LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối (không dạy)
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
IICác phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
+ HS: Xem lại bài.
40 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Long Phú 1 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây.
Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài sau: Tả cây cối (Kiểm tra viết)
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo nhóm, trả lời các câu hỏi.
Mở bài: giới thiệu cây trám đen.
Thân bài: - Tả bao quát.
- Tả các bộ phận.
- Lợi ích.
Kết bài: Tình cảm của tác giả.
2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết.
Tổng hợp – Học sinh đọc đoạn văn, phân tích hay ® phân tích cái hay, cái đẹp.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27 – TIẾT 27 CHÍNH TẢ:( Nhớ – viết)
Cửa sông
I. Mục tiêu:
- Nhớ – Viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài (BT2).
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Cửa sông.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a:
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài.
Bài 3:
Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên địa lí.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại các bài đã học.
Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập kiểm tra”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
Lớp nhận xét
*Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc lại bài thơ.
2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
*Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu đề bài.
*Hoạt động lớp.
Học sinh đưa bảng Đ, S đối với những tên cho sẵn.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 27
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Tìm và kể một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỷ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Các phương tiện dạy-học:
+ GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đả nghe, đã đọc.
3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Hướng dẫn yêu cầu đề.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề.
Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề?
Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý.
Kỷ niệm về thầy cô.
Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một”
v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện.
Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Bình chọn bạn kể hay.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện và viết vào vở..
Chuẩn bị bài sau: On tập giữa kỳ II.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả.
1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác.
4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình.
Học sinh cả lớp đọc thầm.
Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
® Ưu điểm cần phát huy.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27 – TIẾT 54 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối (không dạy)
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
IICác phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
+ HS: Xem lại bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh:
3. Giới thiệu bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng phép nối.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
Giáo viên gợi ý.
Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1?
Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2?
Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối.
v Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
v Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
Bài 2
Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
v Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm BT2 vào vở.
Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập”
Nhận xét chung tiết học.
Hát
*Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
“hơn nữa”.
“thế là”.
*Hoạt động lớp.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn.
Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả.
*Hoạt động lớp
Nêu lại ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27 – TIẾT 54 TẬP LÀM VĂN
Tả cây cối (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài, dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
IICác phương tiện dạy-học:
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt độngdạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối.
Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối.
Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
-Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: “On tập – Kiểm tra”
Nhận xét chung tiết học.
Hát
-1 học sinh đọc đề bài.
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 27 LỊCH SỬ
Lễ kí hiệp định Pa-ri
I. Mục tiêu:
- Biết ngày 27/ 1/ 1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
- Những điểm cơ bản của hiệp định: Mĩ phỉa tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lnh thổ của Việt Nam, rt tồn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam, chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
- Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rt qun khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II.Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Nêu diễn biến chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
v Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
v Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị bài sau: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
2 học sinh trả lời.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Hoạt động lớp
Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
*Hoạt động lớp
2 học sinh trả lời.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 53 KHOA HỌC
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Các phương tiện dạy-học:
-GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
-HS: - Chuẩn bị theo cá nhân.
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Cây mọc lên như thế nào?
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
® Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
v Hoạt động 3: Quan sát.
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”.
Nhận xét chung tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
*Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK.
Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 131 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.(Bài 1, 2, 3)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Bài tập.
Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
v = m/ phút = v
m/ giây ´ 60
v = km/ giờ =
v m/ phút ´ 60
Lấy số đo là m đổi thành km.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
· Giáo viên lưu ý đơn vị:
r : km hay r : m
t đi : giờ t đi : phút
v : km/ g v : m/ phút
Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
Bài 4:
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại công thức tìm v.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị chuẩn bị: “Quảng đường”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 3.
Nêu công thức tìm V.
*Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
m/ giây : m/ phút
km/ giờ
Học sinh đọc đề.
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
3g30’ = 3,5g
1g15’ = 1,25g
3g15’ = 3,25g
Học sinh sửa bài.
Học sinh sửa bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
1500m = 1,5km.
4’ = 240’’ 4/ 60 giờ = 1/ 15 giờ
Nêu cách tìm v.
1500 : 240 = 6,25 m/ giây.
Học sinh tính v = m/ phút.
Tính v = km/ giờ.
Học sinh đọc đề.
Giải – sửa bài.
Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ đến – giờ khởi hành – t nghỉ.
v = S . t đi.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 132
TOÁN
Quãng đường
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. (Bài 1,2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Quãng đường.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
Ví dụ 1: Một xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 14 km/ giờ, mất 3 giờ.
Tính quãng đường AB?
Đề bài hỏi gì?
Đề bài cho biết gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?
Giáo viên gợi ý tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường AB ta làm sao?
Giáo viên lưu ý: Khi tìm quãng đường.
Quãng đường đơn vị là km.
Vận tốc đơn vị là km/ g
t đi là giờ.
Vậy t đi là 1giờ 15phút ta làm sao?
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm quãng đường đi được ta cần biết gì?
Muốn tìm quãng đường ta làm sao?
2 giờ 30 phút đổi được bao nhiêu giờ?
GV yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu.
HS suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
Giáo viên chốt ý cuối cùng.
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ
2) Vận dụng công thức để tính s?
Bài 3: không thực hiện
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 4.
Lớp theo dõi.
Học sinh đọc đề – phân tích đề – Tóm tắt hồ sơ.
Giải.
Từng nhóm trình bày (dán nội dung bài lên bảng).
Cả lớp nhân xét.
Dự kiến:
N1: Sab
14 + 14 + 14 = 42 (km).
N 2-3-4
S AB:
14 ´ 3 = 42 km.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Học sinh làm bài
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Học sinh suy nghĩ trình bày (4 em).
1) Đổi 75 phút = 1,25 giờ.
2) Vận dụng công thức để tính.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét – sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
2 học sinh.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 133 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.(Bài 1, 2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 3:
Bài 4:
v Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng V.
dạng h V.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị bài sau: “Thời gian”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
-Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 54 KHOA HỌC
Cây con mọc lên
từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu:
- Kể được một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. Các phương tiện dạy-học:
*GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
*HS: - Chuẩn bị theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
- Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có
vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Câ con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
v Hoạt động 2: Thực hành.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét chung tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
*Hoạt động nhóm, cá nhân.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 134 TOÁN
Thời gian
I. Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.(Bài 1 (cột 1,2), bài 2)
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”.
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Nêu ví dụ: Một ôtô đi quãng đường dài AB 150 km với vận tốc 50 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi kết quả quãng đường?
Giáo viên chốt lại.
T đi = s : v
Lưu ý học sinh đơn vị.
S = km, v = km/ giờ.
T = giờ.
Nêu ví dụ 2: Một xe gắn máy đi từ A đến B với vận tốc 30 km/ giờ.
S. AB dài 70 km, t đi A ® B.
Lưu ý học sinh nào dùng có quy tắc vận dụng phép tính chia (bài chia theo hai cách – chọn cách 1 ® số giờ và phút ® rõ ràng và đầy đủ.
Lưu ý bài toán chia tìm thời gian đi 70 : 30.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: cột 1, 2
Giáo viên gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta cần biết gì?
Nêu quy tắc tính thời gian đi.
Bài 2:
Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
Bài 3:
v Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.
Nhận xét chung tiết học.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 54.
Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động nhóm, lớp.
Chia nhóm.
Làm việc nhóm.
Đại diện trình bày (tóm tắt).
150 km
A ® 1 1 1
50km 50km 50km
t đi = s : v
Nêu cách áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi.
Nhóm – làm việc nhóm.
Dự kiến.
Đại diện nhóm trình bày.
30
2 giờ 20 phút
60
600
00
2,3 . . .
10
Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày.
Học sinh nêu lại quy tắc.
*Hoạt động cá nhân.
Học sinh trả lời.
Hướng dẫn lần lượt đọc, tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: - Bài soạn của học sinh.
+ HS: - Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 135 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính thời gian của toán chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II. Các hoạt động dạy-học:
*Hoạt động của giáo viên
*Mong đợi ở học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t đi = s : v
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Giáo viên chốt bằng công thức.
Bài 3:
Giáo viên chốt lại.
Dạng toán.
Hai động tử chuyển động cùng chiều khởi hành cùng lúc ® Hiệu vận tốc.
Bước 2: Khoảng cách 2 xe chia hiệu vận tốc để tìm thời gian đuổi kịp.
Bài 4:
Không thực hiện
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh đặt đề toán.
8 giờ 160 km
A→ gặp ← B
ôtô 1 lúc? ôtô2
5 km/giờ 35 km/giờ
A → 20km B C
Xe đạp đi bộ
15km/giờ 5km/giờ
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
*Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Tổ chức 4 nhóm.
Bàn bạc thảo luận cách giải.
Đại diện trình bày.
Nêu cách làm.
A ® 45km C ® B
ôtô xe máy
51km/giờ 36 km/giờ
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức tìm t đi.
t đi = s : hiệu v
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
III. Các phương tiện dạy-học:
+ GV: 2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm
..
Kế hoạch dạy – học
TUẦN 27- TIẾT 27 Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng cc chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cch lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu, máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II. Các phương tiện dạy-học:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động của học si
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 27.doc