Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 20

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết:

- Bán kính của hình tròn (BT1). Chu vi của hình tròn (BT2).

II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học

 

docx24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: HS đọc bài tập 2. - Giải nghĩa một số từ ngữ HS chưa hiểu. - Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện - HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa: + Công là của nhà nước, của chung: công dân, công cộng, công chúng + Công là không thiên vị: công bằng, công lí, công tâm, công minh. + Công là thợ khéo tay: công nhân, công nghiệp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Giải nghĩa một số từ ngữ HS chưa hiểu. - HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa. Đồng nghĩa với từ công dân là dân chúng, nhân dân, dân. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Treo bảng phụ: Thay từ công dân trong câu nói bằng những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. - HS thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu. - HS giải thích lí do vì sao không thay được ? - Nhận xét, sửa chữa. Không.Vì từ công dân có hàm ý là người dân của một nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân 3. Củng cố Dặn dò - Với vốn từ thuộc chủ điểm công dân đã được mở rộng và hệ thống, các em sẽ vận dụng vào văn bản sao cho phù hợp với ngữ cảnh. - Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh và tiếp nối nhau trả lời: -Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nêu những từ chưa hiểu để được giải thích. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nêu những từ chưa hiểu để được giải thích. - Thực hiện theo yêu cầu. -Tiếp nối nhau trình bày: - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát và chú ý. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2.Bài mới: - HS đọc kĩ đề bài.HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? Đề 1: Tả một người thân trong gia đình em. Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em. Đề 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu. Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê. Bài 2: Cho các đề bài sau : *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng bàn với em. *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi. *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài. *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau : a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: - Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả). - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp (giới thiệu chung sau mới giới thiệu người em tả.)Ví dụ: (Đề bài 2) a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em. b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em. - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày dạy: Thứ tư 24/1/2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn (BT1). Chu vi của hình tròn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn. - Ghi bảng lần lượt từng câu, HS tính vào vở - Nhận xét và sửa chữa. a) 6 6 3,14 = 113,04(cm2) b) 0,3 5 0,35 3,14 = 0,38465(dm2 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Để tính diện tích hình tròn ta cần biết gì ? - Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn. - HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét sửa chữa. Bán kính hình tròn là: 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn là: 1 1 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14cm2 Bài 3: - vẽ hình trên bảng và hướng dẫn - Giếng gồm có miệng giếng và thành giếng. - Để tính được diện tích thành giếng ta cần biết gì ? - Nêu cách tính diện tích miệng giếng. - Để biết cách tính diện tích giếng nước ta cần biết gì? - Nêu cách tình bán kính giếng nước. - phát bảng nhóm yêu cầu thực hiện. - HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa. Giải Bán kính giếng nước là: 0,3 + 0,7 = 1(m) Diện tích của giếng nước là: 1 1 3,14 = 3,14(m2) Diện tích của miệng giếng nước là: 0,7 0,7 3,14 = 1,5386(m2) Diện tích của thành giếng nước là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2 3. Củng cố Dặn dò: - HS nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính diện tích hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời và giải - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm treo bảng trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. Học sinh thực hiện trò chơi. Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Với lòng nhiệt thành yêu nước giao phụ trách quỹ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài. - HS chia đoạn bài văn. - HS từng nhóm 5 HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - HS đọc thầm lại toàn bài. - Đọc mẫu. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi: ? Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Khi Cách mạng thành công. + Trong kháng chiến. + Sau khi hòa bình lập lại. - Trước Cách mạng, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. Khi Cách mạng thành công, , .. ? Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? ? Là một công dân yêu nước, có tấm lòng đại nghĩa, mong muốn góp sức mình vào sự nghiệp chung của đất nước. ? Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của người công dân đối với đất nước? c. Luyện đọc diễn cảm - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn. - Hướng dẫn đọc: Giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về số tiền, tài sản mà ông Thiện đã tài trợ cho Cách mạng. - Đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm. Nhận xét 3. Củng cố Dặn dò: ? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Bài văn chia thành 5 đoạn. - Từng nhóm 5 HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - HS đọc to. - Chú ý lắng nghe. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi Nhận xét bổ sung. - HS tiếp nối nhau phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, bổ sung. - 5 HS tiếp nối nhau đọc. - Quan sát và chú ý. - Lắng nghe. - đọc theo đối tượng. Chúng ta thấy ông là một công dân yêu nước, muốn góp sức mình vào sự nghiệp chung của đất nước Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng; thể hiện được những quan sát riêng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa nội dung kiểm tra. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét, 2. Bài mới - Các em thực hành viết bài văn tả người thể hiện những quan sát riêng với bố cục rõ ràng, đủ ý qua tiết kiểm tra Tả người. a. Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK. - Treo tranh minh họa nội dung đề kiểm tra. - Chọn một đề thích hợp với mình nhất trong ba đề đã cho; rồi suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS giới thiệu đề bài đã chọn. - Giải đáp những thắc mắc HS nêu. b. HS làm bài - Nhắc nhở: - Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn vào nháp rồi đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh trước khi chép vào vở. - Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng lỗi chính tả. - Yêu cầu làm bài. - Thu bài. - Để bài văn thu hút người đọc, các em cần trình bày rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng lỗi chính tả; sử dụng từ thích hợp để làm nổi bật những chi tiết được chọn tả. 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề. - Quan sát tranh minh họa. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau nêu thắc mắc. - Chú ý. - Suy nghĩ, làm bài. - Nộp bài. Chính tả Nghe-viết: CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô qua BT2a/b. - BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng: Bảng nhóm viết những câu văn có chữ cần điền ở BT2. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Nhận xét 2. Bài mới - Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Cánh cam lạc mẹ với hình thức bài thơ, đồng thời luyện viết đúng các tiếng có chứa âm r/d/gi hoặc âm chính o/ô. a. Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Cánh cam lạc mẹ. - HS nêu nội dung của bài. - GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài thơ. - Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: HS cầu bài tập 2. - HS đọc thầm và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa. a/ ra , giữa , dòng , rò , ra , duy , ra , giầu , giận rồi . b/ đông , khô , hốc , gõ , ló , trong , hồi , tròn , một . 3. Củng cố Dặn dò: - HS lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả. - Ở địa phương ta, đa phần người dân nói những tiếng có âm đầu gi thành d. Để viết đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d, các em phải hiểu nghĩa của từ và thường xuyên luyện tập phát âm đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d. - Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. Học sinh lên bảng viết. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số sách báo, truyện viết về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Chiếc đồng hồ và nêu nội dung câu chuyện. Nhận xét, 2. Bài mới - Chung quanh chúng ta có rất nhiều những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. Các em cùng cho nhau nghe về những tấm gương ấy qua những câu chuyện mình đã nghe, đã đọc. a. Hướng dẫn HS kể chuyện - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh. - HS lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Việc nêu tên các nhân vật trong bài đã học ở gợi ý 1 nhằm giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài, nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - HS GT câu chuyện sẽ kể, cho biết chuyện kể về ai? b. Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS đọc lại gợi ý 2. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể. - HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa theo nhóm - Thi kể chuyện trước lớp: - HS có trình độ tương đương thi kể và ghi tên câu chuyện cũng như tên HS lên bảng. - HS lớp nêu câu hỏi chất vấn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện với người kể. - Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện. + Cách kể chuyện. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. 3. Củng cố Dặn dò: - GDHS hững tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh đã được nghe, các em sẽ học tập và noi theo để đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tiếp nối nhau đọc đề bài và quan sát, chú ý để xác định đúng yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi. - Chú ý. - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. Học sinh nêu lại và chú ý lắng nghe. Luyện toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn cách tính diện tích hình thang. - HS nêu cách tính diện tích hình thang - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Bài 1: Khoanh vào phương án đúng: a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là: A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là: A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm Bài 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. a) Tính chu vi của bánh xe đó? b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng? Bài 3: Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ) 15cm A Q B 8cm 18cm P 26cm D C Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu cách tính diện tích hình thang - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Lời giải: a) Khoanh vào A. b) Khoanh vào B. Lời giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m) b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là: 1,6328 x 50 = 81,64 (m) Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là: 1,6328 x 300 = 489,84(m) Đáp số: a) 1,6328 m; b) 81,64m; 489,84m Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 26 x 18 = 468 (cm2) Diện tích hình tam giác APQ là: 15 x 8 : 2 = 60 (cm2) Diện tích hình tam giác BCD là: 26 x 18 : 2 = 234 (cm2) Diện tích hình PQBD là: 468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2) Đáp số: 174cm2 - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày dạy: Thứ năm 25/1/2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn (BT1, BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn: Độ dài sợi dây chính là tổng của chu vi hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm. - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. - HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - HS trình bày bài làm. Nhận xét và sửa chữa. Độ dài sợi dây là: 2 (10 + 7) 3,14 = 106,76(cm2) Đáp số: 106,76(cm2) Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - Để tính chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ, ta làm thế nào ? - Nêu cách tính bán kính hình tròn lớn. - HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét sửa chữa. Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 2 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn là: (7 + 15) 2 3,14 = 471 (cm) chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là: 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2cm Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - Tính diện tích từng hình rồi tính tổng diện tích các hình, được diện tích hình đã cho. - HS nêu cách tính diện tích hình tròn. - HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. Giải Diện tích hình chữ nhật là: 7 2 10 = 140(cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 7 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích của hình đã cho là:140 + 153,86 = 293,86(cm2) Đáp số: 293,86cm2 3. Củng cố Dặn dò : HS nêu cách tính P, S hình tròn. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính chu vi, diện tích hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm Nhận xét bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Phần Nhận xét Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. - HS đọc thầm, tìm và nêu những câu ghép trong đoạn văn - Nhận xét, sửa chữa và treo bảng ba tờ giấy ghi ba câu ghép trong đoạn văn. Bài 2: HS đọc bài tập 2. - Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. - Khoanh tròn các từ hay dấu câu dùng để nối các vế câu trong câu ghép. - HS làm vào vở, 3 HS làm trên bảng. Nhận xét Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Dựa vào kết quả BT2, các em tìm xem các vế trong câu ghép được nối với nhau theo cách nào và có gì khác nhau - HS trình bày ý kiến. Nhận xét, sửa chữa. b. Phần Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ c. Phần Luyện tập Bài 1: HS đọc nội dung bài 1. - Gạch chân câu ghép trong đoạn văn. - Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. - Khoanh tròn cặp quan hệ từ. - HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. - HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: HS đọc bài tập 2. - HS tìm và nêu 2 câu ghép bị lượt bớt trong đoạn văn. - Khôi phục những từ bị lược bỏ và giải thích lí do vì sao tác giả có thể lược những từ đó. Nhận xét, sửa chữa. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3. Dựa vào nội dung của hai vế câu đã cho trong mỗi câu, xác định mối quan hệ giữa hai vế câu để tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. HS làm vào vở và trình bày ý kiến. - Nhận xét, sửa chữa: a) còn; b) nhưng (mà), c) hay. 3. Củng cố Dặn dò: HS đọc lại nội dung ghi nhớ. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. Địa lý CHÂU Á (tiếp theo) I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: - Có số dân đông nhất. Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1 : Cư dân châu Á - HS quan sát bảng số liệu về dân số trang 103 SGK và so sánh dân số châu Á với dân số của các châu lục khác - HS đọc mục 3 SGK, cho biết màu da chủ yếu và địa bàn cư trú của người dân châu Á. - HS quan sát hình 4 và nhận xét về màu da cũng như trang phục của người châu Á khi họ ở các khu vực khác - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Á có số dân rất đông nên phải giảm mức độ tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế - HS quan sát hình 5, đọc chú giải, nêu tên một số ngành sản xuất, nhận xét về sự phân bố của các HĐ sản xuất ở một số khu vực, quốc gia của châu Á theo nhóm đôi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp. Một số nước phát triển ngành công nghiệp. Hoạt động 3: Khu vực Đông Nam Á -HS quan sát hình 3 trang 104 và hình 5 trang 106 cho biết + Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. + Khu vực Đông Nam Á thuộc P Đông Nam của châu Á. + Kiểu khí hậu chủ yêu của khu vực Đông Nam Á + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Với khí hậu đó, Đông Nam Á chủ yếu có loại rừng gì ? + Rừng rậm nhiệt đới. + Liên hệ nước ta, hãy nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á. +Sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. - Nhận xét, treo bản đồ và giới thiệu các nước thuộc khu vực Đông Nam Á - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Quan sát và nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét, bổ sung - Quan sát hình và thực hiện theo nhóm đôi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung - Quan sát hình và tiếp nối nhau phát biểu - Nhận xét, bổ sung và quan sát bản đồ. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh nêu và trả lời câu hỏi. Khoa học NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. - Từ việc tìm hiểu nguồn năng lượng. Liên hệ ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên II. Đồ dùng: Nến, diêm; một số đồ chơi hoạt động bằng pin. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới - Tại sao các vật chung quanh chúng ta có thể biến đổi hình dạng, vị trí Các em sẽ được giải đáp thắc mắc này qua bài Năng lượng. HĐ 1: Thí nghiệm - HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. - Chia lớp thành nhóm 4, các nhóm tham khảo SGK để làm thí nghiệm và thảo luận trong mỗi thí nghiệm theo các ý sau:+ Hiện tượng quan sát được. + Vật biến đổi như thế nào? + Nhờ đâu mà vật biến đổi? - HS báo cáo kết quả thí nghiệm. - Nhận xét và kết luận: Các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. HĐ2: Quan sát và thảo luận - HS nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. - HS đọc mục Bạn cần biết và quan sát hình trang 82-83 SGK và nêu thêm ví dụ về về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và kết luận. - HS đọc lại mục Bạn cần biết SGK GDBVMT: Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình lận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt một cách hợp lí. 3. Củng cố Dặn dò: - Gọi HS kể một số năng lượng mà em biết. - Chúng ta hoạt động được là nhờ năng lượng. Năng lượng cung cấp cho con người là thức ăn, thức uống. Do vậy, các em phải ăn uống đủ chất, đủ lượng để có sức khỏe tốt mới học tập tốt. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát, tham khảo SGK và thực hiện với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh thi kể. Chú ý thao dõi. Ký duyệt ngày tháng 1 năm 2018 Ngày dạy: Thứ sáu 26/1/2018 Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. M

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 20 Lop 5_12461877.docx
Tài liệu liên quan