Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 8 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)

- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng :

 Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao.

 Ai về đến huyện Đông Anh

 Ghé xem phong cảnh Loa Thanh Thục Vương.

II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :

- Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

 

doc22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 3 - Tuần 8 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài tập . - Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * GV đính các con gà như hình vẽ SGK - Hàng trên có mấy con gà? - Hàng dưới có mấy con gà? - Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. - Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm CD = 8 : 4 = 2 (cm) - Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? - Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu): - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo mẫu. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. Bài 3 :Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Hàng trên có 6 con gà. - Hàng dưới có 2 con gà. - Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. - Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. - Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) - ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). - ... ta lấy số đó chia cho số lần - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - Một em nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - 2 em đọc bài toán. - 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : b/ Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đ/S: 6 giờ - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài: - Vẽ: Đoạn thẳng AB = 8cm Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm). Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm) - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Thể dục Giáo viên bộ môn dạy ********************************* Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làm để giữgìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. * GDKNS : Tự nhận thức, tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân. * GDBVMT: Biết một số hoạt động của con người gây ô nhiễm đến bầu không khí, có hại đối với sức khỏe. Biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Các hình trong SGK 32,33. - Phiếu học tập. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - Mục tiêu : Nêu một số việc nên và không nên làm để Bước 1 : Làm việc theo nhóm : Tranh vẽ gì ? Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan TK hay không ? Vì sao ? - Giáo viên phát phiếu ghi kết quả. Bước 2 : Làm việc cả lớp. ® kết luận : Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, để được nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức. - Khi vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương, sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh; ngược lại.. Hoạt động 2 : Đóng vai - Mục tiêu : Phát hiện trạng thái tâm lý có lợi hoặc có hại . Bước 1 : Tổ chức cho Hs trao đổi nhóm và tập diễn đạt vẻ mặt thể hiện các trạng thái. Chia 4 nhóm – 4 phiếu. Bước 2 : Thực hiện Bước 3 : Trình diễn - Mỗi nhóm cử đại diện lên trình diễn. ® Chúng ta cần vui vẻ với người khác, điều đó có lợi cho ® cần tạo kh khí vui vẻ. *GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh ? Hoạt động 3 : Làm việc SGK - Mục tiêu : Kẻ tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại với Bước 1 : Làm việc theo cặp. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Các thức ăn uống nào có hại cho cơ quan thần kinh ? - Vì sao có hại ? - Trong số các thứ gây hại với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? * GDKNS: Kể thêm tác hại khác do ma túy gây ra với sức khỏe ? ® Giáo viên kết luận : 3. Củng cố- dăn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Học sinh quan sát hình 32 SGK - Đặt và trả lời cho từng hình . - Thư ký ghi kết quả thảo luận của nhóm . - Đại diện nhóm lên trình bày. - Mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lý: + Tức giận. + Vui vẻ. + Lo lắng. + Sợ hãi. - HS tập diễn đạt vẻ mặt có trạng thái trên. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm. - Đại diện nhóm lên trình diễn. - HS trả lời - HS làm việc theo cặp. - Quan sát hình 9/33 - Cá phê, thuốc lá, rượu - Chúng gây nghiện, dễ làm mệt mỏi. - Tránh xa ma túy, tuyệt đối không dùng thử. - Học sinh kể. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ........................................................................................................... Tập viết ÔN CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng) - Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng : Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. *GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao. Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thanh Thục Vương. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê – đê, Em. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công - Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. - GV viết mẫu. - Cho HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - GV viết mẫu. - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. c. Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ . -Viết câu tục ngữ 1 lần . - Gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Chấm, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê – đê, Em. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, Kh. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. G - C - Kh - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta. - HS theo dõiȁȁȁȁ Gò Công - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. - Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. - HS theo dõiȁȁȁȁ Gò Công - Cả lớp tập viết vào bảng con. Khôn ngoan đối đáp người ta ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁȁȁȁ Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm. - Nhắc lại cách viết chữ G - Về nhà tập viết nhiều lần. “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”. Anh văn Giáo viên bộ môn dạy ********************************* Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Củng cố kiến thức của bài trước. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9;21; 27. b. Giảm 7 lầncác số sau:21; 42; 63. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu): - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - 7 gấp 6 lần bằng 42(7 x 6 =42 ) và giảm 2 lần bằng 21(42 :2 =21 ) - 25 giảm 5 lần bằng 5(25:5= 5) - 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Giải: a) Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) Đ/S: 20 lít Giải: b) Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (quả) Đ/S: 20 quả - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ********************************** Tập đọc TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Tranh minh họa SGK. III .CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa sai. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.Đặt câu với từ đồng chí. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu bài : - Mời đọc thành tiếng khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi : - Con cá, con ong , con Chim yêu gì? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: - Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? - Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: - Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. - Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? * Kết luận: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới. - 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4) - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi nghe giới thiệu. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - HS đọc. - Các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ... - Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...). - Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo. - Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. ca - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1. - Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em . - HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3 HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”. ********************************* Anh văn Giáo viên bộ môn dạy ********************************** Anh văn Giáo viên bộ môn dạy ********************************* Đạo đức Giáo viên bộ môn dạy ................................................................................................... Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Toán TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 3. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK. - Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? - Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng. - Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. - GV ghi bảng: 6 : 2 = 3 Số BC Số chia Thương - Dùng bìa che số 2 và hỏi: - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Ghi bảng: 2 = 6 : 3 - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. * Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 - Bài này ta phải tìm gì ? - Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? - Cho HS làm trên bảng con. - Mời 1HS trình bày trên bảng lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. c. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu bài tập. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.. - Nhận xét chung về bài làm của HS 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh theo dõi hướng dẫn. - Mỗi hàng có 3 hình vuông. - Lấy 6 chia cho 2 được 3 6 : 2 = 3 - 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương. -... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3). -...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương - 1 số HS nhắc lại. - Tìm số chia x. - Ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lớp thực hiện làm bài: - 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 35 : 7 = 5 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7 35 : 5 = 7 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu. - 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: - Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia. - Về nhà học bài và làm bài tập. ********************************* Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ? Làm gì?(BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4). II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ:KT miệng BT2 và 3 tiết trước - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1HS làm mẫu . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu “Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) – ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai). - Em hiểu câu b nói gì? - Câu c ý nói gì? - Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN. Bài 3: Gọi 1HS đọc nội dung BT, - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới - 2 học sinh lên bảng làm miệng. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu BT. - Một em lên làm mẫu. - Tiến hành làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Hai em nêu yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung * Tán thành các câu TN: - Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết ) - Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình). - Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa) - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời: + 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì? - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài: Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? Câu b: Ông ngoại làm gì? Câu c: Mẹ bạn làm gì? - Nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. ************************************ Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ) - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Bảng phụ và phiếu học tập III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ:- - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện“ Người hàng xóm” - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS kể. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Mời 3 học sinh thi kể. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm *GDBVMT: Giáo dục học sinh biết quan tâm và giúp đỡ mọi người... Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - HS lắng nghe - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS lắng nghe. - Một học sinh đọc đề bài . - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Chính tả(Nghe-Viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng đoạn 4 trong bài Các em nhỏ và cụ già, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được các từ có hai tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần uôn/ uông. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ: Mời 3 học sinh lên bảng. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe - viết: - Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc diễn cảm đoạn 4. - Đoạn này kể chuyện gì? - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? - Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Hd HS viết bài vào vở. - Đọc bài cho HS viết vào vở - Gv theo dõi uốn nắn sửa sai. - Gv đọc lại bài cho Hs soát lỗi. - Chấm, chữa bài. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học, làm bài - 3 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn. - Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn. - Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng - Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con - Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì. - Học sinh nêu. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông). - Nhắc lại quy tắc viết chính tả - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ******************************** CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 em lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng chữa bài. - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - 2em lên chữa bài. a) 35 32 26 20 x 2 x 6 x 4 x 7 70 192 104 140 b) 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 - Học sinh nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ****************************************************** Tự nhiên và xã hội VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Rèn cho HS có thói quen vệ sinh thần kinh. - Giáo dục HS yêu thích môn học. * GDKNS : GD kĩ năng tự nhận thức, tìm kiếm và xử lí thông tin; làm chủ bản thân. II.ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC : - Các hình trong SGK trang 34, 35. III .CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC CHỦ YẾU: HOAÏT ÑOÄNG GIÁO VIÊN HOAÏT ÑOÄNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần ki

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 4 Me vang nha ngay bao_12465218.doc
Tài liệu liên quan