I. Mục tiêu:
- Hs tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm
- Hs thấy được vẽ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm
II. Chuẩn bị:
GV HS
- Một vài đồ vật có trang trí đường - Vở tập vẽ 3
(đơn giản ) - Bút chì, màu vẽ, tẩy
- Ba mẫu đường diềm chưa hoàn
chỉnh và đã hoàn chỉnh.
- Một vài bài vẽ của hs năm trước.
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 2 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Luyện tập:
-Bài 1 - Nêu bài tập trong SGK.
-Yêu cầu HStự tính kết quả
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở và đổi chéo để tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ
Bài 2 :- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính .
-Gọi 3 em đại diện 3 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3
-Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng tính
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :
-Yêu cầu lớp quan sát tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.
-Yêu cầu một học sinh lên bảng giải
- Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ
4)Nhận xét đánh giá tiết học .
-2HSlên bảng sửa bài .
-HS 1 : Lên bảng làm bài tập 1
-HS2 : Làm bài 1 cột 5
-Học sinh 3 : Làm bài tập 3 .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu đề bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột
Chẳng hạn : 567 868 387
-325 - 528 - 58
224 340 329
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-2HS lên bảng thực hiện .
-Đặt tính và tính :
542 660 404
- 318 - 251 -184
224 409 220
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-Một em nêu đề bài trong SGK .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng làm bài :
SBT
752
371
621
ST
426
246
390
Hiệu
326
125
231
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Một em lên bảng làm bài.
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 2 ngày bán là :
415 + 325 = 740 ( kg )
Đ/S : 740 kg
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học và làm BT.
RKN:
CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)
Tiết 3: AI CÓ LỖI?
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có uêch/uyu
- Làm đúng bài tập 3 a/b
- Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học : Bảng con, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Hoạt động 1: Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ : hiền lành, cái liềm.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài .
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn nghe - viết :
a) Chuẩn bị :
+ GV đọc bài chính tả:
Hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì?
- Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết như thế nào ?
- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.
b) GV đọc cho HS viết :
- GV đọc từng câu.
-Đọc lại bài viết để HS soát lỗi.
c) Chấm ,chữa bài :
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập:
+ BT2:Tìm các từ chứa tiếng có vần uêch,uyu.
- Chia lớp làm 4 nhóm – hs trong nhóm tìm và ghi ra bảng nhóm.
- Đai diện các nhóm lên dán kết quả.
- Gv nhận xét .
+ BT3: treo bảng phụ
- YC làm bảng con rồi lên điền.
- Gv nhận xét chốt lời giải đúng: cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
5. Hoạt động 5: Củng cố –dặn dò:
- Nêu lại nội dung cần ghi nhớ.
- Về nhà luyện viết chữ khó.
-Chuẩn bị bài sau:Cô giáo tí hon.
6. Hoạt động 6: Nhận xét tiết học:
- 2 HS viết bảng lớp .
- Lớp viết bảng con.
- 1HS trả lời.
En- ri- cô ân hận khi bình tĩnh lại
- Cô- rét- ti . Viết hoa chữ cái đầu tiên
- HS viết bảng con
-HS nghe viết vở.
- HS soát lỗi bằng chì.
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận và ghi ra bảng nhóm.
- 3 em đọc.
RKN:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 2:TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?
I. Mục đích :
- Tìm được một vài tử ngữ về trẻ em theo yêu cầu BT1.
- Tìm được các bộ phận trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? – là gì? BT2.Đặt được các câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm BT3.
- Giáo dục HS ý thức học bài.
-Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh (BT 3C).Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác.Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.
*Tích hợp: BT3 (đặt câu hỏi cho câu c). Giải thích vì sao Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Giáo dục lòng biết ơn.
II. Ñồ dùng dạy – học:
Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2 Hoạt động 2:Bài mới:
-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng về vốn từ trẻ em và ôn kiểu câu đã học ở lớp 2 qua bài “Mở rộng vốn từ về thiếu nhi “
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm.
-Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm .
-Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to.
-Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.
-Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 2 :
- Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .
-Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
-Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai , cái gì , con gì ?”
-Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “ Là cái gì ?”
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .
-Giáo viên theo dõi nhận xét
-Chốt lại lời giải đúng .
*Bài 3 :
-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .
-Giáo viên theo dõi và nhận xét .
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
-Hệ thống lại những kiến thức đã học.
-Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập còn lại .
-Dặn HS về nhà học xem trước bài mới .
5. Hoạt động 5: Nhận xét tiết học:
-2 HS lên bảng làm bài tập
-Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-1 đến 2 học sinh nhắc lại
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em , tính nết , tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em .
-Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua
Chỉ trẻ em
Thiếu nhi , thiếu niên , nhi đồng, trẻ con
Chỉ tính nết trẻ em
Ngoan ngoan,lễ phép , ngây thơ , hiền lành
Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em
Thương yêu , yêu quý , quan tâm , nâng đỡ , chăm sóc , nâng niu , chăm chút
-1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .
- 1 HS làm mẫu câu a.
-2 em lên bảng lên bảng sửa bài .
Ai (cái gì , con gì )
Là gì
a/ Thiếu nhi
là măng nước
b/ Chúng em
là HS tiểu học
c/ Chích bông
là bạn trẻ em
-Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .
-1-2 em đọc yêu cầu đề bài
-Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp
-Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.
-Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?
-Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?
RKN:
Ngày soạn: 24/08/2014
Ngày dạy: 26/08/2014
TẬP ĐỌC
Tiết 6: CÔ GIÁO TÍ HON
I- Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bọc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
- H/s đọc trơn toàn bài, đọc đúng một số từ khó trong bài: nón, ngọng líu, núng nính .
- Hiểu 1 số từ ngữ trong bài: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu
- Qua bài thấy được các bạn nhỏ yêu thương cô giáo và muốn trở thành cô giáo.
II- Đồ dùng dạy- học :
-Tranh minh hoạ ( SGK ) .
-bảng phụ ghi câu 2.
III- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3học sinh lên đọc bài .
-Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không? Vì sao ?
-GV nhận xét đánh giá.
2 Hoạt động 2: Bài mới:
-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của một trò chơi mà các bạn nhỏ rất thích qua bài : “Cô giáo tí hon“.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc :
a/ Đọc mẫu :- Đọc tồn bài ( giọng rõ ràng , rành mạch , vui thong thả , nhẹ nhàng )
-Giới thiệu tranh minh họa .
-Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu .
- Chia đoạn:
+ Đoạn1: Bé kẹp lại tóc... chào cô.
+ Đoạn 2: Bé treo nón... đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Còn lại
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
-Truyện có những nhân vật nào ?
-Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, TLCH:
- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất ?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám” học trò” ?
-Giáo viên tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
-Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .
-Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh đọc câu khó .
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1
-Giáo viên nhận xét đánh giá . 3)Củng cố - Dặn dò:
-Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:Chiếc áo len .
4)GV nhận xét đánh giá tiết học
-3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ :” Khi mẹ vắng nhà “ và trả lời câu hỏi.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
-2 HS nhắc lại .
-Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa .
-khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu,núng nính (SGK ) .
- HS đọc từng câu .
- HS đọc đoạn.
-HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm .
-Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn .
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Đọc thầm đoạn 1.
-Trong truyện có Bé và 3 đứa em
- Hiển , Anh và Thanh đang chơi trò chơi lớp học , Bé đóng vai cô giáo các em của Bé đóng vai học trò .
- Bé thả ống quần xuống , kepï lại tóc , lấy nón của má đội trên đâù
- Làm y hệt như học trò thật : đứng dậy, khúc khích cười chào cô , ríu rít đánh vần theo cô
-2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc tồn bài .
-Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu .
- 3HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .
-2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS nêu nội dung vừa học.
RKN:
TOÁN
Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu :
- Thuộc các bảng nhân 2 , 3, 4 , 5
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị của biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). §CND: Bµi tËp 4 kh«ng yªu cÇu viÕt phÐp tÝnh, chØ yªu cÇu tr¶ lêi.
*CV 896: Bài 2 có thể giảm bớt phần c, bài 4 có thể yêu cầu Hs trả lời miệng.
-GDHS có ý thức khi học toán.
II. Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1 Hoạt động 1: Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập số 1và số 5.
-Chấm vở tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá.
2 Hoạt động 2: Bài mới:
Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu học sinh tự ghi nhanh kết quả phép tính .
-Hỏi thêm một số công thức khác .
*Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
viết: 200 x 3 = 600
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính còn lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
-Gọi học sinh khác nhận xét.
-Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng giải .
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 :
GV hỏi.
GV nhận xét
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại những kiến thức vừa học.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài sau:Ôn tập các bảng chia.
5. Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá tiết học.
-2 HS lên bảng sửa bài .
-HS 1 : Lên bảng làm bài tập 1cột 3.
-HS 2 : Làm bài 5.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- 3 HS nêu miệng kết quả tìm được.
-Trả lời thêm một số công thức khác .
-Chẳng hạn : 3 x 6 = 18 ; 3 x2 = 6 ; 2 x 7 = 14 2 x 10 = 20 ...
-Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS làm mẫu phép tính, lớp nhận xét.
-Cả lớp làm bài vào vở các phép tính còn lại.
- 2-3 HS nêu kết quả.
a/5 x 5 +18 = 25 + 18 b/ 5 x 7- 26= 35-26
= 43 = 9
-2HS nhận xét bài bạn .
-Một em đọc bài toán
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận chữa bài
Giải :
Số ghế trong phòng ăn là :
4 x 8 = 32 ( cái ghế )
Đ/S: 32 cái ghế
- HS trả lời miệng.
RKN:
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
GDKNS: kỹ năng tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. Kỹ năng làm chủ bản thân, khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân, khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. Kỹ năng giao tiếp tự tin, hiệu quả, để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc Lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
-Các hình trong SGK trang 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS.
Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì, thải ra khí gì?
Ích lợi của việc thở không khí trong lành?
2. Hoạt động 2: Bài mới:
Thảo luận nhóm:
- Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Cách tiến hành :
+ Bước 1 :
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hàng ngày, làm gì để giữ sạch mũi, họng.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
® Rút ra kết luận/24 SGK.
Thảo luận cặp:
- Mục tiêu : Kể việc nên, không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Giáo viên theo dõi.
+ Bước 2 : Làm việc lớp.
- Giáo viên sửa ý chưa đúng của HS.
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và khu vực xung quanh nơi các em sống để giữ bầu không khí trong lành.
® Rút kết luận/29 SGK
3. Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt vệ sinh mũi họng.
- 3 HS lên bảng.
-Thảo luận
- HS quan sát các hình 1, 2, 3/8.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác bổ sung.
- 2 HS cùng quan sát các hình/9 SGK
- HS trả lời câu hỏi gợi ý.-Hình này vẽ gì ?
- Việc làm các bạn trong hình có lợi hay hại ? Tại sao ?
- Một số HS trình bày. Mỗi em1 bức tranh.
- Học sinh liên hệ
-Học sinh đọc nội dung bài học.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU :
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi , miệng.
GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. Kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp khi đóng vai Bác sĩ và bệnh nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các hình trong SGK trang 10, 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Hoạt động 1: Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng?
2. Hoạt động 2: Bài mới:
Động não:
- Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
+ Kể tên các bộ phận cơ quan hô hấp ?
+ Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết ?
® Bệnh hô hấp thường gặp : bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Làm việc SGK
- Mục tiêu : Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
+ Bước 1 :
+ Bước 2 :
® Giáo viên rút kết luận / 26 SGV.
-Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
® Liên hệ em có ý thức phòng bệnh chưa?
® Kết luận / 27 SGV.
Chơi trò bác sĩ
- Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh đường hô hấp.
+ Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi
+ Bước 2 : Tổ chức cho học sinh chơi.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
- Học sinh đọc cần ghi nhớ.
4. Hoạt động 4: Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng.
- Học sinh trả lời.
- Ho, sổ mũi, sốt, đau họng...
- HS làm việc theo cặp. quan sát làm việc hình 1 ® 6 trang 10 và 11 SGK.
-Làm việc cả lớp -.trình bày thảo luận.
- Mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân. Ăn đủ chất, không uống quá lạnh.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS đóng vai bệnh nhân.
- 1 HS đóng vai bác sĩ.
Bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm hô hấp. Bác sĩ nêu tên bệnh.
- HSchơi thử:
+ 2 HS đóng vai.
àNhận xét.
TOÁN
Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu :
- Thuộc các bảng chia cho 2,3,4,5.
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết)
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
*CV896: bài 4 có thể chuyển thành trò chơi.
II. Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng .
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Hoạt động1: Bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và 3 về nhà .
-Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
-Nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động 2: Bài mới:
Giới thiệu bài:
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính.
+ Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ?
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300: 3= ?
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại
- Gọi HS nêu kết quả.
-Nhận xét chung về bài làm của HS.
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Thi giải nhanh, nối đúng phép tính với kết quả”
-Yêu cầu 2 nhóm thi tiếp sức, mỗi em nối một phép tính với kết quả.
-Gọi HS nhận xét
+ Nhận xét chung , tuyên dương
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
5. Hoạt động 5:
Nhận xét đánh giá tiết học.
-2học sinh lên bảng sửa bài .
-HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2b
-HS2 : làm BT3
-Lớp theo dõi giới thiệu bài.
-Vài HS nhắc lại tựa bài.
- 3 em nêu miệng kết quả :
3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5
12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5= 3
- Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng.
-Lớp theo dõi để nắm về cách chia nhẩm
200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm
viết 200 : 2 = 100
- Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả:
400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200
- 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng giải
Giải :
Số cái cốc của mỗi hộp là :
24 : 4 = 6 ( cái cốc )
Đ/S: 6 cái cốc
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-Một em đọc yêu cầu bài .
-Lớp chia nhóm thực hiện trò chơi .
-Đại diện nhóm nêu miệng bài làm :
28 là kết quả của phép tính 4 x7 hoặc 24 + 4
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
RKN:
Ngày soạn: 27/08/2014
Ngày dạy: 29/08/2014
TẬP LÀM VĂN
Tiết 2: VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu :
- Bước đầu viết được đơn xin vào đội TNTP HCM dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và ý thức phấn đấu trở thành Đội viên.
- *Tích hợp: Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh. Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác.
II. Chuẩn bị : - Mẫu đơn (Vở BT ) .
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Hoạt động 1: Bài cũ:
-GV kiểm tra vở của HS về viết đơn xin thẻ đọc sách.
-Gọi 2 HS lên làm bài tập 1
2 Hoạt động 2: Bài mới:
Giới thiệu bài :
Ở tiết TLV hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : -Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm .
-Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài .
-Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc , nhưng có những nội dung không thể viết hồn tồn như mẫu .
-Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu ? Vì sao ?
-Giáo viên chốt lại :Lá đơn phải trình bày theo mẫu :
+ Mở đầu phải viết tên Đội .
+Địa điểm , ngày , tháng , năm viết đơn ,.
+Tên của đơn , tên người hoặc tổ chức nhận đơn , +Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do , lời hứa , chữ kí .
-Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước .
-Gọi HS nhắc lại cách viết .
-Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
-2 em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về TLV viết đơn .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : “Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn “
5. Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá tiết học.
-Học sinh nộp vở .
-Hai em lên bảng làm bài tập 1
-Hai em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về cách viết đơn xin vào Đội .
Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
-Sau đó đại diện nhóm nói về nội dung lá đơn .
-Phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu . Vì mỗi người có một lí do , nguyện vọng và lời hứa riêng .
-Thực hành viết đơn vào vở hoặc vào tờ giấy rời .
- 3-5 HS đọc lại đơn của mình .
-Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn, bổ sung.
RKN:
CHÍNH TẢ (nghe viết )
Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2(a,b) hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
- Tìm những tiếng có thể ghép vơi các tiếng đã cho có vần ăn/ ăng .
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
- Nội dung bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ.
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước .
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2. Hoạt động 2: Bài mới:
Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn nghe viết :
a./ Hướng dẫn chuẩn bị :
-Đọc đoạn văn ( 1 lần)
-Yêu cầu 1 HS đọc lại .
-Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?
-Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó
-Đọc cho học sinh viết vào vở
-Đọc lại để HStự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngồi lề vở.
-Thu vở chấm và nhận xét.
b./ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
-Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.
-Giúp học sinh hiểu yêu cầu
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh nhận xét.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài viết và yêu càu khi viết chính tả.
-Về nhà luyện viết cho đúng những từ đã viết sai và làm bài xem trước bài mới
Xem trước bài mới :Chiếc áo len.
5. Hoạt động 5: Nhận xét đánh giá tiết học.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc , khuỷu tay , vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
-Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
-1 HS đọc lại bài .
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Đoạn văn có 5 câu ,
- Viết hoa chữ cái đầu
- Ta phải viết hoa chữ cái đầu , đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .
- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con .
-Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
-Nộp bài để giáo viên chấm điểm .
-Một em làm mẫu trên bảng
-Cả lớp thực hiện vào vở
-Tiếng ghép được với tiếng:
Gắn: Gắn bó , hàn gắn ,
Gắng : cố gắng , gắng sức
Nặn : Nặn tượng , nhào nặn
Nặng : nặng nề , nặng nhọc
Khăn : khó khăn , khăn tay .
-Khăng : khăng khít , khăng khăng ,
-3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
RKN:
TOÁN
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết tính giá trị biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được váo giải toán có lời văn (có một phép nhân)BT cần làm : 1,2,3.
-Rèn kỹ năng tính toán và tinh thần vượt khó.
*CV896: Bài 4 có thể chuyển thành trò chơi
II. Chuẩn bị : - Hình tam giác, mỗi em bốn hình.
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Hoạt động: Bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập số 1 cột 3 và 4 và bài tập số 2 .
-Chấm vở 1 số em.
-Nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động 2: Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi bảng.
-Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ.
-Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung.
-Giáo viên nhận xét đánh gia.
Bài 2 :
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi:
+Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào?
+Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B?
-Học sinh khác nhận xét.
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 2- 2012.doc