RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số bát, đĩa, nước rửa chén.
- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiếm tra bài cũ: 1 hs nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. 1 hs trình bày việc thu dọn sau bữa ăn nhằm mục đích gì?
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp án
3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
9,4 7,6
Bài tập 4:
- Thảo luận nhóm. Hoàn thành bài tập vào vở
- Tổ chức cho HS lên bảng giải bài tập
- Chữa bài làm trên bảng của HS và chốt lại cách làm.
Đáp án
Tóm tắt: 28,4m
? m
Ngày 1: 2,2m
Ngày 2: 1,5m
Ngày 3:
Bài giải
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m .
C. Hoạt động ưng dụng
- HĐ cả lớp bình chọn bạn học tiến bộ nhất, hoạt động nhóm tốt nhất.
- Về nhà nói cho bố mẹ nghe về cách làm bài tập 4
---------------------------oOo---------------------------
Đạo đức
Thực hành giữa HKI
I. MỤC TIÊU
- Giúp hs Tham gia tuyên truyền về An toàn giao thông trường học, cộng đồng.
- Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia giao thông.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Khởi động
1. Cùng ôn bài: Cần làm gì để thể hiện tình bạn đẹp?
2. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
A. Hoạt động thực hành
HĐ 1: Thi viết bài tuyên truyền về ATGT trong trường học, trong cộng đồng.
- Giới thiệu về chủ đề, hướng dẫn hs viết bài.
- HS viết bài.
- Đại diện nhóm thi trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp chọn bài hay nhất, cá nhân trình bày hay nhất.
- Nhận xét.
HĐ 2: Liên hệ
- Giao nhiệm vụ Nhóm đôi trao đổi giới thiệu một số việc làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Theo dõi, giúp đỡ hs.
- Nhận xét. Giáo dục hs ý thức khi tham gia giao thông.
B. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà tuyên truyền vận động người thân và bạn bè chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện toán
ÔN LUYỆN
- HS làm bài tập trong sách luyện Toán bài 4, 7, 8 và phần vận dụng tuần 10. Làm thêm phần khởi động tuần 11, và bài tập 1 phần ôn luyện.
---------------------------oOo---------------------------
Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2016
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Nghe – viết)
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
2. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết
Việc 1: Tìm hiểu bài (Hoạt động nhóm)
- GV đọc Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường. HS theo dõi, lắng nghe cô đọc.
- Mời một học sinh đọc lại.
Việc 2: Tìm hiệu nội dung và cách viết đoạn văn
- HS trả lời câu hỏi: ? Nội dung Điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì?
(Giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường).
+ Hoạt động bảo vệ môi trường là gì?
(Là hoạt động giữ cho môi trường trong lành , sạch đẹp...
+ Theo em những ai có trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường?
(Tất cả mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường).
+ Hằng ngày em đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển đảo nói riêng?
- Cho hs viết từ khó: Ra nháp. (Phòng ngừa, ứng phó, suy thoái)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
- HS nêu tiếng có chữ cái cần viết hoa (Điều, Luật Bảo vệ... ) và những chữ viết trong ngoặc kép? ( “ Hoạt động bảo vệ môi trường”)
- GV đọc từng câu hoặc cùm từ cho HS viết, GV chỉ đọc 2 lượt.
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài, từ phát hiện lỗi và sửa
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu học sinh đổi vở chéo cho nhau theo từng cặp để sửa lỗi cho nhau bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét cách trình bày và sửa lại.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 2: Gọi học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho HS bóc thăm phiếu và đọc to cặp tiếng có ghi trong phiếu ( lắm – nắm) Viết ngay lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó (VD: Yêu lắm, nắm tay)
- Kết thúc trò chơi mời 1- 2 HS đọc lại các từ vừa tìm được để phân biệt n/l.
Bài 3: Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài theo nhóm.
- Thi làm bài nhanh.
- Chữa bài. Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Cho đọc các từ trên bảng.
Đáp án: Âm n: na ná, nài nỉ, năn nỉ, nắc nẻ, nỉ non,
nắng nôi, nắn nót, nâng niu, năng nổm, nôn nao
Âm ng: Loảng xoảng, sang sảng, ăng ẳng...
C. Hoạt động ứng dụng
- Dặn HS luôn chú ý phân biệt l/n, và âm cuối n/ng để viết chính tả cho đúng.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a, b); Bài 2(a, b); Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Ban văn nghệ: Tổ chức cho lớp trò chơi
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập phân
Ví dụ 1:
- Gọi đọc đề bài toán ví dụ 1.
- Nêu cách giải ?
+ Có thể chuyển đổi đơn vị đo để thực hiện phép trừ như trừ hai số tự nhiên.
+ Có thể dặt tính rồi tính.
- Cho làm việc theo cặp.
- HS trình bày kết quả
-Yêu cầu HS nêu cách trừ hai số thập phân
Ví dụ 2:
Gọi đọc phép tính ví dụ 2.
- HĐ cá nhân đặt tính rồi tính.
- HS trình bày kết quả
- GV kết luận và nêu lưu ý cho HS: Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 có một chữ số ở phần thập phân, ta có thể viết thêm 0 vào bên phải phần thập phân của 45,8 để có 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
- Mời 1 – 2 HS nêu lại cách trừ hai số thập phân.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân .
- Chữa bài.
- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân?
Đáp án
a. _ 68,4 b. _ 46,8
25,7 9,34
42,7 37,46
Bài 2:
- Cặp đôi trao đổi và làm bài vào vở.
- Đọc kết quả bài làm của nhóm mình.
- GV chữa bài.
Đáp án
a. _ 72,1 b. _ 5,12
30,4 0,68
41,7 4,44
Bài 3:
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình tìm hiểu đề bài và hoàn thành bài làm vào phiếu.
- HS giải bài toán.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV chữa bài
Đáp án
Tóm tắt:
Thùng: 28,75 kg
Lấy lần 1: 10,5 kg
Lấy lần 2: 8 kg
Còn : kg ?
Bài giải
Số đường đã lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số đường còn lại trong thùng là:
28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số : 10,25 kg
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà chia sẻ với người thân về quy tắc trừ hai số thập phân.
---------------------------oOo---------------------------
Kĩ thuật
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số bát, đĩa, nước rửa chén.
- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của hs.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiếm tra bài cũ: 1 hs nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. 1 hs trình bày việc thu dọn sau bữa ăn nhằm mục đích gì?
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Đặt câu hỏi để hs nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
- HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, kết luận: Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản , giữ cho chúng không bị hoen rỉ
HĐ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- GV nêu vấn đề:
+ Hãy nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.
+ Mục đích của việc rửa bát sau bữa ăn là gì ?
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, hướng dẫn hs các bước rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Liên hệ và giáo dục hs về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát .
HĐ 3: . Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của hs.
- Tự hoàn thành bài của mình vào phiếu.
- Nêu đáp án của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs.
- 2 hs nhắc lại ghi nhớ.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà giúp bố mẹ ửa chén bát, và dọn dẹp sau bữa ăn.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện toán ÔN LUYỆN
- HS làm bài tập trong sách Luyện toán tuần 11 bài 2, 3, 6,7
---------------------------oOo---------------------------
Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) .
- Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu bài tập.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 (phần Luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC
A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ
HĐ nhóm đôi. Nói cho nhau nghe về vai trò của đại từ, cho ví dụ minh họa
2. Giới thiệu bài mới
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét để rút ra ghi nhớ
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài
- GV nêu câu hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào? (Hơ Bia, Cơm và thóc gạo)
+ Các nhân vật làm gì ? (Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng).
+ Nêu các từ xưng hô in đậm ? (Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng).
+ Từ nào chỉ người nói ? (Chúng tôi, ta)
+ Từ nào chỉ người nghe ? (Chị, các ngươi).
+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ? (Chúng).
Ä Các từ in đậm gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu, và đọc lại đoạn văn ở ví dụ 1.
- Nhận xét thái độ của mỗi nhân vật thông qua cách xưng hô.
(Cách xưng hộ của cơm. Xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị thể hiện sự tự trọng lịch sự với người đối thoại).
Cách xưng hô của Hơ Bia xưng là ta, gọi cơm là các người thể hiện thái độ kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại).
Bài 3: Hoạt động nhóm
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 3
- Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ em thường tự xưng với thầy, cô/ bô, mẹ/ anh, chị, em/ bạn, bè.
- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt lại: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với các bậc, tuổi tác, giới tính.
Đáp án:
Đối tượng
Gọi
Tự xưng
+ Thầy giáo, cô giáo
+ Bố, mẹ
+ Anh, chị
+ Em
+ Bạn bè
Thầy, cô
Bố, ba, cha, thầy, tía, mẹ, má, bu...
Anh, chị
Em
Bạn, cậu, mi
Em, con
Con
Em
Anh (Chị)
Tôi, tớ, mình,
=> Những từ ngữ in đậm ở bài tập 1 và những từ ngữ mà các em tìm được ở bài tập 3 là những đại từ xưng hô. Vậy đại từ xưng hô là gì? Mời các em đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc phần ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành
* Làm bài tập phần luyện tập
Bài tập 1: Hoạt động nhóm
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 và xách định yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm để giải bài tập.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chữa bài
Đáp án
- Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
- Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ
Bài tập 2: Làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2
+ Đoạn văn có những nhân vật nào ? (Bồ Chao, Tu Hú, Bồ Các, trụ chống trời).
+ Nội dung đoạn văn kể chuyện gì ? (Bồ Chao kể với bạn chuyện nó và Tu Hú gặp trụ chống trời. Bồ Các giải thích . Các loài chim cười Bồ Chao quá sợ sệt).
- Cá nhân làm bài vào vở, sau đó mới đứng dậy đọc bài làm của mình
- HS khác nhận xét
- GV chữa bài.
Đáp án
Thứ tự các từ cần điền: tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta.
- Mời 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền đủ từ.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ về đại từ xưng hô để biết cách lựa chọn, sử dụng từ chính xác, phù hợp với từng đối tượng giao tiếp.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS biết:
+ Trừ hai số thập phân.
+ Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
+ Cách trừ một số cho một tổng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 -2 HS nêu lại quy tắc trừ hai số thập phân.
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động cơ bản
* Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1:
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Nêu cách làm ?
- GV nhận xét
Đáp án
a. _ 68,72 b. _ 52,37 c. _75,5 d. _ 60
29,91 8,64 30,26 12,45
38,81 43,73 45,24 47,55
Bài 2:
- Cho hs làm bài theo nhóm đôi.
- Cặp trao đổi, làm bài. Nêu bài làm.
- Chữa bài.
Đáp án
a. x + 4,32 = 8,67
x = 8,67 – 4,32
x = 4,35. .
c. x – 3,64 = 5,86
x = 5,86 + 3,64
x =9,5.
Bài 4:
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thành bài vào phiếu.
- Theo dõi, giúp đỡ hs.
- Cho HS nêu và tính giá trị của các biểu thức trong từng hàng .
- Cho HS nhận xét để thấy: a – b – c = a – (b + c)
- Chữa bài
Đáp án
a
b
c
a – b - c
a – (b + c)
8,9
2,3
3,5
8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
8,9 – (2,3 +3,5) = 3,1
12,38
4,3
2,08
12,38 – 4,3 – 2,08 = 6
12,38 – (4,3 + 2,08) = 6
16,72
8,4
3,6
16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72
16,72 – (8,4 + 3,6) = 4,72
---------------------------oOo---------------------------
Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa nội dung truyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất về thầy cô giáo
2. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện: Súng kíp Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, nạp thuốc phóng và đạn từ miệng nòng, phát hỏa bằng một kíp kiểu va đập đặt ở cuối nòng.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, kết hợp gắn với lời thuyết minh của từng tranh.
+ Tranh 1: Từ chập tối, người đi săn đã lôi cái súng kíp trên gác bếp xuống, xếp đạn vào chiếc túi chàm, rồi đeo cái đèn lọ trước trán vào rừng.
+ Tranh 2: Người đi săn bước đến con suối. ( Đoan 2 cho đến Người đi săn lùi lũi bước đi)
+ Tranh 3: Đến góc cây trám, anh ngồi xuống, hạ chiếc đèn lo. Cây trám hỏi
(Đoạn 3 cho đến Tiếng rì rào tức tưởi trên cây trám. Anh đợi)
+ Tranh 4: Thế rồi, trên lưng đồi sẫm đen dưới ánh trăng ( đoạn 4 cho đến Con nai lặng yên, trắng muốt trong ánh trăng)
HĐ 2: Học sinh tập kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc nội dung 2 và 3 SGK Tr 107.
- GV hướng dẫn không cần phải kể dúng nguyên văn như cô kể, chỉ cần kể được cốt truyện và tình tiết tiêu biểu trong câu chuyện. Chú ý giọng kể cho phù hợp với nội dung của từng đoạn.
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng đoạn trước lớp. Mời HS khác nhận xét bổ sung.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp – GV nhận xét bổ sung.
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nọi dung và ý nghãi của câu chuyện bằng cách đặt câu hỏi:
+ Vì sao người đi săn không bắn con nai? ( Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất đang yêu dưới ánh trăng, nên không nỡ bứn nó. Vì con nai quá đẹp người đi săn mãi mê ngắm nó mà quên giương súng ).
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên).
- GV nhận xét chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. Khuyên con người nên yêu quý thiên nhiên, bảo vệ và không nên hủy hoại vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Yêu cầu HS bình chọn bạn kể hay nhất
- Yêu cầu HS nên lại ý nghĩa của câu chuyện
- GV tuyên dương những HS chăm chú lắng nghe câu chuyện để kể lại câu chuyện một cách chính xác.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
---------------------------oOo---------------------------
Tập đọc
TIẾNG VỌNG
I. MỤC TIÊU
- HS đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- Hiểu được ý nghĩa: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân cần, day dứt của tác giả. Vô tâm đã gây nên cái chết của chim sẻ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Khởi động
1. Kiếm tra bài cũ: Hai bạn ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe một đoạn văn mà mình yêu thích trong bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”
2. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Luyện đọc
- 1 HS khá giỏi đọc bài
- 5 HS đọc nối tiếp bài thơ
- GV sửa lỗi phát âm giọng đọc cho HS
HĐ nhóm ( Mỗi bạn đọc bài 1 lần – lắng nghe bạn đọc nhận xét và sửa sai cho bạn)
- Giáo viên đọc bài – HS lắng nghe
- HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành tổ chức cho các bạn thi đọc trước lớp
Đại diện 1 – 2 nhóm đọc bài.
- GV nhận xét phần luyện đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài
HĐ cá nhân: Cá nhân đọc thầm bài và trả lời câu hỏi trong SGK
HĐ nhóm: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trao đổi với nhau trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
HĐ cả lớp: Ban học tập điều hành các bạn trả lời các câu hỏi.
? Con chim sẻ nhó chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
(Chim sẻ chết trong cơ bão. Xác nó lạnh ngắt, lại bị mèo tha đi. Sẻ chết để lại trong tổ những quả trứng. Không còn mẹ ấp ủ, những chú chim con sẽ mãi mãi không ra đời.)
? Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cái chết của chim sẻ?
( Trong đêm mưa bão nghe cánh chim đập cửa nằm trong chăn ấm tác giả không muốn dậy ở cửa cho sẻ tránh mưa, Tác giả ân hận vì đã ích kỉ, gây nên hạu quả đau lòng.)
? Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả?
( Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ủ ấp, khiến cho tác giả tháy cả trong giấc ngủ tiếng lăn như đá lở trên ngàn.)
? Hãy đặt một cái tên khác cho bài thơ
(Cánh chim đập cửa, Ân hận muộn màng/)
- Trao đổi nhóm để rút ra ý nghĩa của bài thơ
- GV chốt ý. Sự xót thương, ân hận trước cái chết thương tâm của chim sẻ, khuyên người đọc chớ nên vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV đọc mẫu và hướng dẫn giọng đọc ( Giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc day dứt, xót thương. Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ thứ 3
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ thứ 3 – GV theo dõi uốn nắn.
- GV tổ chức cho HS nhẫm đọc thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét, tuyên dương.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc bài thơ cho bố mẹ nghe , trả lời được các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
---------------------------oOo---------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- HS biết:
+ Cộng, trừ số thập phân.
+ Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+ Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Hoạt động khởi động
1. Kiếm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính
a. 37,8 - 9,63 ; b. 60,4 – 31,536
c. 481 - 39,8 ; d. 45 – 12,67
2. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
B. Hoạt độn cơ bản
Bài 1
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Nêu cách cộng, trừ số thập phân ?
Đáp án
a. b.
822,56 416,08
c. 16,39 + 5,25 – 10,3
= 21,64 – 10,3 = 11,34
Bài 2
- Cho hs làm bài theo nhóm đôi.
- Cặp trao đổi, hoàn thành bài. Đọc bài làm:
- Chữa bài.
Đáp án
a. x - 5,2 = 1,9 + 3,8
x – 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9.
b. x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 – 2,7
x = 10,9.
Bài 3:
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho thi làm bài nhanh .
- Thi làm bài nhanh theo nhóm vào phiếu bài tập:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ số thập phân.
Đáp án
a. 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98 = 26,98
42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – (28,73 + 11,27)
= 42,37 – 40 = 2,37
C. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ với bạn những kiến thức đã được học trong tiết luyện tập.
---------------------------oOo---------------------------
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài .
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết bảng phụ đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, câu, ý,. cần chữa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
* Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nhóm, nói cho nhau nghe về cấu tạo của bài văn tả cảnh
2. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
A. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Nhận xét về kết quả làm bài của HS
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra TLV giữa học kì I. Một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc về ý.
- GV nhận xét về kết quả làm bài của HS
+ Những ưu điểm: Về yêu cầu của đề bài, bố cục, diễn đạt, trình bày, chữ viết, dùng từ,
+ Đọc đoạn, bài văn hay của hs.
+ Nhược điểm: Nêu ví dụ.
HĐ 2: Hướng dẫn chữa bài
- Chữa lỗi chung viết sẵn trên bảng phụ
- Cho hs sửa lỗi trong bài.
- Cho trao đổi cặp.
- Đọc đoạn, bài văn hay.
- Cả lớp chữa trên nháp, một số hs lên bảng chữa.
- Tự sửa lỗi.
- Cặp hs đổi bài cho nhau.
- Cho viết lại một đoạn trong bài.
- Gọi đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Nhận xét.
B. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà đọc lại bài văn tả cảnh cho cả nhà nghe.
---------------------------oOo---------------------------
Luyện tiếng việt
ÔN LUYỆN
- HS làm bài tập trong sách ôn luyện Tiếng việt tuần 11
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu năm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III):
- Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
- A. Hoạt động khởi động
1. Ôn bài cũ: Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ.
2. Giới thiệu bài mới và nêu mục tiêu bài học.
B. Hoạt động cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét để rút ra ghi nhớ
Bài 1: - Các từ in đậm được dùng để làm gì?
- Gọi đọc yêu cầu, nội dung bài. (Bảng phụ).
- Cho thảo luận nhóm đôi .
- Nêu các từ xưng hô in đậm ?
- Từ in đậm dùng làm gì ?
- GV kết luận: Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ngữ ấy được gọi là quan hệ từ.
Đáp án
a. và à nối say ngây với ấm nóng.
b. của à nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi.
c. như à nối không đơm đặc với hoa đào.
d. nhưng à nối 2 câu trong đoạn văn.
Bài 2: Hoạt động nhóm. Để hiểu rõ hơn về qun hệ từ các em cùng làm bài tập 2
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm giải bài tập – Tìm những cặp quan hệ từ.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
Đáp án
a. nếu – thì (quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả).
b. tuy – nhưng (quan hệ tương phản).
=> Những từ ngữ in đậm ở bài tập 1 và những cặp quan hệ từ mà các em vừa tìm hiểu ở bài tập 2 là những quan hệ từ . Vậy Quan hệ từ là gì và nó bao gồm những cặp từ ngữ nào? Mời các em đọc phần ghi nhớ.
- Mời 1 - 2 HS đọc phần ghi nhớ.
C. Hoạt động thực hành
* Làm bài tập phần luyện tập
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 và xách định yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chữa bài
Đáp án
a. và à nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
của à nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi.
rằng à nối cho với bộ phận đứng sau.
b. và à nối to với nặng.
như à nối rơi xuống với ai ném đá.
c. với à nối ngồi với ông nội.
về à nối giảng với từng loài cây.
Bài tập 2: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2
- HS thảo luận nhóm để giải bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét
- GV chữa bài.
Đáp án
a. vìnên: biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả.
b. tuynhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi quan hệ từ (Và, nhưng, của)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm cá nhân
- Yêu cầu.
- Chữa bài.
Đáp án:
+ Em và Lan là đôi bạn thân.
+ Hôm qua, trời mưa to nhưng nước không ngập đường.
+ Quyển sách này là của bạn Lâm.
C. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ về Quan hệ từ. Về nhà nêu tác dụng của quan hệ từ và nêu các cặp quan hệ từ thường gặp cho người thân nghe.
---------------------------oOo---------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU
- Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện được đầy đủ nội dung cần thiết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 11.LỚP 5.doc