MÔN: TOÁN :
BÀI: ÔN TÂP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
Bài 2c dành cho HS khá giỏi.
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Nội dung ôn tập.
-Học sinh ôn lại nội dung đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ( 5 )
1 HS lên bảng làm bài 4.
4)
3.Bài mới : ( 2 )
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n bảng . Lớp nhận xét .
+ 1 HS đọc to , cả lớp lắng nghe
+ Lớp nhận việc .
+ HS làm bài theo nhóm đại diện từng nhóm dán nhanh bài đã làm lên bảng lớp. Đọc kết quả .
+ Lớp nhận xét .
+ 1 HS đọc to , cả lớp lắng nghe
+ Lớp nhận việc .
+ HS làm bài cá nhân . Mỗi em đặt một câu .
+ Một số HS trình bày câu mình đặt . Lớp nhận xét .
4.Củng cố : ( 3 )
- Trò chơi: Đặt câu có chủ đề Tổ quốc, quê hương.
5.Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết vào vở các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
MÔN: TOÁN :
BÀI: ÔN TÂP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
Bài 2c dành cho HS khá giỏi.
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Nội dung ôn tập.
-Học sinh ôn lại nội dung đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ( 5 )
1 HS lên bảng làm bài 4.
4)
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài : trong tiết học này chúng ta ôn tập : phép cộng phép trừ hai phân số.
Hoạt động dạy của giáo viên
T
G
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai PS
Mục tiêu : Học sinh nắm được cách cộng, trừ hai phân số thành thạo
a-Giáo viên nêu ví dụ yêu cầu học sinh thực hiện. 2 học sinh lên bảng thực hiện HS làm bài vào vở nháp.
H: Hãy nhận xét mẫu số của hai phân số trên?
H: Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào?
H: Hãy nhận xét mẫu số của hai phân số ?
H: Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào?
b-Giáo viên nêu ví dụ yêu cầu học sinh thực hiện. 2 học sinh lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở nháp.
-VD1:
-VD2:
H: Nhận xét mẫu số của hai phân số ?
H: Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu ta làm thế nào?
13
-Đọc đề và làm bài vào vở nháp.
-Nhận xét, sửa bài.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung.
Đ: Hai phân số có chung mẫu số
Đ: Cộng hai tử số, mẫu số giữ nguyên
Đ: Hai phân số có chung mẫu số
Đ: Trừ tử số cho tử số, mẫu số giữ nguyên
-HS làm bài vào vở nháp. . 2 học sinh lên bảng làm bài
-Học sinh trả lời câu hỏi.
Đ: Hai phân số có khác mẫu số
Đ: Ta quy đồng mẫu số rồi trừ hoặc cộng hai tử số đã quy đồng
Hoạt động2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: rèn học sinh cộng, hoặc trừ hai phân số thành thạo
Bài 1: ( Y-TB 5’; K-G 3’ )
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: ( Y-TB5’ BT2a,b )
-GV yêu cầu HS tự làm bài, theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng
Bài 3: ( Y-TB5’; K- G3’)
- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài, tìm hiểu bài, lên bảng giải, nhận xét sửa bài
15
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a
b.
c.
d.
- HS khá, giỏi nghiên cứu bài 2c
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 3 +
b) 4 - = - = - =
-HS đọc đề, tìm hiểu, làm bài
-1 HS lên giải bài, HS sửa bài.
Giải:
Phân số chỉ số bóng đỏ và bóng xanh là:
( Số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
( Số bóng trong hộp)
Đáp số: 1/6 số bóng
4.Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại qui tắc cộng hai số thập phân có cùng mẫu ( khác mẫu ).
5. Dặn dò: ( 2 )
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài: Phép nhân và phép chia hai phân số.
PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
BÀI: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng ) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Phiếu bài tập, bảng phụ viết bài chính tả.
-Học sinh : Xem nội dung bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ( 5 )
- HS viết lại những lỗi chính tả thường mắc sai ở tiết trước: chịu, vất vả, bùn, gươm.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài chính tả “Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần.
Hoạt động dạy của giáo viên
TG
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả
Mục tiêu : HS nghe và viết đúng bài viết.
- GV đọc đoạn bài viết.
H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
H: Oâng được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
-Hướng dẫn viết các từ (cụm từ) khó : mưu, khoét,
Nhận xét, phân tích từ khó.
-Nhắc HS cách trình bày và tư thế ngồi viết.
-Đọc cho hs viết bài viết với tốc độ vừa phải.
-Đọc bài cho HS soát lỗi
-GV chấm bài 5-7 baì trong khi đó HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
-GV nhận xét bài viết của HS.
15
-Theo dõi
Đ: Oâng tham gia chống Pháp, bị giặc khoét chân luốn dây thép buộc vào xích sắt.
Đ: Vào ngày 30/8/1917, khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội Cấn lãnh đạo.
-Nêu ý kiến cá nhân
-Viết theo quy định
-Chuẩn bị viết bài.
-Nghe đọc và viết bài.
-Soát lỗi và sửa lỗi sai.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả âm, vần ( HS yếu- TB bài 2; Khá - giỏi bài 2&3 )
Mục tiêu : Rèn kĩ năng phân biệt được những tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x.
Bài 2: ( Giảm bớt tiếng có vần giống nhau )
-Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài vào vở..
=>Sửa bài: a)Trạng nguyên, Ng. Hiền, khoa thi
b) L Mộ Trạch, H. Bình Gi....
Bài 3:
-Học sinh đọc yêu cầu đề bài và hoàn thành mô hình cấu tạo tiếng vào vở.
=>Sửa bài:
Tiếng
Vần
Aâm đệm
Aâm chính
Aâm cuối
Trạng
a
ng
nguyên
u
yê
n
Nguyên
u
yê
n
Hiền
iê
n
khoa
o
a
thi
i
làng
a
ng
Mộ
ô
Trạch
a
ch
huyện
u
yê
m
Bình
ì
nh
Giang
a
ng
13
-HS đọc đề viết ra giấy nháp phần vần của từng tiếng in đậm . 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh hoàn thành mô hình cấu tạo tiếng vào vở.
-Nêu đáp án, sửa bài.
4.Củng cố : ( 3 )
- Viết lại những lỗi CT HS đã mắc lỗi trong bài viết: Lương Ngọc Quyến.
Thông tin: Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất năm 1917. tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến.
5. Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học
- Luyện viết ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 1/9/2015
Ngày dạy : Thứ tư ngày 2 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: SẮC MÀU EM YÊU
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trôi chảy bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
-Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). Thuộc lòng những khổ thơ em thích ).
HS khá giỏi thuộc toàn bộ bài thơ.
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Tranh minh hoạ hoặc vật thật có màu sắc như nhắc đến trong bài..
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ( 5 )
2 HS đọc bài “ Nghìn năm văn hiến”
H: Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm Văn Miếu?
H: Tại sao lại nói Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta?
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài : Mỗi màu sắc đều gợi lên thân thương và bình dị. Bài thơ sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? Mời các em cùng tìm hiểu.
Hoạt động dạy của giáo viên
TG
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm,cách ngắt nghỉ
-Yêu cầu 1 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm.
+HS đọc đoạn nối tiếp
-GV cho HS đọc nối tiếp lần 1
-Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: sắc màu, rừng, rực rỡ, sờn
-GV nhận xét lần đọc 1
-GV cho HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
-GV nhận xét lần đọc 2
-1 HS đọc lại toàn bài
-Đọc mẫu toàn bài.
11
HS lắng nghe GV đọc bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1:
-Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: sắc màu, rừng, rực rỡ, sờn
-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 2+ giải nghĩa từ.
-HS chú ý lắng nghe chỗ GV ngắt, nghỉ nhấn giọng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ( HS yếu - TB câu 1&2; Khá - giỏi câu 1, 2&3 )
Mục tiêu : Đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+GV cho HS đọc toàn bài 1 lượt
-GV nêu câu hỏi:
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật, cảnh và người ra sao?
Ý khổ 1-5: Mỗi màu sắc điều gắn liền với cảnh vật, sự vật, con người thân quen với bạn nhỏ.
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với đất nước?
Ý khổ 6: Bạn nhỏ yêu cảnh vật xung quanh mình.
Nội dung bài: Bài thơ nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước
7
-1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm .
-Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Đ:Yêu tất cả các sắc màu: màu xanh, đỏ, vàng, tím, đen, nâu.
-Màu đỏ: máu trong tim, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
-Màu xanh: của đồng bằng, rừng núi, biển, bầu trời.
-Màu vàng: lúa chín, hoa cúc, nắng.
-Màu trắng: trang giấy, hoa hồng bạch, mái tóc bà.
-Màu đen: màu của than, mắt bé, đêm.
-Màu tím: hoa cà, hoa sim, khăn chị, nét mực.
-Màu nâu: áo mẹ, đất đai, gỗ rừng.
- 1 HS đọc ý 1
Đ: Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu trên đất nước điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước.
- 1 HS đọc ý 2
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm ( HS khá, giỏi thuộc cả bài )
Mục tiêu : Rèn kĩ năng thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài , đọc thuộc lòng.
-Yêu cầu 3 HS đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn hs cách đọc
- GV cho HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- Cho HS đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài.
- Yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc lòng từng khổ thơ sau đó => thuộc cả bài
- Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay.
10
- HS đọc và lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng
- Luyện đọc từng khổ thơ theo cặp
- HS đọc diễn cảm cả bài
- HS học từng khổ thơ và cả bài.
-2 – 3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
4.Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại nội dunbg bài.
- Giáo dục ( xem mục I )
5. Dặn dò: ( 2 )
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN :
BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Một buổi trong ngày )
I. MỤC TIÊU :
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối ( BT1 ).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí ( BT2 ).
II. CHUẨN BỊ :
- Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát cảnh một buổi trong ngày .
- Bút dạ + phiếu khổ to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định : Hát
2.Bài cũ : ( 5 )
2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dỏi nhận xét.
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. Chúng ta cùng đọc bài văn Rừng trưa và chiều tối để thấy được nghệ thuật quan sát, cách dùng từ để miêu tảcảnh vật của các nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình.
Hoạt động dạy của giáo viên
T
G
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài tập 1 : ( Y-TB8’; K-G5’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc : Đọc bài văn “ Rừng trưa” và bài “Chiều tối”
H: Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn .Vì sao em thích ?
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét ..
Bài tập 2 : ( Y-TB20’; K-G15’)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc :
+ Xem lại dàn bài về một buổi trong ngày trong vườn cây ( hay trong công viên, trên cánh đồng )
+ Chọn viết một đoạn văn cho phần thân bài dựa vào kết quả đã quan sát được .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả bài làm .
GV lưu ý học sinh cần giới thiệu em tả cảnh ở đâu ? Tả cảnh đó vào buổi sáng , trưa hay chiều
- GV nhận xét về cách viết, về nội dung đoạn văn HS đã trình bày, khen những học sinh viết đoạn văn hay .
28
+ 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm 2 bài văn .
Đ: Từng em đọc cả bài và dùng bút chì gạch dưới những hình ảnh mình thích .
+ HS lần lượt trình bày trước lớp những hình ảnh mình thích và nêu lí do mình thích
+ 1 HS đọc to , lớp lắng nghe .
+ HS nhận việc .
+ HS làm bài cá nhân .
+ Một số em đọc đoạn văn đã viết .
+ Lớp nhận xét .
4. Củng cố : ( 3 )
H: Để viết được một bài văn hay hoàn chỉnh các em cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý và đoạn văn đã viết ở lớp .
- Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tiếp theo .
MÔN: TOÁN:
BÀI: ÔN TÂP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Nội dung ôn tập.
-Học sinh ôn lại nội dung đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ( 5 )
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2c.
c) 1-(
3.Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài : Ôn tập : phép nhân và phép chia hai phân số.
Hoạt động dạy của giáo viên
TG
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Ôn tâp.
Mục tiêu : Học sinh nắm được cách nhân, chia hai phân số thành thao.
a-Giáo viên nêu ví dụ yêu cầu học sinh thực hiện. Môt học sinh lên bảng.
-VD1:
H: Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
-VD2:
H: Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
13
-Đọc đề và làm bài vào vở nháp.
-Nhận xét, sửa bài.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung.
Đ: Nhân tử với tử, mẫu với mẫu
Đ: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Hoạt động 2: Thực hành:
Mục tiêu: rèn học sinh cộng, hoặc trừ hai phân số
Bài 1: ( Y-TB5’ cột 1&2 )
- GV yêu cầu HS tự làm. 1 số HS lên bảng làm bài, nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: ( Y-TB5’ BT2a,b,c )
- Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu bài. HS làm bài, nhận xét bài của bạn. Gv nhận xét ghi điểm
Bài 3: (Y-TB5’; K-G3’ )
- GV yêu cầu HS đọc đề, tự làm bài.
- GV chữa và chấm bài, nhận xét.
15
HS khá, giỏi nghiên cứu bài 1 cột 3&4
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét, sửa bài.
b.
HS khá, giỏi nghiên cứu bài 2d
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau.
c)
-HS đọc đề, tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập, sửa bài.
Giải:
Diện tích của tấm bìa là: (m2)
Diện tích mỗi phần là: : ( m2)
Đáp số: : m2
4.Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại qui tắc cách tính phép nhân, phép chia hai phân số.
5.Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .
Ngày soạn : 2/9/2015
Ngày dạy : Thứ năm ngày 3 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn ( BT1 ); xếp được các từ vào nhóm từ đồng nghĩa ( BT2 ).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa ở (BT3).
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : bảng phụ, phiếu học tập, từ điển Tiếng Việt
-Học sinh : Học bài và xem nội dung bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ: : ( 5 )
2 HS tìm từ đồng nghĩa với từ: Tổ quốc và đặt câu.
Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: ( 2 )
Giới thiệu bài : Tiết học hôn nay, các em cùng lyện tập từ đồng nghĩa.
Hoạt động dạy của giáo viên
T
G
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: ( Y-TB 8’; K-G 6’ )
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1.
GV yêu cầu HS tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi .
-Yêu cầu học sinh trình bày.
Trong cùng một dân tộc nhưng tuỳ từng địa phương mà (mẹ) có các cách gọi khác nhau.
Bài 2: ( Y-TB 10’; K-G 8’ )
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu học sinh thực hiện yêu cầu bài tập theo nhóm
- Dùng thẻ từ gắn các từ đồng nghĩa sau thành nhóm từ đồng nghĩa.
Dãy A
Dãy B
Nhóm 1:vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hắt hiu
Nhóm 1:vắng vẽ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hắt hiu
Nhóm 2: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
Nhóm 2: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
Nhóm 3: Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
Nhóm 3: Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
GV nhận xét chung tuyên dương dãy gắn nhanh, chính xác.
H: Hãy nêu ý nghĩa của từng nhóm từ đồng nghĩa trên?
Bài 3: ( Y-TB 10’; K-G 8’ )
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân vào vở.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV chấm một số bài. Nhận xét chung.
-Yêu cầu 2 HS có bài điểm cao đọc cho cả lớp nghe.
28
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh đọc bài và thảo luận hoàn thành bài tâp.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Đ: Xếp các từ vào nhóm từ đồng nghĩa.
-Các nhóm thi nhau tiếp sức lên gắn.
-Lớp nhận xét.
-Học sinh trả lời cá nhân. Lớp nhận xét.
Đ:+Nhóm1:Cùng có nghĩa là vắng, buồn.
+Nhóm2: Cùng có nghĩa là rộng về diện tích
+Nhóm 3: Cùng có nghĩa là sáng ánh lên.
-Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Lớp lắng nghe , nêu nhận xét cá nhân.
4. Củng cố: ( 3 )
H: Thế nào là từ đồng nghĩa?
5. Dặn dò: ( 2 )
- Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn bài tâp 3 hoàn chỉnh hay hơn.
PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN :
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU :
- Chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS khá, giỏi tìm được ngoài truyện trong SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II. CHUẨN BỊ :
Một số sách, truyện bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định :
2. Bài cũ : ( 5 )
2 HS kể câu chuyện Lí Tự Trọng.
H: Câu chuyện ca ngợi ai, về điều gì?
3. Bài mới : ( 2 )
Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên
T
G
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài .
- GV ghi đề bài lên bảng .
Gạch chân dưới những từ ngữ cần chú ý cụ thể cần gạch dưới các từ sau :
Đề : Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta .
- GV giải nghĩa từ danh nhân : người có danh tiếng , có công trạng với đất nước , tên tuổi được muôn đời ghi nhớ .
- GV giao việc :Yc học sinh đọc đề bài và gợi ý trong SGK . Sau đó lần lượt nêu tên câu chuyện các em đã chọn .Có thể kể truyện đã đọc đã học các lớp dưới .
Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho HS đọc lại gợi ý 3 .
- Cho HS kể mẫu phần đầu của câu chuyện .
- Cho HS kể chuyện theo nhóm + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện .
- Cho HS thi kể trước lớp .
- GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay , nêu được ý nghĩa của câu nhuyện hay nhất .
28
-HS theo dõi
+ 1HS đọc đề bài
+ HS chú ý đề bài trên bảng lớp , đặc biệt những từ đã được gạch dưới
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm .
+ HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình đã chọn .
+ HS đọc lại trình tự kể chuyện
- 2 HS khá, giỏi kể mẫu .
+ Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
+ Đại diện các nhóm thi kể .
+ Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay và nêu ý nghĩa câu chuyện đún và hay nhất .
4. Củng cố : ( 3 )
- Cho HS nhắc lại tên một số chuyện đã kể trong giờ học .
5. Dặn dò : ( 2 )
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện . Chuẩn bị cho bài KC sau .
MÔN: TOÁN
BÀI: HỖN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
II.CHUẨN BỊ :
-Giáo viên : Nội dung đồ dùng dạy học.
-Học sinh xem bài trước..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ( 5 )
2 HS lên làm bài tập 2d.
3.Bài mới :( 2 )
Giới thiệu bài : Giờ học toán này, sẽ giới thiệu em về hỗn số. Hỗn số là gì? Cách dọc và viết hỗn số như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động dạy của giáo viên
TG
Hoạt động học của trò
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
Mục tiêu : Học sinh nắm được cách đọc, cách viết hổn số.
-Giáo viên treo tranh 2 hình tròn vàhình tròn lên bảng.
2 và
-GV nêu: Thầy cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh
-Hãy tìm cách viết số bánh mà thầy đã cho bạn An?
Thầy đã cho bạn An: 2 cái bánh và ; 2 cái bánh +
2 + cái bánh ; 2 cái bánh
-Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh sau đó giới thiệu.
-Trong toán học để biểu diễn số bánh thầy cho bạn An người ta dùng hỗn số.
-2 cái bánh vàcái bánh được viết thành 2 øcái bánh
Hay 2 + cái bánh .
-GV gọi HS nêu cách đọc. GV nhận xét và hướng dẫn học sinh đọc chính xác.
2 øđọc là: hai và ba phần tư cái bánh
-Giáo viên viết hỗn số 2 ø và hỏi.
H: Hỗn số2 øgồm mấy phần là những phần nào?
-GV nhận xét bổ sung : Hỗn số 2øgồm2 phần, phần nguyên và phần phân số.
2
Phần nguyên Phần phân số.
(?)Khi viết hỗn số ta viết như thế nào?
-GV cho HS viết ra giấy nháp và so sánh và 1
H: Em có nhận xét gì về PS ¾ và 1.
H: Khi đọc hoặc viết hỗn số ta lưu ý điều gì?
15
-Học sinh quan sát, nhận xét.
-Học sinh thảo luận theo tổ 2 phút.
-Đại diện tổ trình bày, lớp nhận xét.
-HS nêu cách đọc, lớp nhận xét.
-HS đọc lại.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi 1 phút.
-Đại diện trình bày, lớp bổ sung nhận xét.
Đ: Viết phần ngyên đến phần PS
Đ: ¾ < 1
Đ: Đọc và viết phần nguyên rồi đến phần PS.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành:
Mục tiêu: rèn học sinh đọc và viết hỗn số thành thao
Bài 1: (Y-TB7’; K-G4’)
-GV treo tranh 1 hình tròn và ½ hình tròn; em hãy viết hỗn số chì phần hình tròn được tô màu?
-Vì sao em viết đã tô màu hình tròn.
-GV treo các hình còn lại, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình
Bài 2: (Y-TB6’ BT2a)
-Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
-GV vẽ 2 tia số như SGK, yêu cầu HS làm bài, GV nhận xét, cho HS đọc các PS và hỗn số trên từng tia số.
13
-HS lên bảng viết và đọc hỗn số (đọc là một và một phần hai)
-vì tô màu 1 hình tròn và ½ hình tròn nữa.
- ( hai và một phần tư)
- ( hai và bốn phần năm)
( Ba và hai phần ba)
HS khá, giỏi nghiên cứu bài 2b
-HS đọc đề và thực hiện các yêu cầu.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Nhận xét, sửa bài.
4.Củng cố : ( 3 )
- Nêu lại ghi nhớ.
5.Dặn dò : ( 2 )
- Nhận xét tiết học
- Làm bài 2b và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 3/9/2015
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4 tháng 09 năm 2015
PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bàng ( BT1 ).
- Thống kê được số học sinh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 2.doc