TIÊT 1: TOÁN
Tiết 74 : TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ minh họa trong sgk
III. các hoạt động dạy học:
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại ý đúng.
Bài 2:
- Cho Hs làm bài theo nhóm 4.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 4:
- Tổ chức cho Hs làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi một số nhóm Hs hỏi - đáp trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc bài.
- 2 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài, phát biểu ý kiến:
ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày:
+ Đồng nghĩa: Sung sướng, may mắn,
+ Trái nghĩa: Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
- 2 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài theo nhóm đôi.
+ Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: Mọi người sống hoà thuận.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
Chiều thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016
TIẾT 1: TOÁN TĂNG
TIẾT58 :LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về phép chia số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào?
3.Bài mới:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5
c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4
Bài tập 2: Tính bằng 2 cách:
a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)
a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 1,02
= 2,4
b)1,989 : 0,65 : 0,75
b) 1,989 : 0,65 : 0,75
= 3,06 : 0,75
= 4,08
Bài tập 3: Tìm x:
a) X x 1,4 = 4,2
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5
Bài tập 4: (trên chuẩn)
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu vi của khu đất đó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
Lời giải:
a) 1,125 b) 11,4
c) 1,26 d) 11,25
Lời giải:
Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7)
= 2,448 : 0,6 : 1,7
= 4,08 : 1,7
= 2,4
Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75
= 1,989 : ( 0,65 x 0,75)
= 1,989 : 0,4875
= 4,08
Lời giải:
a) X x 1,4 = 4,2
X = 4,2 : 1,4
X = 3
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5
2,8 : X = 0,04
X = 2,8 : 0,04
X = 70
Lời giải:
Chiều dài mảnh đất đó là:
161,5 : 9,5 = 17 (m)
Chu vi của khu đất đólà:
(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)
Đáp số: 53 m.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 2: TIẾNG VIẾT TĂNG
TIẾT58 :LUYỆN TẬP VỀ
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc.
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập 1: Tìm từ :
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc?
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.
Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc.
a) Giàu có.
b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình như : quét nhà, rửa ấm chén,Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn, vui sướng
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ,
c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.
Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống hoà thuận.
- HS viết bài.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 13 / 12/ 2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016
TIÊT 1: TOÁN
Tiết 74 : TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ minh họa trong sgk
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số)
- GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, rồi hỏi h/s.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ?
- GV viết.
Ta viết: = 25 % ; 25 % là tỉ số phần trăm. Cho h/s tập viết kí hiệu %
- Ý nghĩa thực tế của tỉ số %:
- GV ghi vắn tắt lên bảng.
+ Trường có 400 h/s, trong đó có 80 h/s giỏi.
- HD h/s viết.
+ Tỉ số của h/s giỏi và số h/s toàn trường?
+ Đổi thành số thập phân có mẫu số là 100?
+ Viết thành tỉ số phần trăm?
c. Thực hành:
*Bài 1: (74) Viết theo mẫu.
- GV HD tính mẫu.
Mẫu: = = 25 %
- Nhận xét, bổ xung.
*Bài 2: (74) HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- GV nhận xét kết quả bài làm của h/s.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS quan sát.
25 : 100 hay
- Hs quan sát và nghe.
- HS viết.
- 80 : 400
- 80 : 400 = = = 20 %
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS quan sát.
= = 15 % ; = = 12 %
= = 32 %
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Bài giải:
Tỉ số % của sản phẩm đát chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = = 95 %
Đáp số: 95 %
_________________________________________________________
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 29 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. Mục tiêu:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhận vật trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c h/s đọc một biên bản cuộc họp tổ, họp, lớp, họp chi đội của mình trong giờ trước.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: HD làm bài.
- Y/c h/s làm việc theo cặp.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và y/c trả lời .
+ Xác định đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
*Bài tập 2: HD làm bài.
- GV y/c h/s hãy giới thiệu người mình định tả?
- Y/c h/s viết đoạn văn.
- Gọi h/s nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét kết luận.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Hát.
- HS tiếp nối nhau đọc biên bản của mình.
- HS lớp bổ sung.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp.
+ Đoạn 1: Bác Tâm.. Chỉ có những mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi.
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
+Đoạn2:Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
+ Em tả về bố em đâng xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.
+ Em tả ông em đang đọc báo.
-HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- Chuẩn bị bài học sau.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: LỊCH SỬ.
Tiết 15 : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950.
I. Mục tiêu.
- Tường thật lại sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công căn cứ địa Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưới lê chắt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ chiến dịch biên giới thu - đông 1950.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc- Thu đông 1947?
3. Bài mới.
a, Giới thiệu bài.
b, HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động1: Nguyên nhân diễn ra chiến dịch biên giới thu đông 1950:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu - đông 1950?
+ Vì sao quân ta chọn cụm cứ điểm đông khê làm điểm tấn công để mở màn cho chiến dịch?
+ Chiến dịch biên giới thu - đông có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta ?
* Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch biên giới thu - đông 1950:
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh nào? hãy thuật lại trận đánh đó?
+ Sau khi mất đông khê, địch làm gì? quân ta làm gì trước hành động của địch?
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến dịch biên giới thu đông 1950:
+ Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch biên giới thu đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu đông1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với ngày đầu kháng chiến ?
+ Chiến thắng biên giới thu đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta?
+ Chiến thắng biên giới thu đông1950 có tác động như thế nào đến địch ? Mô tả điều em thấy trong hình 3?
* Hoạt động 4:
+ Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
+ Hình ảnh Bắc Hồ trong chiến dịch biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch biên giới em có suy nghĩ gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS nên bảng trìng bày.
- HS lớp nhận xét.
- HS quan sát và nghe.
- Vì thực dân pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc và khoá chặt biên giớ Việt – Trung nên ta cần phá tan âm mưu của giặc, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng quan hệ nước ta với các nước khác.
- HS thảo luận theo nhóm và TLCH.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận đánh Đông Khê. Ngày 16 – 9 – 1950 ta nổ song tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong lô cốt và dùng máy bay bắn phá suet ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng ngày 18 – 9 -1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Chiến dịch biên giới thu – đông 1950 ta chủ động tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta. Ta đánh lại và dành chiến thắng.
+ Chiến dịch biên giới thu đông cho thấy quân đội ta lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến,
+ Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân ta và đường liên lạc quốc tế được nối liền.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
_____________________________________________________________
Tiết 4: ĐỊA LÍ.
Tiết 15 : THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lich của nước ta.
+ Xuất khẩu : khoáng sản, hàng diệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản ; nhập khẩu : máy móc thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+ Ngành du lich của nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
II. Đồ dùng:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nước ta có những loại hình giao thông nào?
3. Bài mơi.
a, Giới thiệu bài.
b, HD tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương mại?
+ Kể tên một số hàng xuất khẩu ở nước ta?
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu?
b. Hoạt động 2: Ngành du lịch ở nước ta.
+ Em hãy nêu một số điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta?
+ Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta?
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài học sau.
- hát
- HS tiếp nối nhau trình bày
- HS lớp bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên các phố.
+ Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta.
+ Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Nước ta xuất khẩu các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, các mặt hàng thủ công, nông sản, thuỷ sản
+ Việt Nam thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất, xây dung.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp và nhiều di tích lịch sử nổi tiếng.
+ lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên vì:
- Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
- Nhiều lễ hội truyền thống.
- Các loại dịch vụ du lịch ngày càng được cải thiện.
- Có nhiều di sản văn hoá được công nhận .
- nhu cầu du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Nước ta có hệ thông an ninh nghiêm ngặt tạo cảm giác an toàn cho khách du lịch.
+ Bãi biển Vũng Tàu, Bãi Cháy, Đền Hùng, Sa Pa
....................................................................................
Chiều thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016
TIÊT 2: TOÁN TĂNG
Tiết 60: ÔN VỀ: TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số...
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu) :
a) 8 và 24
= 8 : 24 = 0,3333 ... = 33,33%
b) 15 và 27
c) 3,6 và 80
d) 1,6 và 6,4
Chú ý:
*Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số.
Bài 2: Đội văn nghệ trường Võ Thị Sáu có 40 bạn, trong đó có 24 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số bạn trong đội văn nghệ?
Bài 3: Một khu vườn có diện tích 4000m2, trong đó diện tích đất trồng cây cảnh là 500m2. Hỏi diện tích đất trồng cây cảnh chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích khu vườn?
4. Củng cố dặn dò.
- Củng cố nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học.
Hát
- Học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung...
- Học sinh theo dõi mẫu , làm các phép tính khác tương tự vào vở.
b) 15 và 27 = 15:27 = 0,555=55,55%
c) 3,6 và 80 = 3,6 : 80 =0,045 = 4,5%
d) 1,6 và 6,4 = 1,6 : 6,4 =0,25= 25%
Học sinh nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài vào vở.
Bài giải:
Các bạn nữ trong đội văn nghệ chiếm số phần trăm là:
24:40 =60 (%)
Đáp số: 60 %
Bài giải
Diện tích đất trồng cây cảnh chiếm số phần trăm là:
500 : 4000 = 12,5 (%)
Đáp số: 12,5 %
------------------------------------------------------------
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT( TĂNG)TẬP LÀM VĂN
Tiết 60: LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV thu một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
*Ví dụ:
Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
*Ví dụ:
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay.
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/12/2016
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016
TIẾT 1: TOÁN;
Tiết 75 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của h/s.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn h/s giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
a). Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600
- Y/c h/s đọc ví dụ.
- GV tóm tắt.
+ Số h/s toàn trường là : 600
+ Số h/s nữ : 315
- HS làm theo y/c của GV.
+ Viết tỉ số HS nữ và số h/s toàn trường ?
+ Thực hiện phép chia?
+ Nhân với 100 và chia?
- Thông thường ta viết ngắn gọn như sau:
315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
- GV y/c h/s nêu quy tắc gồm hai bước.
- Áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- GV đọc bài toán trong sgk.
- Hướng dẫn h/s tóm tắt và giải.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- GV nhận xé kết luận.
b). Thực hành:
*Bài 1: (75) Viết thành tỉ số %( theo mẫu)
Mẫu: 0,57 = 57 %
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
*Bài 2: (75) Tìm tỉ số phần trăm của hai số( theo mẫu)
Mẫu: 19 : 30 = 0,6333 x 100 = 63, 33%
- HD và tổ chức làm bài.
- Nhận xét kết quả bài làm.
*Bài 3: (75) HD làm bài.
- Cùng h/s tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Thu nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- 315 : 600
- 315 : 600 = 0,525
0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 %
+ chia 315 cho 600
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được.
- HS nghe.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 %
Đáp số: 3,5%
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 %
1,35 = 135 %
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
b. 45 và 61
= 45 : 61 = 0,7377 x 100 = 73,77 %
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
13 : 25 = 0,52 = 52 %
Đáp số : 52 %
_______________________________________________________
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 30 : TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, bạn bè, theo yêu cầu bài tập 1, bài tập 2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của bài tập 3.
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng năm câu theo yêu cầu bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c h/s đặt câu với từ hạnh phúc.
- GV cùng h/s nhận xét.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
*Bài 1: HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s hoạt động trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến.
- GV cung h/s nhận xét, kết luận.
- GV kết luận lời giải đúng.
*Bài 2: HD làm bài.
- Y/c h/s làm việc theo nhóm dưới hình thức thi.
- Đại diện các nhóm lên dán,
- GV cung h/s nhận xét.
- GV kết luận.
*Bài 3: HD làm bài.
- Y/c h/s làm việc theo nhóm dưới hình thức thi
- Đại diện các nhóm lên dán,
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 4: HD làm bài.
- HD và tổ chức cho h/s làm bài.
- Y/c h/s tự làm bài tập.
- Gọi trình bày bài làm.
- Nhận xét kết luận bài giải.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm.
+ Người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, mợ, cậu, cô, bác, anh, chị em, cháu, chắt, chút, anh dể, chị dâu
+ Những người gần gũi em ở trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, .
+ các nghề ngiệp khác nhau : công nhan, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ, giáo viên..
+ Các dân tộc anh em trên đất nước ta: Ba- na, Ê - đê, Gia- rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Hmông, Mườn, Dáy, Khơ- mú, Xơ- dăng,.
Đọc yêu cầu tập.
- HS tiếp nối nhau đọc theo nhóm.
a. Từ ngữ nói về quan hệ gia đình:
+ Chị ngã em nâng
+ Anh em như thể thay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
+ Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
+ Con có cha như nhà có nóc
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+ Máu chảy ruột mềm
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều,
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ tôn sư trọng đạo.
b, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn bè.
+ Học thầy không tày học bạn.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm dưới hình thức thi
a, Miêu tả mái tóc: đen nháy, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hao râm, bạc phơ, óng ả, óng mượt.
b. Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti hí, đen nháy, tinh ranh, trầm tư, mơ màng.
c. Miêu tả khuân mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh, phúc hậu,..
d.Miêu tả nước da: trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm ngăm, bánh mật
e.Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, cân đối,.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nêu kết quả bài làm.
- HS lớp nhận xét bổ sung.
___________________________________________________
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
Tiết 30 : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động )
I . Mục tiêu:
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
II. Đố dùng dạy học:
- Tranh ảnh của em bé.
- phiếu bài tập dành cho h/s.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thu chấm đọan văn tả một người mà em yêu quý
- Nhận xét kết luận.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: HD làm bài.
- Y/c h/s tự lập dàn ý.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Gọi nêu kết quả bài làm.
- GV cùng h/s lớp nhận xét.
- GV nhận xét kết luận.
*Bài 2: HD làm bài.
- Gọi h/s đọc y/c bài tập.
- Y/c h/s tự làm bài.
- Gọi nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- HS nộp bài viết của mình.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
* Mở bài:
- Giới thiệu em bé định tả: em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? bé con nhà ai?
* Thân bài:
- Tả bao quát về hình dáng em bé
+ thân hình như thế nào?
+ mái tóc.
+ Khuân mặt.
+ tay chân.
- Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói,.
* Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về em bé.
Đọc yêu cầu bài tập..
- HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- Nhận xét bổ sung..
--------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 3: GIÁO DỤC TẬP THỂ:
Tiết 15: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu.
- Kiểm điểm một số nề nếp trong tuần
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 15.doc