TIẾT 4: KHOA HỌC
NAM HAY NỮ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
1.1. Biết sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ .
1.2. Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm về giới.
1.3. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
2. Giáo dục KNS:
2.1. Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm của nam và nữ.
2.2. Kĩ năng rình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam và nữ trong xã hội.
2.3. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. PP – Kĩ thuật dạy học:
- Làm việc nhóm.
- Hỏi đáp.
III. Các hoạt động dạy học:
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Đắk Nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1.
Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Hoạt động nhóm bàn.
Giáo viên chốt lại.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.
- Hoạt động nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên chốt lại
Bài 4: (KG) Yêu cầu HS đọc bài 4
- Học sinh tự dặt câu vào vở.
- Một số hs trình bày.
Giáo viên chốt lại các câu đúng.
4. Củng cố:
- Củng cố lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
* Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- 1, 2 HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
- Học sinh sửa bài:
Nước nhà, non sông
Đất nước ;quê hương
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”.
Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu.
ái quốc; quốc gia; quốc ca; quốc hiệu.
* KG :
VD: Quê hương tôi nước mặn đồng chua.
- Đường về quê mẹ xa mù.
- Dù có đi đâu tôi cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ.
- Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn của mỗi người.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
*******************************************
TIẾT 2: TOÁN
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Củng cố phép cộng - trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
2. Thực hiện được phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác.
* Biết trừ một số cho một tổng hai phân số(KG).
3. Say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ.
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
5’
24’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn
Giải quyết MT 1, 3
- Giáo viên nêu ví dụ:
và
- Cho HS làm nháp, chữa bài, NX.
Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 2: Thực hành
Giải quyết MT 2, 3
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải
Giáo viên nhận xét .
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải.
Giáo viên nhận xét .
4. Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số).
5. Dặn dò:
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh
- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính.
- Cả lớp nháp
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận
- Tương tự với và
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài :
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc đề
- Học sinh giải.
Phân số chỉ bóng đỏ và số bóng xanh là:
Phân số chỉ bóng màu vàng là:
- Học sinh sửa bài
- 2 học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số).
*******************************************
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
1. Nghe, viết đúng bài chính tả.
2. Ghi lại đúng phần vần của tiếng (8-10 tiếng ), Chép đúng tiếng vần vào mô hình.
3. Ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng.
- Trò: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
18’
11’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
Giải quyết MT 1, 3
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- Giáo viên HDHS viết từ khó.
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài.
- Giáo viên chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Giải quyết MT 2
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
- HS làm vào vở.
Bài 2: Giảm tải bớt các tiếng có vần giống nhau ở BT2.
- HS làm vào vở.
- Một số HS lên bảng làm.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài.
5. Dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh”.
- Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nghe
- Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai.
- Học sinh viết bảng từ khó (tên riêng, ngày, tháng, năm).
- Học sinh lắng nghe, viết bài
- Học sinh dò lại bài
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài.
- Trạng (vần ang ) nguyên (vần uyên) , Hiền (vần iên) Khoa ( vần oa)
Tiếng
âm đệm
âm chính
âm cuối
trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
Hiền
iê
n
Khoa
o
a
- Lắng nghe.
*********************************************
TIẾT 4: KHOA HỌC
NAM HAY NỮ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
1.1. Biết sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ .
1.2. Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm về giới.
1.3. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
2. Giáo dục KNS:
2.1. Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm của nam và nữ.
2.2. Kĩ năng rình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam và nữ trong xã hội.
2.3. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. PP – Kĩ thuật dạy học:
- Làm việc nhóm.
- Hỏi đáp.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
12’
17’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Các đặc điểm về giới tính
Giải quyết MT 1.1, 2.2, 2.3
- Nêu câu hỏi: Một số tính cách và nghề nghiệp của nữ và nam có thể đổi chỗ cho nhau được không?
- Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thảo luận, lên gắn lại những ý kiến của mình vào bảng mới.
® Giáo viên chốt: Giới là sự khác biệt của nam và nữ về tính cách, lối sống, việc làm được hình thành trong quá trình sống, chịu ảnh hưởng của nếp sống gia đình, quan niệm và các mối quan hệ xã hội. Các đặc điểm này có thể thay đổi (con gái có thể chơi đá bóng, con trai có thể làm nội trợ giỏi...)
v Hoạt động 2: Các đặc điểm về giới
Giải quyết MT 1.1, 1.2
+ Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
1. Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
a) Công việc nội trợ là của người phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
2. Trong gia đình, những yêu cầu cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
4. Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
® Giáo viên kết luận
- Quan niệm về giới có thể thay đổi ® bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, lớp học của mình.
4. Củng cố:
- Thi đua: Kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới.
® GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Hát
* Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Nam có dịu dàng, kiên nhẫn không? Nữ có là trụ cột gia đình, chơi bóng đá... không?
+ Nam có làm thư kí, y tá... không? Nữ có làm giám đốc, bác sĩ... không?
* Những đặc điểm chỉ nữ có
- Mang thai
- Sinh con
- Dịu dàng
* Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ .
- Kiên nhẫn
- Y tá, bán hàng
- Thư kí, bác sĩ
- Giáo viên, kĩ sư
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Quyết đoán
- Chơi bóng đá
* Những đặc điểm chỉ nam có
- Có tinh trùng
- Có râu
* Hoạt động nhóm, lớp
- Đại diện nhóm bốc thăm nội dung câu hỏi thảo luận.
- Nhóm trưởng đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
- Học sinh thảo luận
- Thư kí ghi nhận kết quả thảo luận vào phiếu.
Dự kiến:không đồng ý với những ý kiến đó.vì con trai và con gái phải đối xử bình đẳng
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, tranh luận.
- Học sinh lắng nghe.
- Hoạt động lớp.
- Thi đua 2 dãy.
- HS lắng nghe .
- HS thi kể các hành động em có thể làm trong gia đình, trong lớp học, ngoài xã hội để góp phần thay đổi quan niệm về giới.
- Lắng nghe.
************************************************
TIẾT 5: ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
1. Nêu được những đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
2. Chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ).
- Chỉ được một số loại khoáng sản ở nước ta (kể cả biển đảo).
* Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc – đông nam, cánh cung (KG).
3. Yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngmong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
14’
15’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Địa hình nước ta
Giải quyết MT 1, 2, 3
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
- Kể tên và chỉ vị trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy nào có hướng vòng cung? (KG)
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
Giáo viên sửa ý và chốt ý.
v Hoạt động 2: Khoáng sản nước ta.
Giải quyết MT 1, 2, 3
MT GDMT: Biết khai thác các loại k/s một cách hợp lí để không ảnh hướng đến môi trường.
- Kể tên các loại khoáng sản ở nước ta?
- Loại khoáng sản nào có nhiều nhất ?
- Dầu mỏ, khí đốt có nhiều ở đâu?
- Vậy chúng ta cần khai thác dầu mỏ và khí đốt ntn để không ảnh hướng đến môi trường biển đảo?
- Các loại khoáng sản trên đất nước ta (kể cả biển đảo) có nhiều vô tận không?
- Vậy chúng ta cần sd các loại khoáng sản ntn ?
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
Giáo viên tổng kết những ý trên .
4. Củng cố:
- Treo 2 bản đồ: + Tự nhiên Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam
- Gọi học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ .
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc, quan sát và trả lời .
- Học sinh chỉ trên lược đồ
- Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
* KG : Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ.
- 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Dựa vào hình 2 và trả lời:
+ Than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xít, dầu mỏ, ...
+ Than đá nhiều nhất.
+ Có nhiều ở biển, đảo.
+ Cần phải khai thác một cách hợp lí.
+ Các loại k/s chỉ có hạn.
+ Cần sử dụng tiết kiệm các loại k/s.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Học sinh khác bổ sung .
- Học sinh lên bảng và thực hành chỉ.
- Học sinh lắng nghe.
*****************************************
Ngày soạn: 24/08/2015
Ngày dạy : 02/09/2015 Thứ tư, ngày 02 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:
1. Ý nghĩa: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu tha thiết của bạn nhỏ.
2. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
* Học thuộc toàn bộ bài thơ (KG).
3. Yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
12’
11’
6’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Giải quyết MT 2
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
- Cho HS đọc cặp đôi.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Giải quyết MT 1, 3
MT GDMT: Biết yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
Giáo viên chốt lại.
+ Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu Việt Nam?
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người bạn nhỏ đối với đất nước?
Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác.
v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Giải quyết MT 2
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
- Gọi HS khá-giỏi đọc thuộc lòng bài thơ, đoạn thơ.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ thơ.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Đỏ, vàng, xanh, tím, nâu, đen, trắng,.
+ Màu đỏ: màu lá cờ tổ quốc, khăn quàng dội viên.
+ Màu xanh; màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả và bầu trời
+ Màu vàng: màu của lúa chín
+ màu trắng: màu của trang giấy..
- Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét.
- Nhóm trưởng giao việc cho các bạn - bàn bạc trả lời.
- Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn cảnh đẹp và những người thân.
+ Yêu đất nước
+ Yêu người thân
+ Yêu màu sắc
+ Yêu môi trường và thiên nhiên Việt Nam.
- HS nêu.
- Các tổ, cá nhân thi đua đọc bài - giọng đọc diễn cảm.
- HS KG đọc thuộc bài thơ.
- 2HS nêu.
- HS lắng nghe.
************************************
TIẾT 2: TOÁN
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
* Biết nhân, chia số tự nhiên với phân số (KG).
3. Yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ.
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động MĐ ở trò
1’
4’
30’
1’
8’
21’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
Giải quyết MT 1, 3
- Nêu ví dụ
Kết luận: Nhân tử số với tử số
- Nêu ví dụ
Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Giải quyết MT 2, 3
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- 2 bạn trao đổi cách giải
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét
- Thầy nhận xét
Bài 3:
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?
4. Củng cố:
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị: “Hỗn số”.
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép nhân và phép chia.
- Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh tự làm bài
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh phân tích đề.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- 2 HS nhắc lại.
************************************
TIẾT 5: KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ(T2)
I. Mục tiêu:
1. Biết cách đính khuy hai lỗ.
2. Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn.
* HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy 2 lỗ, khuy đính đúng đường vạch dấu chắc chắn
3. Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Khuy hai lỗ, kim , chỉ,
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
21’
8’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1 : HS thực hành.
Giải quyết MT 1, 2, 3
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .
- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ .
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 2 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành của HS
- Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc những em còn lúng túng .
v Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
Giải quyết MT 1, 2, 3
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm: đúng điểm vạch dấu ,các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt, đường khâu chắc chắn.
- Cử 2, 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu .
- Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS.
4. Củng cố:
- Cho 2 HS nêu lại các bước đính khuy 2 lỗ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài HS nêu
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng.
- Thực hành đính tiếp khuy hai lỗ .
- Các tổ trưng bày sản phẩm .
- Dựa vào đó đánh giá sản phẩm của mình, của bạn .
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị vật liệu theo SGK.
*****************************************
TIẾT 4: KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Biết cơ thể của chúng ta được bắt đầu từ một tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố.
2. Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
3. Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
14’
15’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Sự sống của con người bắt đầu từ đâu?
Giải quyết MT 1, 3
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người?
- Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nam?
- Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nữ?
Bước 3: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
v Hoạt động 2: Vài giai đoạn phát triển của thai nhi
Giải quyết MT 2, 3
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp.
* Bước 2: Từng cặp học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
* Bước 3: Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ .
- Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe”.
- Nhận xét tiết học.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- Học sinh lắng nghe.
trình bày:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
- Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau.
- Hình 2: Thai 5 tuần, thấy đầu và mắt.
- Hình 3: Thai 8 tuần, cĩ thêm tai, tay và chân.
- Hình 4: Thai 3 tháng, nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân.
- Hình 5: Thai 9 tháng, em bé mới được sinh ra với đầy đủ các bộ phận.
- 2 HS nhắc lại ND bài học.
- Lắng nghe.
********************************************
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
1. Luyện tập về bài văn tả cảnh. Biết Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối.
2. Dựa vào dàn ý chuyển thành đoạn văn tả cảnh chân thực, tự nhiên hợp lí.
3. Yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: tranh .
- Học sinh: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động MĐ của học sinh
1’
4’
30’
1’
29’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Giải quyết MT 1, 2, 3
MT GDMT: Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
Bài 1:
- Dựa vào kết quả quan sát hãy lập dàn ý chi tiết cho bài văn đủ 3 phần: mở bài - thân bài - Kết luận.
Giáo viên chốt lại.
* Qua bài Chiều tối, Rừng trưa các em cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên như thế nào ?
- GVKL: Chúng ta cần phải biết bảo vệ những cảnh quan môi trường xung quanh chúng ta.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết.
- Cho HS đọc kết quả bài làm.
4. Củng cố:
- GV cho cả lớp bình chọn bạn đã viết đoạn văn hay.
- GV nhận xét bài làm.
5. Dặn dò:
- Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn.
- Chuẩn bị bài về nhà: “ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa”.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát đã viết lại thành văn hoàn chỉnh.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc to yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn.
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”.
* HS nêu.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Học sinh làm vào vở nháp.
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét .
- Nêu điểm hay .
***********************************
Ngày soạn: 24/08/2015
Ngày dạy : 03/09/2015 Thứ năm, ngày 03 tháng 09 năm 2015
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Củng cố về từ đồng nghĩa, hiểu nghĩa của từ đồng nghĩa đã học.
2. Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn, xếp được các từ vào các nhóm đồng nghĩa. Viết được đoạn văn tả khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa.
3. Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Từ điển .
- Trò : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
29’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Giải quyết MT 1, 2, 3
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Lần lượt học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
- Cho học sinh hoạt động theo cặp
- Đại diện cặp trình bày.
Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh viết bài vào vở
- Một số hs trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”.
- Học sinh nghe.
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Các từ đồng nghĩa:
+ Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh.
- Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hắt hiu.
VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Ngày nào em đi học cũng băng qua cánh đồng đất vắng vẻ giữa cánh đồng
- Lắng nghe.
**************************************
TIẾT 4: TOÁN
HỖN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc, viết hỗn số. Biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân.
2. Nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác.
3. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Phấn màu, bảng phụ .
- HS : Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
1’
10’
19’
4’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
Giải quyết MT 1, 3
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn.
- Có bao nhiêu hình tròn?
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân số trong hỗn số.
- Vậy hỗn số gồm mấy phần?
v Hoạt động 2: Thực hành
Giải quyết MT 2, 3
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
Bài 2:
a. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS làm vở.
b. Dành cho học sinh KG.
- Cho HS K-G làm xong câu a, suy nghĩ làm tiếp câu b.
- Chữa bài.
4. Củng cố :
- Cho học sinh nhắc lại cách đọc, viết hỗn số.
5. Dặn dò:
- NX tiết học.
- Học bài và chu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 2 Lop 5_12402378.doc