Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 23

PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: CHÚ ĐI TUẦN

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ.

- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên cho các chú đi tuần ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng những cu6 thơ yêu thích ).

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh luyện đọc.

+ HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Ổn định:

2. Bài cũ: ( 5 )

- “Phân xử tài tình.” 3 HS đọc bài trả lời các câu hỏi sau:

H: Vị quan án được giới thiệu là một người như thế nào?

H: Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền nhà chùa?

H: Nêu nội dung bài.

- Nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới: ( 2 )

Quan sát bức tranh và mô tả những gì em thấy trong tranh.

GV: Chú đi tuần, nói lến tình cảm cảu các chiến sĩ đối với HS miền Nam đang học trường nội trú niềm Bắc. Các em cùng đọc và tìm hiểu bài thơ để biết được điều đó.

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øo của châu Aâu? Giáp với những nước nào, đại dương nào? - Hs trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. (?)Kể tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp.( Công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. Nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì,nho, chăn nuôi gia súc lớn) =>Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới). Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 14 - HS làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. -HS trình bày, lớp bổ sung. - 2-3 HS đọc 4.Củng cố : ( 3 ) - Trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp. - Nêu lại kết luận. 5. Dặn dò : ( 2 ) - Nhận xét, đánh giá. Học bài.Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. MÔN: TOÁN BÀI: MÉT KHỐI I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. + HS: Chuẩn bị hình vẽ 1m = 10dm; 1m = 100cm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( 5 ) - Cho 2 HS làm lại bài 2b tiết trước. b. 2000 cm3 = 2 dm3 154 000 cm3 = 154 dm3 490 000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu về một đơn vị đo thể tích nữa, đó là mét khối. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng Mét khối - GV Cho HS lấy VD các mô hình vật được ước lượng bằng: mét khối – dm3 – cm3 GV giới thiệu mét khối: H: Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? H: Mét khối là gì? ( Minh họa bằng hình vẽ ) H: Nêu cách viết tắt ? GV chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa m3 – dm3 - cm3: GV chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 GV hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3 13 + HS lần lượt nêu VD về mô hình m3: nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi, + Mô hình dm3, cm3: cái hộp, khúc gỗ, viên gạch Đ: Mét khối. Đ: Là thể tích hình lập phương cạnh 1m. Đ: 1 mét khối 1m3 - HS tìm ra mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - HS đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. - Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày. HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: ( Yếu ) - HS đọc đề. GV cho HS đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối Bài 2: ( Yếu, TB ) - HS đọc đề. - Cho HS làm bài cá nhân, GV hướng dẫn HS yếu. * Chú ý: Dạng phân số nên đổi ra STP để dễ đổi đơn vị VD: = 0,25 Bài 3: ( Khá, giỏi ) - HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS nhận xét: H: Sau khi xếp hộp, ta được mấy HLP 1dm3 H: Mỗi lớp có số HLP là bao nhiêu ? H: Làm cách nào để tính số HLP 1 dm3 xếp đầy hộp ? - Cho HS tự làm vào vở, chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng 15 - HS đọc đề. Đọc, viết trong nhóm đôi. Nêu trước lớp. Lớp nhận xét, sửa bài. - HS đọc đề. Chú ý các đơn vị đo. HS tự làm. HS sửa bài trên bảng lớp, nhận xét. a) Bỏ b) 1000cm3; 1969cm3; 250000cm3; 19540000cm3 - HS đọc đề, tìm hiểu: Đ: Được 2 HLP 1 dm3 Đ: 5 x 3 = 15 ( hình ) Đ: 15 x 2 = 30 ( hình) - HS làm bài vào vở, chữa bài. 4. Củng cố : ( 3 ) - Tóm tắt nội dung bài. ( Đọc, viết kí hiệu ) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài, làm lại các bài tập. Chuẩn bị: “Luyện tập”. PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ, AN NINH ( Bỏ không dạy. Ôn lại tiết trước) MÔN: MĨ THUẬT BÀI: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN ( Bài dạy của thầy Toàn ) Ngày soạn: 25/02 Ngày dạy: thứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2014 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CHÚ ĐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên cho các chú đi tuần ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng những cu6 thơ yêu thích ). II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh luyện đọc. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - “Phân xử tài tình.” 3 HS đọc bài trả lời các câu hỏi sau: H: Vị quan án được giới thiệu là một người như thế nào? H: Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm tiền nhà chùa? H: Nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ( 2 ) Quan sát bức tranh và mô tả những gì em thấy trong tranh. GV: Chú đi tuần, nói lến tình cảm cảu các chiến sĩ đối với HS miền Nam đang học trường nội trú niềm Bắc. Các em cùng đọc và tìm hiểu bài thơ để biết được điều đó. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện đọc. GV gọi 1 HS đọc bài Giáo viên chia đoạn luyện đọc Khổ thơ 1: Từ đầuxuống đường. Khổ 2: “Chú đi quangủ nhé!” Khổ 3: “Trong đêmchú rồi!” Khổ 4: Đoạn còn lại. HS lần lượt đọc từng khổ thơ của bài * Lần 1: HS đọc còn yếu và HS dân tộc đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ ngữ khó: Đèo Giàng,đất nước,trong suốt,một dải dài..... *Lần 2 cho HS đọ kết hợp giải nghĩa từ. - Cho 1 HS đọc lại toàn bài . Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha. 20 -1 Học sinh đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. -1 HS đọc bài -HS theo dõi lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Khổ thơ 1:Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi. H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? Ý 1: Các chú chiến sĩ vượt qua mọi khó khăn để giữ bình yên cho các em. -Khổ 2:Giáo viên Yêu cầu học sinh đọc lướt khổ thơ 2 H: ( Bỏ ) -Khổ thơ còn lại:Yêu cầu học sinh đọc lướt khổ thơ còn lại và nêu câu hỏi. H: Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối vời các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? Ý 3+4: Các chiến sĩ an ninh yêu thương, quan tâm, lo lắng cho các cháu,, mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. Nội dung bài: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ,khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của đất nước. 10 -1 học sinh đọc 1 khổ thơ.Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đ: Người chiến sĩ đi tuần trong đêm khuya, gió rét, khi mọi người đã yên giấc ngủ say. -Học sinh đọc lướt khổ thơ tiếp nối nhau. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ còn lại. Đ: Từ ngữ: yêu mến, lưu luyến. Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có ngon không? Đi tuần mà vẫn nghĩ mãi đến các cháu, mong giữ mãi nơi cháu nằm ấm mãi. Mong ước: Mai ác cháu học hành tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung bay. - 2 em đọc lại nội dung bài Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định cách đọc diễn cảm bài thơ cách nhấn giọng, ngắt nhịp các khổ thơ. Gió hun hút/ lạnh lùng/ Trong đêm khuya/ phố vắng/ Súng trong tay im lặng/ Chú đi tuần/ đêm nay/ -GV HD HS đọc bài nhóm 2 và đọc thuộc lòng Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảmvà đọc thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 13 - 4HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi, nhận xét - HS đọc bài theo nhóm 2 - 4 HS thi đọc thuộc lòng bài bài diễn cảm. 4.Củng cố : ( 3 ) Chốt lại nội dung bài. Liên hệ GD: Yêu thương, quí mến các chú công an đã đem lại hạnh phúc ấm no, bình yên cho mọi người. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Luật tục xưa của người Ê-đê”. MÔN: LỊCH SỬ BÀI: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và háng 4 – 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước: Góp phần trang bị máy móc trong sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho quân đội. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. - HS: SGK, ảnh tư liệu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( 5 ) - Bến Tre Đồng Khởi. H: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra trong hoàn cảnh nào? H: Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960 tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre. H: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” của Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ( 2 ) Quan sát tranh. Bức tranh cho thấy thấy bằng những hình ảnh gì? GV: Nhà máy đã đóng góp gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta như thế nào? Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN -GV cho HS đọc đoạn “Sau chiến thắng - > lúc bấy giờ”. Tổ chức cho HS làm việc các nhân’ H: Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại? H: Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì? H: Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? Giáo viên nhận xét. * Chia theo nhóm bàn. H: Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN? Giáo viên nhận xét. H: Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN? H: Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? H: Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? 15 -1 HS đọc. HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi Gv nêu. -HS thảo luận nhóm bàn nội dung câu hỏi. -1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Bài tập. H: Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm nhà máy cơ khí HN? H: Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc gia khác? Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ. 13 - HS theo dõi và trả lời yc của GV, cả lớp nhận xét trả lời, nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : ( 3 ) - Tóm tắt nội dung bài. - Liên hệ GD: Góp phần xây dựng đất nước chính là giàu, bảo vệ Tổ quốc. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Đường Trường Sơn”. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết đọc, viết các số đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - 2 HS lên bảng nhắc lại khái niệm: H: Mét khối là gì? Mối quan hệ giữa m3 và dm3. H: dm3 là gì? Mối quan hệ giữa dm3 và cm3 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về đọc, viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: ( Yếu ) - GV chép bài 1 a lên bảng, yc học sinh làm miệng đọc các số đo -Lớp nhận xét, sửa bài 1b. GV đọc, yc 4 HS lên bảng viết số đo, cảc lớp viết số đo vào vở, nhận xét. GV nhận xét đánh giá. Bài 2. ( Yếu, TB ) - GV yc học sinh đọc đề bài, làm bài và nêu các kết qủa. Đáp án đúng: A Bài 3. ( TB ) - GV yc học sinh đọc đề bài - GV tổ chức cho HS thi làm nhanh giữa các nhóm, GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. GV tuyên dương các nhóm làm nhanh, đúng. 28 - Học sinh đọc các số đo theo yc bài tập 1, cảc lớp theo dõi nhận xét. -4 HS lên bảng viết số đo, cảlớp viết số đo vào vở, nhận xét. - Học sinh đọc đề bài, làm bài, đổi chéo vở KT lẫn nhau và cùng sửa bài. -Học sinh đọc đề bài, làm bài theo nhóm và dán kết quả lên bảng. Cả lớp nhận xét a) 913, 232413m3 = 913 232 413cm3 b) m3 = 12,345 m3 c) m3 > 8 372 361 dm3 4. Củng cố : ( 3 ) Chốt lại nội dung bài: đọc, viết kí hiệu, mối quan hệ của chúng giữa các đơn vị đo. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - HS về chuẩn bị bài “Thể tích hình hộp chữ nhật” PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh(theo gợi ý SGK). KNS: - Hợp tác ( ý thức tập thể làm việc nhóm, hoaqn2 thành chương trình hoạt động ). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn cấu trúc 3 phần của CTHĐ -Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) H: Em hãy nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em cùng lập chương trình hoạt động cho một hoạt động để góp phần giữ gìn trật tự an ninh. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình hoạt động ( KNS: Trao đổi , đối thoại ) a) Tìm hiểu yêu cầu của đề: -GV yc HS nối nhau đọc đề bài và gợi ý trong SGK, cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ lụa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu -GV lưu ý HS: Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương THĐ, cần tưởng tượng là mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội . -Khi chọn hoạt động để lập CT, nên chọn hoạt động em đã biết hoặc tham gia. Nếu trong 5 hoạt động em đề chưa biết thì dựa vào các hoạt động khác để tưởng tượng ra và lập CTHĐ. -YC một số HS nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. -GV mở bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của 1 CTHĐ, một HS nhìn đọc lại b) Học sinh lập chương trình - GV yc HS lập chương trình vào vở ( 3 HS lập vào phiếu khổ giấy lớn) -GV nhắc HS chỉ viết ý chính. Khi trình bày miệng mới nói thành câu. -GV theo dõi HS lập -YC một số HS đọc kết quả bài làm, yc cả lớp dựa vào cấu tạo 3 phẩn nhận xét. 43 - 4 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Theo dõi gợi ý của GV. -HS nêu tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. -1 HS đọc cấu trúc 3 phần của 1 CTHĐ -Lập CTHĐ vào giấy nháp. -Một số HS đọc kết quả bài làm, yc cả lớp dựa vào cấu tạo 3 phẩn nhận xét. -HS theo dõi bổ sung cho bài của mình 4.Củng cố : ( 3 ) H: Chương trình hoạt độn được cấu tạo mấy phần. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về hoàn chỉnh CTHĐ đã viết ở lớp, viết lại vào vở. MÔN: ÂM NHẠC BÀI: ÔN 2 BÀI HÁT ( Bài dạy của thầy Tâm) Ngày soạn :26/02 Ngày dạy: Thứ năm ngày 27 tháng 02 năm 2014 PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (TT) I. MỤC TIÊU: Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện người lái xe đãng trí ( BT1 mục III ); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép ( BT2 ). HS khá, giỏi: phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - 2 HS lên bảng đặt câu ghép có mối quan hệ tương phản. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 2 ) - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt) Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận xét. ( Bỏ không dạy ) Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: ( Khá, giỏi ) Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. -Giáo viên nhận xét. Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. -Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên nhận xét. 28 Học sinh đọc yêu cầu đề. Cả lớp làm việc cá nhân phân tích câu ghép có quan hệ tăng tiến. 1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép ® lớp nhận xét. C V C Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái ma V C ø chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. - HS đọc đề. Học sinh làm cá nhân. Sửa bài thi đua theo dãy (1 dãy/ 3 em) đính cặp quan hệ từ thích hợp. HS Nhận xét lẫn nhau.Học sinh sửa bài. -1 dãy/ 3 em thi đua đặt câu ghép. 4.Củng cố : ( 3 ) H: Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiến. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh (tt)”. MÔN: TOÁN BÀI: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ: + GV: Chuẩn bị hình vẽ. + HS: Hình vẽ hình hộp chữ nhật a = 20 cm; b = 16 cm; c = 10 cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - 2 HS lên bảng làm bài1 dòng 4; 3c 1) Viết : 0,919m3 3) m3 > 8 372 361 dm3 3. Bài mới: ( 2 ) GV: Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng đi tìm cách tính thể tích của một loại hình cụ thể, đó là hình hộp chữ nhật. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành về biểu tượng thể tích hình hộp chữ nhật. Tìm được quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Giáo viên giới thiệu hình hộp chữ nhật Để tính thể tích HHCN trên đây bằng xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương1cm3ta xếp vào đầy hộp. H: Em xếp bao nhiêu lớp HLP 1cm3 thì vừa đầy hộp? H: Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương? H: Vậy 10 lớp có bao nhiêu hình lập phương? H: Vậy muốn tìm thể tích hình hộp chữ nhật ta làm sao? H: Em hãy nêu quy tắc và công thức tính thể hình hộp chữ nhật? 15 -Tổ chức học sinh thành 3 nhóm. -Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 1 cm3 Đ: Xếp 10 lớp thì đầy hộp. Đ: Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3) Đ: 10 lớp có: 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm3) Đ: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là: 20 x16 x10 = 3200 (cm3) Đ: Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức V = a ´ b ´ c Hoạt động 2 : Học sinh vận dụng một số quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan. Bài 1: ( Yếu, TB ) - Yc HS đọc đề bài, làm bài vào vở một số HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS Bài 2: ( Khá, giỏi ) - GV gọi HS đọc đề GV gợi ý H: Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ? * 2 cách giải: Kết quả chung 690 (cm3) -GV nhận xét chốt ý Bài 3: ( Khá, giỏi ) - Gọi HS đọc đề bài - GV gợi ý: lượng nước dâng cao hơn ( so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể ) là thể tích của hòn đá Giáo viên chốt lại. 18 - Yc HS đọc đề bài, làm bài vào vở một số HS lên bảng làm bài KQ: a)180cm3 b) 0,825m3 c)dm3 Học sinh sửa bài. -Học sinh quan sát hình vẽ khúc gỗ -Có thể có 2 cách. +Cách 1: Chia khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật. +Cách 2: Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật. -HS làm theo nhóm đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét sửa sai - HS đọc đề bài - HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét - HS nêu hướng giải bài toán - HS giải bài vào vở và 1em lên bảng. Thể tích của hòn đá bằng thể tích của HHCN (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là : 7 – 5 = 2(cm) Thể tích của hòn đá là: 10 x 10 x 2 = 200(cm3) Đáp số: 200(cm3) - Cả lớp nhận xét 4. Củng cố : ( 3 ) - Nêu lại công thức tính thể tích HHCN. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - Yc HS chuẩn bị: “Thể tích hình lập phương”. MÔN: ANH VĂN BÀI: . ( GV chuyên dạy ) MÔN: KHOA HỌC BÀI: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (T1) I. MỤC TIÊU: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ( 5 ) - Sử dụng năng lượng điện. H: Hãy nêu vai trò của điện? H: Điện và gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu? - Nhận xét. 3.Bài mới: ( 2 ) GV: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em lắp các mạch điện đơn giả, làm thí nghiệm trên mạch điện pin để biết được vật n ào dẫn điện, vật nào cách điện. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. -GV yc HS đọc thông tin SGK, các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK.Vẽ cách mắc -GV tổ chức cho hs thảo luận: H: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? -GV tổ chức cho hs làm thí nghiệm và dự đoán: H: Quan sát hình 5 trang 95 trong SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? => Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cự dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. 14 - HS đọc thông tin SGK, các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK. -Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. Đ: Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài. Đ:Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua(hình 4 trang 95). Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. Giải thích kết quả. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK. Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Tạo ra một chỗ hở trong mạch. Chèn một số vật H: Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. H: Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. 14 - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK -Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Đ: Vật dẫn điện. -Nhôm, sắt, đồng Đ: Vật cách điện. Gỗ, nhựa, cao su =>Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng. + Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng. -HS thi đua kể theo dãy bàn 4. Củng cố : ( 3 ) - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Trò chơi: lắp mạch điện đơn giản. 5. Dặn dò: ( 2 ) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”. MÔN: KĨ THUẬT BÀI: LẮP XE CẦN CẨU ( Tiết 2 ) ( Bài dạy của thầy Toàn ) Ngày soạn: 27/02 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 28 tháng 02 năm 2014 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN: BÀI: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 23.doc