I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết đọc viết về các phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
2. Kĩ năng
- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, vận dụng giảI các bài tập về phân số thập phân chính xác.
3.Thái độ
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập
- Bảng nhóm.
48 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.
- 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập.
- 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét nêu ý kiến bổ sung.
- HS viết đáp án vào vở.
+ Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn , xinh tươi, tươi đẹp...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại...
+ Học tập: học hành, học hỏi...
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2
- HS làm bài vào vở.
- 5 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.
Ví dụ:
+ Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.
+ Chúng em thi đua học tập.
+Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp: Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.
+Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch to sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
- 2 HS trả lời và cho ví dụ
Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi
------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT
Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng : HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Nội dung bài.
HS: Vở THTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra (5’)
- GV cho học sinh nêu thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy VD ?
2- Bài mới:(1’)
a, Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp
b, Hướng dẫn thực hành (30’)
Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- GV và HS nhận xét chữa bài kết hợp giả nghĩa các từ.
Gv củng cố cho HS về từ đồng nghĩa
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn, cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
a) Còn..gì nữa mà nũng nịu.
b) ..lại đây chú bảo!
c) Thân hình
d) Người ..nhưng rất khỏe.
e) Mặt hồ gợn sóng.
g) Sóng biển xô vào bờ.
h) Sóng lượn trên mặt sông
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại
? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào?
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài - GV giúp đỡ HS CHT.
- Gọi đại diện HS báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại
-Yêu cầu HS nêu nghĩa của từ ở câu em vừa đặt.
3- Củng cố - dặn dò:( 4’)
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- Dặn dò HS.
- 2 em nêu
- Lớp nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu bài:
- Học sinh làm bài cá nhân
- HS đọc bài
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước
c) Sơn hà
d) Non sông.
- Lớp nhận xét bổ xung kết hợp giải thích nghĩa của các từ đó
-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Học sinh đọc đề bài
- 2 HS ngồi bàn tạo thành cặp để làm bài .
- Đại diện các cặp báo cáo.
- Học sinh chữa bài
a) Bé bỏng e)Lăn tăn
b) Bé con g)Cuồn cuộn
c) Nhỏ nhắn h) Nhấp nhô
d) Nhỏ con.
+ Có hai loại từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Học sinh đọc đề bài
- HS làm bài vào vở ô li
- Đại diện HS báo cáo.
- Học sinh chữa bài
Gợi ý :
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng
- Hs trả lời
-----------------------------------------
TIẾT 2: ÂM NHẠC
GV BỘ MÔN DẠY
-----------------------------------------------
TIẾT 3: ĐỊA LÍ
Tiết 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam : Trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á Việt Nam vừa có đất liền vùa có đảo, quần đảo; Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc , Lào, Cam-pu-chia. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330000km2.
2. Kỹ năng: Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
* Giáo dục biển, hải đảo:
- Biết đặc điểm về địa lí nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho giao lưu...
- Biết tên một số đảo, quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơm phần đất liền của nước ta.
- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.
* Giáo dục quốc phòng an ninh
- Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quả địa cầu (hoặc bản đồ của các nước trên thế giới).
- Lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Bản đồ địa lý Việt Nam
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV kiểm tra sách, VBT của hs
2 - Dạy bài mới
* Giới thiệu: (2’)
- GV giới thiệu chung về phần Địa lí 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học.
* Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta (10’)
? Các em có biết nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu.
* Giáo dục biển và hải đảo và quốc phòng an ninh.
- GV treo Bản đồ VN yêu cầu hs cùng quan sát lược đồ trong SGK trao đổi cặp theo hướng dẫn của GV:
+ Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Nêu tên các nước giáp với phần đất liền của nước ta.
+ Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
- Gọi hs lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và hỏi: Đất nước VN gồm có những bộ phận nào?
- GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.
* GV nhấn mạnh 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền lãnh thổ của đất nước Việt Nam
* Hoạt động 2: Một số thuận lợi vị trí địa lí mang lại cho nước ta. (15’)
? Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?
- Gọi hs nêu ý kiến trước lớp
- GV nhận xét câu trả lời của hs và chính xác lại câu trả lời cho hs.
* Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu.
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?
- GV theo dõi hs làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- GV yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả làm việc của hs.
- GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km. Diện tích của nước ta là 330000 km; Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản.
3, Củng cố dặn dò(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Giá viên giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.
- Dặn dò:
- HS lắng nghe
- 23 hs lên bảng tìm và chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và trả lời: VN thuộc châu á, VN nằm trên bán đảo Đông Dương; VN nằm trong khu vực ĐNA.
- HS quan sát lược đồ, nghe gv giới thiệu.
- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ, lần lượt từng em chỉ bản đồ và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét.
+ Dùng que chỉ, chỉ theo đường biên giới của nước ta.
+ Vừa chỉ, vừa nêu tên các nước: Trung Quốc, lào, Cam - pu - chia.
+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía Đông, Nam, Tây Nam của nước ta.
+ Chỉ vào từng đảo và quần đảo vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Dảo, Phú Quốc, ... Các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa.
- 3 hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của VN theo các yêu cầu trên. HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu: Đất nước VN gồm phần đất liền, biển, các đảo và quần đảo.
+ Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào , Cam - pu - chia có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này.
+ VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.
- Một vài hs nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất câu trả lời.
- Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình.
+Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo đường Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km,
+ Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 km.
+ Diện tích của nước ta là 330000 km;
+ Diện tích nước ta lớn hơn diện tích các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản.
- HS nêu khó khăn và nhờ gv giúp đỡ.
- Nhóm được yêu cầu dán phiếu của nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Về nhà chuẩn bị bài sau Địa hình và khoáng sản.
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/9/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạcgiữa ngày mùa, làm hiện lên 1 bức tranh làng qua thật đẹp ,sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
3. Thái độ
- HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
* BVMT: HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam
* ĐCNDDH: Không hỏi câu hỏi 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV : 1 số băng giấy ghi kết quả của câu 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thư"Sau 80 năm giời nô lệ ... ở công học tập của các em" và trả lời các câu hỏi về nội dung.
? Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét đánh giá.
2 - Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu ... rất khác nhau
+ Đoạn 2: Tiếp ... lơ lửng
+ Đoạn 3: Tiếp ... quả ớt đỏ chói
+ Đoạn 4: Còn lại
- Gọi 4 HS đọc bài
+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.
- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc - GV cho HS giải nghĩa từ khó.
? Thế nào là vàng trù phú?
- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét hs làm việc.
- Gọi hs đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài (10’)
- Yều cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
? Màu sắc bao trùm làng quê vào ngày mùa là màu gì?
? Nêu ý chính đoạn 1?
- Gọi HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu hs nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó.
? Nêu nội dung chính đoạn 2,3?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4.
Thời tiết ngày mùa được miêu tả thế nào?
? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?
? Những con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa?
? Những chi tiết về thời thiết con người gợi cho ta cảm nhận gì về làng quê vào ngày mùa
? Qua đó em thấy thiên nhiên ở làng quê Việt Nam như thế nào?
? Để làng quê luôn đẹp mỗi chúng ta có thể làm gì?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Yêu cầu hs nêu nội dung của bài
- GV chốt lại và ghi bảng: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động...,
- GV giúp HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam
c, Đọc diễn cảm (10’)
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của từng đoạn.
? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, chúng ta nên nhấn giọng những từ ngữ nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn từ "màu lúa dưới đồng ... màu rơm vàng mới"
+ Yêu cầu HS nêu từ nhấn giọng, vị trí ngắt nghỉ.
+ Gọi HS đọc thể hiện lại
- Yêu cầu hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét đánh giá.
3, Củng cố dặn dò (2’)
? Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS: chuẩn bị bài "Nghìn năm văn hiến"
- 3 hs lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Khuyên học sinh phải chăm học nghe thầy yêu bạn.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài
+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.
- 1 hs đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ Vàng trù phú là màu vàng gợi ra sự trù phú ấm no.
- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc thành tiếng
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Màu sắc bao trùm làng quê vào ngày mùa là màu vàng .
+ Màu vàng bao trùm làng quê vào ngày mùa.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo yêu cầu.
- Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe ; Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng ; rơm , thóc – vàng giòn ; lá mía – vàng ối ; tàu đu đủ , lá sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà , chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới
+ Những màu vàng cụ thể của cảnh vật.
- HS đọc thầm đoạn 4.
+ Thời tiết ngày mùa rất đẹp không có cảm giác hanh hao héo tàn luc sắp vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ,. Ngày không nắng không mưa.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy cứ buông bát đũa là ra đồng ngay.
- Bận rộn và tấp nập nhưng vui vẻ
- Gợi cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động.
- Đẹp xanh mát, trong lành
- Không xả rác bừa bãi, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện
- HS nêu ý kiến: Tác giả rất yêu làng quê VN
- HS nêu Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động.
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc của đoạn
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS lắng nghe
+ 2HS nêu vị trí nhấn giọng ngắt nghỉ: màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại. //Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.// ... màu rơm vàng mới.//"
+1 HS đọc thể hiện
- 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 3 hs lần lượt đọc
- Lớp nhận xét
- HS nêu ý kiến: Bằng sự quan sát tinh tế và nghẹ thuật miêu tả sắ bén của tác giả làm cho bài văn thêm sinh động hấp dẫn.
**********************************
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ
- Khâm phục anh Lý Tự Trọng.
* ĐCNDDH: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa truyện SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Kiểm tra bài cũ (2’)
- GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
2 - Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp
2.2, GV kể chuyện (8’)
- GV kể lần 1 kết hợp viết lên bảng các nhân vật trong truyện.
+ GV giúp hs hiểu một số từ khó được chú giải sau truyện.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
3, Hướng dẫn hs kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (24’)
- Gv nêu câu hỏi giúp hs nhớ lại nội dung truyện
? Câu chuyện có những nhân vật nào?
? Anh Lí Tự trong được cử đi học nước ngoài khi nào?
? Về nước anh làm nhiệm vụ gì?
? Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?
* Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, trao đổi thảo luận về nội dung từng tranh.
- Gọi các nhóm trình bày - nhóm khác bổ sung.
* Hướng dẫn hs kể trong nhóm
- Chia hs thành nhóm, yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn chuyện và toàn bộ câu chuyện, sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện
* Kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi hs kể, gv tổ chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ví dụ:
? Vì sao những người coi ngục gọi anh trọng là ông nhỏ?
? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
? Hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhất?
- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3, Củng cố dặn dò (5’)
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam?
- GV kết luận, nhận xét tiết học
- Dặn dò
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe, ghi nhớ tên các nhân vật trong truyện.
+ Giải nghĩa các từ:
Sáng dạ, luật sư, mít tinh, thành niên, quốc tế (TKBG/19)
- HS quan sát, lắng nghe
- Lí Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ - grăng, luật sư.
- Được cử đi học nước ngoài năm 1928
- Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc với các đảng bạn qua đường tàu biển.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp.
- 1 hs đọc
- Hai bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi thảo luận viết lời thuyết minh cho từng tranh
- Các nhóm nối tiếp nhau trình bày, bổ sung. Mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh.
Có thể theo lời thuyết minh sau:
+Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.
+Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí.
+Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt.
+Tranh 5: Trứơc tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng Cách mạng của mình.
+Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca.
- HS tạo thành từng nhóm, lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe, gợi ý nhận xét lời kể của bạn. Sau đó tiến hành kể vòng 2, lần lượt từng em kể cả câu chuyện trong nhóm, các bạn nghe và nhận xét.
- 23 hs nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về nội dung truyện mà các bạn dưới lớp hỏi.
+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm và thông minh.
+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm.
+ HS nêu theo suy nghĩ
- Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể hay nhất.
- Người Việt Nam rất thông minh, anh dũng và gan dạ
- Về nhà tìm hiểu những câu chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta.
----------------------------------------------------------
TIẾT 3: TOÁN
Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu
2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Thái độ: HS tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV : Phiếu học tập cho bài 2 ( luyện tập )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu tính chất cơ bản của phân số
- GV nhận xét, đánh giá
B - Dạy bài ôn tập
1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp
2, Hướng dẫn HS ôn tập(15’)
a, Ôn tập cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số
GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực hiện:
Hãy so sánh các phân số sau: và ; và ; và
- Gọi HS lên bảng làm
- GVnhận xét chốt lại: So sánh 2 phân số cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, ...
b, So sánh hai phân số khác mẫu số
- GV đưa ra ví dụ: So sánh hai phân số và
? Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số?
? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại: Muốn QĐMS hai phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh như hai phân số cùng mẫu số.
3, Luyện tập thực hành (15’)
* Bài tập 1:(SGK/7)Làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chữa bài
? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
? Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
* Bài tập 2:(SGK/7) Làm việc theo cặp
- Gọi hs đọc yêu cầu
? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn , trước kết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp
- Gọi hs nêu cách làm
- GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng: Để sắp xếp đúng ta phải so sánh các phân số đó
4, Củng cố dặn dò (4’)
? Hãy nêu lại cách so sánh hai phân số?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- 3 hs lên bảng chữa bài tập 2 (SGK/6)
và ; MSC: 45
=; =
+ Và ; MSC: 18
= ;
- 2 HS nêu - hs nhận xét
- HS cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm bài trên phiếu
- 3 hs nêu kết quả và giải thích cách làm.
>
=
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Hai phân số khác mẫu số
- Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi so sánh tử số
- Cả lớp làm bài vào vở - 1 hs làm trên bảng
- 1 hs nhận xét
và ; =
=
Vì neân
- 1 hs đọc: >.<, =
- Cả lớp làm bài vào Vở
- 1 hs nhận xét
;
= = vaø = = mà < và <
- Ta so sánh các tử số với nhau phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn
- Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi so sánh tử số
- 1 hs đọc: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Cần so sánh các phân số với nhau .
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
Giữ nguyên ta có
Vậy
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được
Giữ nguyên
Vì 4 < 5 < 6 nên
Vậy:
- 2 hs nêu cách so sánh
------------------------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
Tiết 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) của một bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Thái độ: Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt.
- HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước
* Giáo dục BVMT: Qua bài “ Hoàng hôn trên sông Hương”, bài “ Nắng trưa” cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to
- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 - Kiểm tra bài cũ (3’)
- GV nêu yêu cầu của phân môn Tập làm văn.
2 - Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu: (2’)Trực tiếp
2. 2, Tìm hiểu ví dụ (13’)
* Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?
- GV giới thiệu: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? cách quan sát ấy có gì hay?
- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm với yêu cầu: Các em hãy đọc thầm bài văn sau đó trao đổi để tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài. Đọc lại và xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
? Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn "Hoàng hôn trên sông Hương"?
* Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm
- Gọi nhóm làm xong trước dán lên bảng lớp, trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
? Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì?
3, Ghi nhớ(2’)
- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
4, Luyện tập (15’)
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Tổ chức cho hs hoạt động theo cặp với hướng dẫn sau:
+ Đọc kĩ bài văn nắng trưa
+ Xác định từng phần của bài văn.
+ Tìm nội dung chính của từng phần.
+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn: Mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu hs khác bổ sung ý kiến.
3, Củng cố dặn dò(4’)
? Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc: Đọc và tìm hiểu các phần mở bài th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an lop 5 tuan 1_12410984.doc