, liêu xiêu
b/ (cách tiến hành như câu a)
* GV chốt lại lời giải đúng:
-Từ ngữ chứa vần uôt: rét buốt, con chuột
-Từ ngữ chứa vần uôc: buộc tóc, cuốc đất
-Từ ngữ chứa vần ươt: xanh mướt, mượt mà
-Từ ngữ chứa vần ươc: bắt chước, thước thợ
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc:HS miền Bắc các em chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống trong câu a sao cho đúng.
- HS miền Nam: chọn t hoặc c để điền vào câu b cho đúng.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
* GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
a/ Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh.
Gặm cả hoàng hôn, gặm cả buổi chiều sót lại.
b/ Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng, có canh tôm nấu khế.
10
1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu bài.
- 4 HS lên bốc thăm vàbắt đầu viết từ lên bảng theo lệnh của GV.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lời giải đúng vào vở
- HS ghi lời giải đúng vào vở
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS đọc kết quả
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam.
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một tổng, một hiệu hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu giao việc.
Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
- Gọi 2 HS thực hiện bài 3; 4b
Giải
Giá tiền 1 kg đường:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
Số tiền mua 3.5 kg đường là:
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
Đáp số: 11 550 đồng
-Dưới lớp làm vào giấy nháp.
-GV kiểm tra một số HS.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Thực hành các quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân
Bài 1: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự thực hiện cá nhân vào vở. Gọi 1 HS còn yếu lên bảng làm, lớp nhận xét , GV kết luận.
Bài 2: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
-Cho HS đọc yêu cầu đề.
H: Nêu 2 cách có thể tính được kết quả của bài 2 ?
-Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, đánh giá kết quả tính và cách tính.
Bài 3: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS tự thực hiện cá nhân, chữa bài.
H: Nêu một số tính chất đã biết của phép nhân hai số thập phân?
-Cho HS sử dụng để giải bài tập 3/b
-Gọi HS nêu kết quả.
Bài 4: ( Y-TB 7’; K-G 5’ )
- Gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS xác định dạng toán, tìm cách giải.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày bài giải (gọi HS trung bình)
- Gọi HS nhận xét. GV kết luận.
H: Có còn cách giải nào khác không?
Cho HS dưới thảo luận tìm thêm cách giải.
28
-HS tự thực hiện và trình bày kết quả
a) 361,93
b) 61,72
+Cách 1: Tìm tổng trước, sau đó nhân
+Cách 2: Lấy từng số hạng của tổng (hiệu) nhân với sốt đã cho; rồi cộng (trừ) các tích tìm được với nhau.
-HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, nhận xét.
a) 42
b) 19,44
- 1 HS đọc đề bài.
Đ: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng....
5,4 x = 5,4 suy ra
x = 1 (theo tính chất của số 1 trong phép nhân)
9,8 x = 6,2 9,8
Suy ra x = 6,2 (theo tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân)
-HS đọc đề bài, tìm cách giải.
Bài giải
Mỗi mét vải có giá tiền là:
60000 : 4 = 15000(đồng)
Mua 6,8m vải đó thì hết số tiền là:
15000 68 = 102000 (đồng)
Vậy mua 6,8m phải trả tiền nhiêu hơn mua 4m là:
102000 – 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
4.Củng cố : ( 3 )
- Tóm tắt nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.MỤC ĐÍCH:
Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thiùch hợp theo yêu cầu của BT 2 viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ(hoặc 3 tờ phiếu) viết nội dung bài tập để HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ( 5 )
- Gọi 3 HS đặt câu cvó quan hệ từ: mà, thì, bằng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài :
H: Khu Bảo tồn thiên nhiên là gì?
GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về khu bảo tồn đa dạng sinh học, các hành động bảo vệ môi trường và viết đoạn văn có nội dung về bảo vệ môi trường.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc: Các em đọc đoạn văn
-Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
* GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
+ Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bào tồn đa dạng sinh học, thể hiện:
-Rừng này có nhiều loài động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát và nhiều loài lưỡng cư và cá nước ngọt.
-Rừng này có thảm thực vật rất phong phú. Hàng trăm loại cây khác nhau làm thành các loại rừng: rừng thường xanh, rừng bán thường xanh, rừng tre, rừng hỗn hợp. Tóm lại: Do lưu giữ được nhiều loài động vật, thực vật, rừng Nam Cát Tiên gọi là Khu bảo tồn đa dạng sinh học
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giao việc:
+ Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng bài tập đã cho.
+Đánh dấu chéo vào ô ở dòng em cho là đúng.
-Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn 4 dòng lên bảng )
- GV nhận xét: dòng đúng là dòng 3: Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời, với nhiều loại động, thực quý hiếm
Bài 3:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: Mỗi em đọc lại yêu cầu của bài tập. Xếp các hành động nêu trong ngoặc đơn vào 2 nhóm a, b sao cho đúng
- Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu chuẩn bị trước lên bảng)
* GV chốt lại lời giải đúng:
a/ Hành động bảo vệ môi trường trồng cây, rừng, phủ xanh đồi trọc.
b/ Hành động phá hoại môi trường: chặt cây, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài 4:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: Em chọn một từ trong bài tập 3. Em đặt câu với từ đã chọn.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
- GV nhận xét và khen thưởng những HS đặt câu hay.
28
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm, trao đổi nhóm, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động, thực vật.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 1HS lên làm bảng phụ, lớp dùng viết chì đánh vào SGK.
- Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- 3 HS lên làm trên bảng
- HS còn lại làm vào nháp
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS đặt câu
- Một số em nêu câu mình đặt
- Lớp nhận xét.
4.Củng cố : ( 3 )
Chốt lại nội dung bài.
Giáo dục: Phải biết bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 25/11
Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. MỤC ĐÍCH :
- Biết đọc với giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bức ảnh về những khu rừng ngập mặn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
-HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài : Người gác rừng tí hon
H: Bạn nhỏ trong bài là người như thế nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
H: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
H: Hãy nêu nội dung chính của bài?
-GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài:
H: Aûnh chụo cảnh gì?
H: Trồng r\ừng ngập mặn có tác dụng gì?
GV: Để bảo vệ đê biển, chóng lỡ, gió bảo lớn đồng bào phải trồng rừng ngặp mặn. Rừng ngặp mặn có tác dụng gì? Các em cùng ìm hiểu qua bài văn này.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
Đoạn 1: Trước đây sóng lớn
Đoạn 2: Mấy năm qua Nam Định
Đoạn 3: Còn lại
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
Lần 1: HS đọc đoạn nối tiếp bài kết hợp sửa lỗi sai: ngập mặn, xói lở, vững chắc...
Lần 2: HS đọc đoạn nối tiếp bài kết hợp giải nghĩa từ.
-3 HS đọc bài
-GV đọc cả bài
20
-Gọi 1 HS đọc cả bài-lớp chú ý nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phác rừng ngập mặn.
Ý 1: Nguyên nhận hậu quả của việc phá rừng.
Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn
H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
Ý 2: Phong trào trồng rừng ngập mặn các tỉnh ven biển.
Đoạn 3: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm
H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
Ý 3: Thành tích khôi phục trồng rừng ngặp mặn.
Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
10
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Đ: +Nguyên nhân: Chiến tranh, các quá trình quai đê, lấn biển, làm đầm nuôi tôm...
+Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn nên đê điều dễ bị sói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
-Lớp đọc thầm
Đ: Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Đ: Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm
-GV gọi 3 HS đọc, yêu cầu lớp nhận xét
-GV HD cách đọc
-Yêu cầu HS đọc nhóm đôi, thi đọc
-GV nhận xét tuyên dương
13
- HS đọc diễn cảm cả bài-Lớp nhận xét
-HS đọc bài nhóm đôi
-Từng cặp HS lên thi đọc –lớp nhận xét
4.Củng cố : ( 3 )
- Đọc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: ( 5 )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài:Chuỗi ngọc lam .
MÔN: KĨ THUẬT
BÀI: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( T 2)
I.MỤC TIÊU :
Mục tiêu đã soạn ở tiết 12
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi
-Một số mẫu thêu đơn giản
-Một mảnh vải màu hoặc trắng -Khung thêu cầm tay -Kim khâu, kim thêu
-Chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: ( 5 )
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài + ghi đầu bài lên bảng .
Hoạt động dạy
T
G
Hoạt động học
Hoạt động 2:Thựchành các thao tác cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay
-GV yêu cầu HS nêu các thao tác cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt của tiết trước.
-Tổ chức cho HS thực hành vẽ mẫu thêu lên vải và tổ chức cho HS thêu trang trí trên vải theo nhóm.Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi .
-HS khâu các bộ phận của tíu xách tay (Khâu mịêng túi trước rồi mới khâu thân túi )
-GV quan sát học sinh trong quá trình thực hành, uốn nắn chỉ dẫn thêm cho HS làm chưa đúng còn lúng túng.
28
-HS nêu các thao tác cách cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay
-Lớp nhận xét bổ sung
4. Củng cố : ( 3 )
Nêu lại qui trình cách làm túi xách tay.
5.Dặn dò: ( 2 )
GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
BÀI: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
-Giải các bài toán liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu giao việc.
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3a
a) 0,12 400 = ? 4,7 5,5 – 4,7 4,5
+ Cùng có thừa số giống nhau là 4,7 = 4,7 (5,5 – 4,5)
* Nhận xét: = 4,7 1
400 = 100 4 = 4,7
0,12 400 = (0,12 100) 4
= 12 4 = 48
- GV nhận xét.
3.Dạy bài mới: ( 2 )
- Giới thiệu bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên
a)Ví dụ 1:
-Hình thành phép tính: GV nêu ví dụ: một sợi dây dài 8,4m được chi thành 4 đoạn = nhau. Họi mỗi đoạn dậy dài bao nhiêu m.
H: Để biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu m chúng ta phải làm gì?
-8,4 : 4 Đây là phép chia 1STP cho 1 số tự nhiên.
*Tìm kết quả: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ tìm thương của phép chi 8,4 : 4
(GV gợi ý HS chuyển đơn vị đo có số đo viết dưới dạng STN rồi thực hiện phép chia.
-GV yêu cầu HS nêu cách tính
H: Vậy 8,4 : 4 =? m.
+Giới thiệu kĩ thuật tính.
Để tìm kết quả của phép tính 8,4 : 4
ta có thể chuyển 8,4 m thành dm để thực hiện phép chia như số tự nhiên, làm như thế không thuận tiện nên người ta áp dụng cách đặt tính như sau
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 8,4 : 4
H: Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa cách thực hiện 2 phép chia 84 : 4=21 và 8,4 : 4 = 2,1này.
H: Trong phép chia 8,4 : 4= 2,1 chúng ta đã viết dấu phẩy ở thương như thế nào?
b)Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, đặt tính và tính 72, 58 : 19
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày cách thực hiện chia của mình
-GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên
H: Nêu lại cách viết dấu phẩy của thương khi em thực hiện phép chia 72, 58: 19
KL: Khi thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên sau khi chia phần nguyên ta phải đánh dấu phấy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia.
c)Quy tắc và thực hiện :
GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số thập phân cho một số tự nhiên.
15
-HS nghe và tóm tắt bài toán.
Đ: 8,4 : 4
-HS trao đổi với nhau để tìm cách chia
84 4
04 21(dm)
0
-8,4 m = 84 dm
21dm =2,1 m; vậy 8,4 :4 = 2,1(m)
8,4 4
04 2,1
0
Đặt tính, -Chia phần nguyên cuả SBC - cho số chia.
- Đánh dấu phấy vào bên phải
thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia.
Đ: +Giống về cách đặt tính và thực hiện chia.
+Khác một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy.
Đ: Sau khi chia phần nguyên, trước khi lấy phần thập phân để chia ta viết dấu phẩy vào bên phải thương.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
-HS trình bày cách thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét
72,58 19
15 5 3,82
0 38
0
Đ: Sau khi chia 72 cho 19 còn dư 15 đánh dấu phẩy vào bên phải thương và hạ tiếp 5 xuống để chia.
- HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2:Luyện tập thực hành
Bài 1 : ( Y-TB 9’; K-G 6’ )
-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV gọi HS nhận xét và nêu cách tính của mình.
-GV nhận xét.
Bài 2: ( Y-TB 9’; K-G 6’ )
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân sau đó làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
18
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT
95,2 68
272 1,4
0
0
5,28 4
1 2 1,32
08
0
0
75,52 32
115 2,36
192
0
0,36 9
036 0,04
0
-1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, nêu cách tìm 1 TP chưa biết.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở.
a) x x3 = 8,4 b) 5 x x =0,25
x= 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
x= 2,8 x = 0,05
-HS nhận xét bài của bạn, đổi chéo vở KT lẫn nhau.
4. Củng cố : ( 3 )
Đọc lại qui tắc của phép chia số thập phân.
5. Dặn dò ( 2 )
- GV tổng kết tiết học .
- Dặn HS về nhà xem trước bài mới: Luyện tập.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN.
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(tả ngoại hình)
I. MỤC ĐÍCH :.
-Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1 ).
- Biết lập dàn ý cho một bài văn tả người thường gặp ở ( BT2 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà bài: (bài Bà tôi ) của bạn thắng (bài Chú bé vùng biển)
-Bảng phụ ghi dàn ý chung của một bài văn tả ngoại hình nhân vật.
-2 Tờ giấy khổ to để HS trình bày dàn ý trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )
- Gọi 3 HS chấm kết quả quan sát một người thân trong nhà.
3.Giới thiệu bài: ( 2 )
Những chi tiết tả ngoại hình có quan hệ hư thế nào? Chúng nói lên điều gì về nhân vật? Các em cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: HDHS luyện tập.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc:
-Một nửa lớp làm bài tập 1a, một nửa lớp làm bài tập 1b
-Cho HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi ở câu a, câu b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Ý a: Đ1: Tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu
-Câu 1: Mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với những đắc điểm, đen, dày, kì lạ
-Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua từng động tá bà chải đầu
=>3 câu, 3 chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
-Ý b: Đ2: tả giọng nói đôi mắt và khuôn mặt của bà.
Câu 1- 2: Tả giọng nói: câu1 tả đặc điểm chung của giọng nói ( trầm bổng, ngân nga) câu 2 tả tác động mạnh mẽ của giọng nói với tâm hồn cậu bé.
Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười( hai con ngươi đen sẫm nở ra) tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt
Câu 4: tả khuôn mặt( hình như vẫn còn tươi trẻ)
=>Các chi tiết trên quan hệ chặt chẽ với nhau bổ sung cho nhau, làm nổi bật hình ảnh người bà về ngoại hình và về tâm hồn dịu hiền, yêu đời lạc quan.
Bài tập 1: ý b
-Cho HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại.
-Đoạn văn gồm 7 câu.
Câu 1: Giới thiệu chung về thắng.
Câu 2: Tả chiều cao của Thắng.
Câu 4: Tả thân hình.
.
Câu 7: Tả cái trán của Thắng.
=> Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rõ hình ảnh Thắng.
H: Khi tả ngoại hình nhân vật cần lưu ý điều gì?
Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Dựa vào kết quả quan sát các em đã làm, em lập dàn ý tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét nhanh.
(GV treo bảng phụ ghi sẵn dàn ý khai quát để HS dựa vào đó làm dàn bài chi tiết)
+ Mở bài:giới thiệu người định tả
+Thân bài:
a) Tả hình dáng
b) Tả tính tình
+Kết bài: nêu cảm nghĩ về người được tả.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, đủ, hay.
43
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi câu a, câu b
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chú ý lời kết luận của GV.
Đ: Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để bổ sung cho nhau, khắc hoạ tính tình của nhân vật.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-1 HS khá, giỏi đọc phần ghi chép của mình trước lớp.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS làm vào giấy.
-2 HS dán lên bảng giấy làm bài của mình.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố : ( 3 )
Nêu lại qui tắc tả ngoại hình.
5. Dặn dò: ( 2 )
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết tập làm văn tiếp theo.
Ngày soạn: 26/11
Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH:
-Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp với BT2; bước đầu nhận biết tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn của BT3.
HS khá, giỏi: nêu được tác dụng của quan hệ từ ( BT3 ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn các câu trong bài tập để HS làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: ( 5 )
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về đề tài bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập về quan hệ từ hôm nay các em sẽ xác định cặp quan hệ từ trong câu và ý nghĩa của chúng để từ đó biết cách sử dụng các quan hệ từ để đặt câu.
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: Mỗi em đọc lại câu avà câu b.Tìm quan hệ từ trong 2 câu đó.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Câu a: cặp quan hệ từ: nhờ..........mà..........
Câu b: không những...............mà còn...............
Bài 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV giao việc:Mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Nhiệm vụ của các em là chuyển 2 câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn và sử dụng đúng chỗ 1 trong 2 cặp quan hệ từ đã cho.
- Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng cho 2 HS lên làm bài)
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
a/ Ở câu 1: ta thêm từ vì. Ở câu 2 ta bỏ (vì thế) thêm từ nên. Sau khi thay đổi ta có: “ Vì mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt............nên ở hầu hết..........”
b/ Ta thêm cặp quan hệ từ: chẳng những .............. mà còn. Câu tạo thành là: Phong trào trồng rừng ngập mặn chẳng những có ở hầu hết các tỉnh ven biển như......mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển như.............
Bài 3: ( Khá, giỏi )
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài theo cặp
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
28
-HS đọc yêu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 13.doc