Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 5

MÔN: ÔN TẬP

BÀI: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I/ MỤC TIÊU:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và dạy các bài toán với các số đo khối lượng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 )

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 2b.

b) 8300m=830dam ; 4000m =40hm ; 25000m= 25km

- GV nhận xét ghi điểm

3.Dạy bài mới: ( 2 )

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết đoạn văn. Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV nhắc lại yêu cầu và giao việc cho HS : Chọn dòng nào trong các dòng a, b, c nêu đúng nghĩa của từ hòa bình . - Cho HS làm bài . - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV giao việc : BT cho 8 từ . Tìm xem trong 8 từ đó từ nào nêu đúng nghĩa của từ hòa bình. Muốn tìm được các em cần tra từ điển . - Cho HS làm bài bằng hình thức trao đổi nhóm - Cho HS trình bày kết quả bài làm . - GV chốt lại kết quả đúng : Từ đồng nghĩa với từ hòa bình là : thái bình ( nghĩa là yên ổn không loạn lạc, không có chiến tranh ) bình yên, thanh thản GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của các từ ( thanh thản, thái bình) Bài 3 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV giao việc : Viết một đoạn văn (5-7 câu ) miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc một thành phố . Gợi ý HS có thể viết về vẻ đẹp của một miền quê, một thành phố nơi gia đình em ở, hoặc em đã được xem trên ti vi . - Cho HS làm việc . - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét, khen những học sinh viết đoạn văn hay . 28 +1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp lắng nghe . + HS làm bài + trình bày, lớp nhận xét . - Ý đúng: ý b ( trạng thái không có chiến tranh) -1 HS đọc to, lớp lắng nghe . - HS làm bài theo nhóm, tra nghĩa các từ và chọn ra từ nêu đúng nghĩa với từ hòa bình . - Đại diện nhóm phát biểu , Các nhóm khác nhận xét . - Từ đồng nghĩa với từ hòa bình là: thái bình - 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe . - HS làm việc cá nhân . Các em viết đoạn văn . - Một số HS đọc đọc đoạn văn, lớp nhận xét 4.Củng cố : ( 3 ) - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà viết tiếp đoạn văn nếu chưa xong. Chuẩn bị cho tiết học sau . PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ : BÀI: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.MỤC TIÊU : - Viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong ài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua ( BT2 ); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở ( BT3 ). II.CHUẨN BỊ : - Mô hình cấu tạo tiếng . - 2-3 tờ phiếu phóng to nội dung bài tập 2, 3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định: 2.Bài cũ : ( 5 ) - Gọi 2 HS lên bảng, viết các triếng sau vào bảng cấu tạo vần. Tiếng, biển, bìa, mía. - GV nhận xét . 3.Bài mới : ( 2 ) - Giới thiệu bài: Tiết Chính tả hôm nay, các em cùng nghe viết một đoạn trong bài “Một chuyên gia máy xúc” và thực hành cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi. Hoạt động dạy T G Hoạt động học Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết -GV đọc bài chính tả một lượt . -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : khung cửa kính buồng máy, khách tham quan, nhiều người ngoại quốc, khuôn mặt to chất phác . -GV đọc cho HS viết : - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết . Mỗi câu đọc 2 lượt . - GV chấm chữa bài : - GV đọc lại 1 lượt toàn bài chính tả cho HS soát bài sửa lỗi. - GV chấm 5 – 7 bài . -HS đổi bài nhau sửa lỗi - GV nhận xét chung . 15 + HS lắng nghe -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp + HS viết chính tả . + HSø soát lỗi + HS đổi vở cho nhau chữa lỗi ra lề . Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả . Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV giao việc : GV đọc đoạn “Anh hùng Núp tại Cu –ba” H: Tìm những tiếng chứa uô, ua trong đoạn văn . -Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng vừa tìm được . - Cho HS làm bài . - Cho HS trình bày kết quả bài làm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : Những tiếng có uô : cuốn, cuộc, muôn Những tiếng có ua : của, múa Quy tắc đánh dấu thanh : - Trong các tiếng của, múa do không có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi. - Trong các tiếng cuốn, cuộc, muôn do có âm cuối vần nên dấu thanh nằm trên chữ cái thứ hai của nguyên âm đôi đó . Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV giao việc : Bài tập cho 4 thành ngữ nhưng còn để trống một số . Nhiệm vụ của HS là tìm tiếng có chứa uô hoặc ua để điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ đó sao cho đúng . - Cho HS làm bài . - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : Muôn người như một . Chậm như rùa Ngang như cua . Cày sâu cuốc bẫm 13 + 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm . + HS làm việc cá nhân . + 1-2 em trình bày . + Lớp nhận xét . + 1 HS đọc to, HS đọc thầm + HS có thể dùng bút chì viết uô hoặc ua vào chỗ trống sgk + Một số em trình bày + Lớp nhận xét . 4.Củng cố : ( 3 ) - Trò chơi: thi viết các tiếng có chứa uô, ua. H: Em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô / ua . 5. Dặn dò ( 2 ) - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng chứa uô, ua . MÔN: ÔN TẬP BÀI: BẢNG ĐƠÂN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và dạy các bài toán với các số đo khối lượng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 2b. b) 8300m=830dam ; 4000m =40hm ; 25000m= 25km - GV nhận xét ghi điểm 3.Dạy bài mới: ( 2 ) - Giới tiệu bài - ghi đề bài. Hoạt động dạy T G Hoạt động học Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (Y-TB 8’; K-G 6’) -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1. H: 1kg = ?hg? 1 kg= yến?.... -GV yêu cầu HS lần lượt hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng H: 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé = mấy phần đơn vị lớn? Bài 2: ( Y-TB 10’; K 8’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài vào vơ - GV gọi HS nhận xét sữa bài, HS đổi chéo vở KT bài nhau Baì 4: ( Y-TB 10’; K 8’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài GV chữa bài, nhận xét cho điểm HS 28 Đ: 10hg yến Lớn hơnkg kg Bé hơn kg tấn tạ yến kg hg dag g 1tấn= 10tạ tạ= 10 yến = tấn yến =10kg = tạ 1kg =10 hg = yến 1hg =10dag =kg 1dag =10g =hg 1g =dag Đ: 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé = đơn vị lớn - HS đọc đề, tự làm bài- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn a) 18 yến = 180 kg ; 200 tạ =20000kg; 35 tấn = 35000kg b) 430 kg = 43 yến ; 2500 kg = 25 tạ; 16000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326 g; 6 kg 3 g = 6003 g d) 4008g = 4 kg 8g; 9050kg = 9 tấn 50 kg -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Đổi 1 tấn = 1000 kg Ngày thứ 2 cửa hàng bán là: 300 x2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán là: 300 + 600 = 900( kg) Ngày thứ 3 cửa hàng bán là: 1000 – 900 = 100( kg) Đáp số: 100 kg 4. Củng cố ( 3 ) Trò chơi: Thi viết nhanh 3kg 7 g =.. g; 5 tấn 3 tạ = . yến; 7 hg 8 dag = .g 5.Dặn dò: ( 2 ) - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về làm bài 3, chuẩn bị bài sau: Ngày soạn: 30/9/2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC: BÀI: Ê – MI – LI, CON I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diển được bài thơ. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ trong bài ) II. CHUẨN BỊ: + Tranh minh họa bài đọc sgk. + Một số tranh ảnh phục vụ bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Oån định: 2.Bài cũ: ( 5 ) - Kiểm tra 2 HS . H: Dáng vẻ của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý ? H: Câu chuyện nopí lên điều gì? - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Bài thơ gợi lại hình ảnh chú Mo-ri-xơn bế con gái là bế Ê-mi-li 18 thámg tuổi tới trụ sở Bộ quốc phòng Mĩ, nơi chú tự thêu vì nền hoà bình ở Việt nam Hoạt động dạy T G Hoạt động học Hoạt động 1: Luyện đọc +Một HS khá, giỏi đọc cả bài một lượt. +HS đọc đoạn nối tiếp -Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1 -Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai:Ê-mi-li, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, HS kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ. -GV nhận xét -1 HS đọc cả bài +GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt -Đọc với giọng trầm buồn, sâu lắng -Những câu thơ ngắt dòng thì sau mỗi dòng thơnghỉ nhanh bắt sang đọc dòng khác luôn. 18 -HS lắng nghe GV đọc bài. -HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1 -Hướng dẫn HS luyện đọc từ: Ê-mi-li, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, HS kết hợp đọc chú giải +giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài -HS theo dõi lắng nghe. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài + Khổ 1 GV nêu câu hỏi: H: Theo em lời của người cha cần đọc như thế nào? lời con cần đọc như thế nào? Ý1: Chú Mo-ri-xơn rất yêu thương vợ con, chú rất xúc động khi phải từ giã vợ con khi tự thiêu hi sinh hạnh phúc riêng để phản đối chiến tranh xâm lược VN. Khổ 2: HS đọc H: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ? H: Tìm những chi tiết nói lên tội ác của đế quốc Mĩ? Ý2: Tội ác của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh tại VN Khổ 3: HS đọc H: Chú Mo- ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? H: Qua lời dặn dò con của chú Mo-ri-xơn, em thấy chú là người thế nào? Ý3: Tình cảm của chú Mo –ri- xơn đối với con và vợ Khổ 4: HS đọc H: Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ? Ý4: Hành động dũng cảm của chú Mo- ri- xơn. H: Nội dung bài thơ là gì? 15 -1 HS đọc to khổ 1, lớp đọc thầm. Đ: Lời người cha giọng trang nghiêm, xúc động.Giọng của con hồn nhiên ngây thơ. -1 HS đọc khổ 2, lớp đọc thầm. Đ:Hành động của đế quốc Mĩ là hành động phi nghĩa, vô cùng tàn bạo. Mĩ dùng máy bay B52, bom na pan, hơi độcđể bắn giết huỷ hoại đất nước con người VN. Đ: 5 dòng cuối khổ 2. -1 HS đọc khổ 3, lớp đọc thầm. Đ: Chú nói với con: “Cha không bế con về được nữa!...đừng buồn”. Đ: Chú là người yêu thương vợ con động viên con đừng buồn bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện. Vì hạnh phúc của con người. -1 HS đọc khổ 4, lớp đọc thầm. Đ: + Chú là người dám xả thân vì việc nghĩa. + Hành động của chú thật cao cả đáng khâm phục. + Mình rất xúc động về hành động của chú Đ: Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của chú Mo-ri-xơn , dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ 4 HS đọc diễn cảm bài -GV hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng -Khổ 1: Đọc với giọng trầm buồn, sâu lắng. -Khổ 2: Đọc với giọng phẫn nộ, đau thương. Khổ 3: Đọc với giọng yêu thương nghẹn ngào, xúc động. Khổ 4: Giọng xúc động gợi cảm giác thiêng liêng về một cái chết bất tử. -GV đọc mẫu khổ thơ. -Cho HS đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm -HS đọc từng đoạn và thuộc bài + HS thi đọc thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ 2 +3. -GV nhận xét, khen HS đọc hay. 10 -HS theo dõi lắng nghe.nhận xét cách đọc -HS đọc từng khổ thơ, cả bài. -2 HS thi đọc -Lớp nhận xét. 4. Củng cố : ( 3 ) - Đọc lại nội dung bài - Giáo dục: Có lòng dũng cảm, cao thượng sẵn sàng hi sinh với bạn bè trong lúc gặp khó khăn. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 2 khổ thơ 2, 3 hoặc cả bài. - Chuẩn bị cho bài học sau. PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN : BÀI: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU : - Biết thống kê theo hàng của ( BT1 ) và thống bằng cách lập bảng ( BT2 ) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. KNS: + Tìm hiểu, xử lí thông tin. + Hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu thông tin ). + Thuyết trình kết quả tự tin. II. CHUẨN BỊ : - Sổ điểm của lớp - Một số mẫu thống kê đơn giản . - Bút dạ + giấy khổ to III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định: 2.Bài cũ : ( 5 ) - Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp ( Tuần 2 ) - GV nhận xét . 3.Bài mới : ( 2 ) Giới thiệu bài: Các em đã được làm quen bảng số liệu, cùng lập bảng thống kê về số HS của tổ. Tiết học hôm nay, các em cũng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các thành viên trong tổ. Hoạt động của Giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện tập KNS: ( Phân tích, rèn luyện theo mẫu ) Bài tập 1 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập . -GV giao việc : + Nhớ lại các điểm số của mình trong tuần + Thống kê số điểm ấy theo đúng 4 yêu cầu a, b, c, d . -Cho HS làm việc . - Cho HS trình bày kết quả ( GV dán lên bảng 3 biểu thống kê đã kẻ sẵn ) . - GV nhận xét và khen những học sinh biết thống kê, thống kê nhanh Bài tập 2 : KNS ( Trao đổi và trình bày ) - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập . - GV giao việc : + Tổ trưởng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ . Sau đó dựa vào kết quả, các em lập một bảng thống kê kết quả cho từng cá nhân và cho cả tổ trong tuần . - Cho HS làm bài . GV phát phiếu và bút dạ cho các tổ . - Cho HS trình bày . -GV nhận xét, khen nhóm thống kê đúng nhanh, đẹp . . 38 + Cả lớp đọc thầm + HS làm việc cá nhân : ghi tất cả điểm số của mình ra giấy nháp sau đó thống kê . + 3 HS lên thống kê trên bảng lớp . Lớp nhận xét . + 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm . + Cả tổ trao đổi thống nhất điền số liệu vào bảng thống kê -Từng HS đọc thống kê kết quả học tập của mình để tổ trưởng ghi nhanh vào bảng thống kê chung của cả tổ. - 1HS đọc YC + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thống kê của nhóm mình . Bảng thống kê kết quả học tập Tổ: tháng Stt Họ và tên Số điểm 0-4 5-6 7-8 9-10 Tổng cộng + Các nhóm khác nhận xét . +Tổ nào nhiều điểm 9, 10 nhất +Tổ nào không có điểm dưới 4 4. Củng cố: ( 3 ) H: Bảng thống kê có tác dụng gì ? 5.Dặn dò: ( 2 ) - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại bảng thống kê vào vở . Đọc trước tiết tập làm văn sau . MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích về một hùnh quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình vẽ sẵn bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài 3 . 2kg 50g2500g 6090kg 6tấn 8kg 2050g 6008kg 13kg 85g 13kg 805g 1/4tấn . 250kg 13085g < 13805g 250kg = 250kg - GV nhận xét ghi điểm 3.Dạy bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài: Trong tiết học hômnay, các em sẽ luyện tập về giải các bài toán với các đơn vị đo. Hoạt động dạy T G Hoạt động học Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: ( Y-TB 14’; K-G 10’ ) -GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp -Yêu cầu HS khá tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 3: ( Y-TB 14’; K-G 10’ ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - GV cho HS quan sát và tìm hiểu bài H: Mảnh đất tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào?có tổng S như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. 28 -1HS đọc đề bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Đổi 1tấn 300kg = 1300kg; 2 tấn 700kg=2700kg. Cả hai trường thu được: 1300 + 2700 = 4000 (kg) = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 :2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất là: 5000 x2 = 100000(quyển ) Đáp số 100 000quyển. Đ:Tạo bởi 2 hình( HCN có b= 6m; a= 14m) hình vuông có a= 7m. Tổng S = tổng S của 2 hình. - HS làm bài, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. Điện tích HCN là: 14 x6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông: 7 x7 = 49 (m2) Điện tích cả mảnh đất: 84 + 49 = 133(m2) Đáp số 133(m2) 4. Củng cố : ( 3 ) - Nêu lại mối quan hệ của đơn vị đo. 5. Dặn dò: ( 2 ) - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về làm bài 2 - Chuẩn bị bài sau. MÔN: KĨ THUẬT BÀI : MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng, dụng cụ nấu ăn ăn uống. Có thể tổ chức cho HS tham gia, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường ( nếu có ). NLTK-HQ: + Chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. + Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số dụng cụ nấu ăn, ăn uống thường dùng trong gia đình. - Một số loại phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định: 2.Bài cũ: ( 5 ) GV kiểm tra dụng cụ phục vụ cho tiết học. 3.Bài mới: ( 2 ) Giới thiệu bài học. Hoạt động của Giáo viên T G Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình. -Đọc thầm mục 1,2,3,4. H: Kể tên các dụng cụ thường dùng đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - Ghi bảng. - Nhận xét. 10 - Cả lớp đọc thầm. Đ: Bếp, nồi, chảo, chén, tô, đủa, muỗng, kéo, dao, thớt - Lắng nghe. Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu. -Tổ chức HS thảo luận. Phiếu học tập ( xem SGV/ 32 ) -Trình bày trước lớp. - Nhận xét. 18 - Điền các nội dung vào bảng thống kê. - Tổ trưởng trình bày: * Bếp ga: đun lửa. * nồi, chảo: nấu ăn. * Chén, tô, dỉa: đựng thức ăn. * Dao, kéo: Làm sạch thức ăn. Hoạt đông 3: Đánh giá kết quả -Nêu đáp án của bài tập. - Báo cáo tự đánh giá. - Nhận xét chung. 5 - Đối chiếu kết quả. - Kết quả làm việc. - Lắng nghe. 4.Củng cố : ( 3 ) - Nêu lại các dụng cụ nấu ăn. 5.Dặn dò : ( 2 ) - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. Ngày soạn: 1/10/2014 Ngày dạy:Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014 PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : BÀI: TỪ ĐỒNG ÂM I.MỤC TIÊU : - Hiểu thế nào là từ đồng âm . - Biết phân biệt được nghĩa của từ đồng âm ( BT1 mục III ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong 3 từ ở BT2 ); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố. II.CHUẨN BỊ : - Các mẩu chuyện, câu đố vui, ca dao, tục ngữ có từ đồng âm . - Một số tranh ảnh nói về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau . III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định: 2.Bài cũ : ( 5 ) - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả vẽ thanh bình đã làm tiết học trước. - GV cho điểm nhận xét . 3.Bài mới : ( 2 ) - Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu về từ đồng âm . Hoạt động dạy T G Hoạt động học Hoạt động 1 : Nhận xét . Rút ghi nhớ - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV giao việc :đọc kĩ các câu văn đã cho ở BT1 và xem dòng nào ở BT2 ứng với câu văn ở BT1 . - Cho HS làm bài . - Cho HS trình bày . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : 1.a) Câu: Bắt cá, tôm, bằng móc sắt nhỏ ( Thường có mồi ) buộc ở đầu một sợi dây 2.b) Câu: Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng dấu ngắt câu. Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk . 14 +1 HS đọc, lớp đọc thầm . + HS làm bài cá nhân + 1 số HS trình bày kết quả bài làm + Lớp nhận xét . -HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS làm bài . - Cho HS trình bày kết quả bài làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV giao việc : Tìm nhiều từ cờ có nghĩa khác nhau, nhiều từ nước có nghĩa khác nhau, nhiều từ bàn có nghĩa khác nhau và đặt câu với mỗi từ tìm được để phân biệt nghĩa giữa chúng . - GV làm bài mẫu sau đó HS làm bài cá nhân. - GV lưu ý HS : ít nhất mỗi em đặt 2 câu có từ cờ, 2 câu có từ bàn, 2 câu có từ nước . - Cho HS trình bày . - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : Ví dụ : + Cái bàn học của em rất đẹp . +Tổ em họp để bàn về việc làm báo tường + Cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay . +Cờ vua là môn thể thao đòi hỏi trí thông minh + Nước giếng nhà em rất trong . + Nước ta hình chữ S . Bài 3: -GV yc học sinh đọc bài tập , GV giao nhiệm vụ, HS làm bài cá nhân theo yc đề bài Bài 4: -Yc học sinh đọc bài, thi nhau giải câu đố nhanh. 14 - 1HS đọc - HS làm bài theo nhóm đôi - Một vài em trình bày . a) + Cánh đồng: Đồng là khoảng đất rộng bằng phẳng để cày cấy và trồng trọt. + Tượng đồng: Đồng chỉ kim loại có màu đỏ dẩn điện tốt. + Một nghìn đồng: Đồng là đơn vị tiền tệ VN. b) + Hòn đá: Đá là kết thành tảng, chất rắn. + Đá bóng: Đá là đưa nhanh chân hất mạnh bóng. c) +Ba và má: Ba là người sinh và nuôi dưỡng. + Ba tuổi: Ba là số tiếp theo số 2. Lớp nhận xét + 1 HS đọc to + HS đặt câu + HS trình bày kết quả + Lớp nhận xét . - Học sinh đọc bài tập, và trình bày yc bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung: -Nam nhầm lẫn từ “tiền” trong cụm từ tiền tiêu( tiền để chi tiêu) với tiếng tiền trong từ đồng âm “tiền tiêu” ( vị trí quan trọng ở phía trước ) - Học sinh đọc bài, thi nhau giải câu đố nhanh. a) Con chó thui. b) Cây hoa súng và khẩu súng. 4.Củng cố: ( 3 ) H: Thế nào là từ đồng âm? 5. Dặn dò : ( 2 ) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh làm việc tốt - Về nhà tập tra từ điển để tìm từ đồng âm . PHÂN MÔN: KỂ CHUYỆN : BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU : Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II.CHUẨN BỊ : - Sách, báo gắn với chủ điểm Hòa bình . III CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định: 2.Bài cũ : ( 5 ) - Gọi HS kể lại chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” theo lời một nhân vật trong truyện . - GV nhận xét . 3.Bài mới : ( 2 ) - Giới thiệu bài + ghi đầu bài Hoạt động của GV T G Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu giờ học -GV ghi đề bài lên bảng lớp . -GV gạch dưới những từ quan trọng . Đề bài : kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh -GV lưu ý HS : Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý 1, 2 trong SGK . GV nhắc HS: SGK có một số câu chuyện các em đã học( Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy) về đề tài này. Em cần kể chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK , em mới kể những câu chuyện đó.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 5.doc
Tài liệu liên quan