Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1)
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết kiến thức về cấu tạo bài văn tả đồ vật.
III. Hoạt động dạy học
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập còn lại.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Đại diện một số em trình bày kết quả.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung.
Ngày dạy: Thứ ba 27/2/2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết tính tỉ số phần trăm của một số , ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. Cả lớp làm được BT1, 2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- HS làm bài
- Đại diện trình bày kết quả
- Gv chốt lại :
a. nhận xét 17,5%+2,5%+5% 10%của 240 là 24
5% của 240 là 12 2,5%của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240la2 42
b. nhận xét 35%=20%+10%+5% 20% của 520 là 104
10% của 520 là 52 5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT2
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại
a.Tỉ số thể tích của hình lập phương lón và hình lập phương bé là như vậy tỉ số phần trămthe63 tích của hình lập phương lớn về thể tích của hình lập phương bé là : 3 : 2 = 1,5 = 150%
b. Thể tích của hình lập phương lớn là :
64 x = 96(cm3)
Đáp số : a/ 150% ; b/ 96 cm3
Bài 3: Cho hs đọc yêu cầu BT3.
a.Các hình lập phương nhỏ là : 8 x 3 = 24 (hình)
b. Diện tích mỗi hình lập phương là : 2 x 2 x 6 = 24(cm2)
Diện tích toàn phần của 3 HLP là : 24 x 3 = 72 (cm2)
Diện tích không cần sơn của HLP là : 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là : 72 – 16 = 56(cm2)
Đáp số : 56 cm2
3. Củng cố - dặn dò
- Tính thể tích hình lập phương có cạnh 3,5 cm
V= 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875(cm3)
- Chuẫn bị bài học tiết sau
Hs nhắc lại
1 HS
HS làm bài cá nhân
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
HS làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ AN NINH
I. Mục tiêu: Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
II. Đồ dung: Bảng nhóm kẻ bảng ở BT 2, 3 và ghi một cột trong BT4.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
- Đọc kĩ từng dòng, trao đổi để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Ý b. An ninh là yên ổn về chính trị, trật tự xã hội.
Bài 2,3, 4: Yêu cầu đọc bài tập .
- Yêu cầu đọc kĩ từng câu, tìm đứng những từ chỉ việc làm; những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- Yêu cầu viết vắn tắt các từ ngữ vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng để bổ sung cho hoàn chỉnh.
3. Củng cố Dặn dò:
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- Với chủ điểm trật tự, an ninh đã được mở rộng, hệ thống hóa, các em vận dụng để đặt câu, viết văn bản.
- Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Thực hiện trò chơi.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học: - Hệ thống bài tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoàn thành các bài buổi sáng
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
2. Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
Bài 1: Đặt câu ghép.
a) Đặt câu có quan hệ từ và:
b) Đặt câu có quan hệ từ rồi:
c) Đặt câu có quan hệ từ thì:
d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:
e) Đặt câu có quan hệ từ hay:
g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc:
Bài 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp.
a. Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn
....
b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....
c) Cậu đến nhà mình hay ....
Bài 3: Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là :
a) Tuynhưng
b) Vìnên
c) Nếu thì
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt.
b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.
c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi.
d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.
e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt.
g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được.
Ví dụ:
a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.
b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.
c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.
Ví dụ:
a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn.
b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình.
c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày dạy: Thứ tư 28/2/2018
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và các chiến sĩ tình báo.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn: Hai Long phóng xe đến Hai Long dừng lại.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Luyện đọc: HS đọc toàn bài.
- Ghi bảng các từ: chữ V, bu-gi và hướng dẫn đọc.
- Bài văn chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ba bước chân.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến dừng lại.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- HS đọc thầm lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài văn, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?
? Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
? Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai long điều gì?
? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ?
? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
3. Củng cố Dặn dò :
- HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm bài văn và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài .
Toán
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU (Bài đọc thêm)
I. Mục tiêu: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu (BT1, BT2).
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. GT hình trụ: HS xem một số đồ vật có dạng hình trụ và giới thiệu: Các đồ vật này có dạng hình trụ. Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
? Hình trụ gồm những mặt nào?
? Hai mặt đáy có dạng hình gì và chúng như thế nào?
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng.
- HS nhận dạng hình trụ và giải thích.
b. Giới thiệu hình cầu
- Cho xem một số đồ vật có dạng hình cầu và giới thiệu: Quả bóng bàn, viên bi, là các đồ vật có dạng hình cầu.
- Đưa ra một số đồ vật như quả địa cầu, quả trứng gà, bánh xe, ; cầu HS nhận dạng các đồ vật có hình cầu.
- HS hình cầu khác với hình tròn.
Thực hành
Bài 1: Nhận dạng được hình trụ
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Nêu kết quả và giải thích.
- Nhận xét, sửa chữa.Hình A và hình E; vì chúng có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
Bài 2: Nhận dạng được hình cầu
- HS cầu bài tập, nêu kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
-Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
Bài 3.Tổ chức trò chơi "Tiếp sức":
- Kẻ bảng thành 4 phần, mỗi phần chia hai cột ghi Hình trụ, Hình cầu.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi.
. Yêu cầu các nhóm ghi tên đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu vào cột thích hợp sau hiệu lệnh.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được nhiều và đúng với yêu cầu.
3. Củng cố Dặn dò: HS nhắc cấu tạo của hình trụ.
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để nhận dạng đúng các đồ vật có hình trụ, hình cầu.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu tên các đồ vật có dạng hình trụ được xem và giải thích.
- Quan sát và chú ý.
- Nêu tên các đồ vật có dạng hình cầu được xem.
- Chú ý.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và tham gia trò chơi theo yêu cầu.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1)
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết kiến thức về cấu tạo bài văn tả đồ vật.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Bài 1: HS đọc yêu cầu HS bài.
- HS hiểu nghĩa từ ngữ vải Tô Châu.
- Giải thích: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ đã được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hi sinh. Cách đây vài chục năm, khi đất nước còn nghèo, nhiều bạn mặc áo, quần được sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ, anh chị.
- Yêu cầu làm vào vở và trình bài kết quả.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và kết luận: Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ miêu tả chính xác, sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả viết được một bài văn chân thật và sinh động.
- Yêu cầu nêu cấu tạo về bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét, treo bảng phụ viết kiến thức vế cấu tạo bài văn tả đồ vật.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
- Theo yêu cầu, đoạn văn các em viết phải thuộc phần thân bài, nên các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật được tả; nên theo một thứ tự nhất định từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Khi tả, các em cần quan sát kĩ đồ vật cũng như kết hợp với các biện pháp tu từ để đoạn văn thêm sinh động.
- HS giới thiệu đồ vật được chọn tả.
- HS viết đoạn văn vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- HS trình bày đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố Dặn dò:
- Chuẩn bị bài Ôn tập về tả đồ vật.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Chính tả
Nghe-viết: NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Hướng dẫn nghe - viế: HS đọc bài Núi non hùng vĩ.
- HS nêu nội dung của bài.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Gạch chân những tên riêng và ghi vào vở
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và dựa trên bảng nhóm để sửa chữa:
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Quân dân ta 3 lần chiến thắng trên sông Bạch Đằng, các em cần nêu tên 3 vị chỉ huy 3 trận chiến đó.
- HS thảo luận theo nhóm đôi và HS khá giỏi giải đáp.
- Nhận xét, sửa chữa:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh).
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn). Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành).
- Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng câu đố.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét,
3. Củng cố Dặn dò:
- HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng như khi viết tên trong văn bản.
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu, HS khá giỏi nối tiếp nhau giải đáp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Kể chuyện
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Học tập những tấm gương tài giỏi, hết lòng vì dân vì nước.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Với những câu chuyện đã về những người bảo vệ trật tự, an ninh đã được chuẩn bị, các em sẽ kể cho nhau nghe qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
a. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề:
- Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh.
- HS đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK).
- HD: Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
- Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an trong gợi ý được nêu làm ví dụ.
- HS giới thiệu câu chuyện,và cho biết truyện kể về ai.
b.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu đọc lại gợi ý 3.
- Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn.
- Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp.
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
+ HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
+ HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên bảng.
- Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu.
3. Củng cố Dặn dò: Cuộc sống chúng ta bình yên và trật tự là nhờ những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan sát trên bảng.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Viết dàn ý vào nháp.
- Hai bạn ngồi cạnh thực hiện.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Tiếp nới nhau nêu câu hỏi chất vấn.
Học sinh nêu lại.
- Nhận xét, bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá.
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoàn thành các bài buổi sáng
2. Thực hành.
Bài 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau:
Tìm diện tích hình tròn có bán kính là 6m:
A: 6 x 2 x 3,14
B: 6 x 6 x 3,14
C: 6 x 3,14
Bài 2: Một hình tròn có chu vi là 31,4 m. Hãy tìm diện tích hình đó ?
Bài 4: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Bài 5:
H : Tìm diện tích hình sau :
36 m
28 m
25 m
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải : Khoanh vào B.
Lời giải:
Bán kính của hình tròn đó là:
31,4 : 3,14 : 2 = 5 (m)
Diện tích của hình tròn đó là:
5 x 5 x 3,14 = 78,5 (m2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lời giải:
h = S x 2: (a + b)
Lời giải:
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
36 x 28 = 1008 (m2)
Diện tích của hình tam giác đó là:
25 x 28 : 2 = 350 (m2)
Diện tích của cả hình đó là:
1008 + 350 = 1358 (m2)
Đáp số: 1358 m2
- HS chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ năm 1/3/2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn (BT1a, BT3). HS làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. K iểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT.( HS giải BT1b).
- Cho hs làm bài. Cho hs trình bày kết quả
- Gv chốt lại :
2. Diện tích hình thang ABCD là : (5+4)x3:2=13,5(cm2)
Diện tích hình tam giác ABD là :4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là :13,5 – 6 = 7,5 (cm2)
b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80 %
Đáp số : a/ 6 cm2 ; 7,5 cm2 ; b/ 80 %
Bài 2: HS đọc yêu cầu BT 2 . (HS giải BT2 ) .
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
Diện tích hình bình hành MNPQ là : 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là : 12 x 6 : 2 = 36(cm2)
Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là
72 – 36 = 36 (cm2)
=>Vậy diện tích của hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và KNP
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv chốt lại :
Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABC là : 3 x 4 : 2 = 6(cm2)
Diện tích hình tròn được tô màu là : 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số : 13,625 cm2
3. Củng cố - dặn dò
- HS tự cho ví dụ và giải .
- Gv nhận xét tiết học
Hát vui
3 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 hs đọc
Hs làm cá nhân.
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
HS làm việc theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS
3 HS nêu lại
Hs lắng nghe
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ).
- Làm được BT1, BT2 mục III.
- HS phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết câu ghép BT1; 3 băng giấy viết các câu ghép cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 phần Luyện tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
- Gạch chéo để phân tích vế câu, khoanh tròn cặp từ hô ứng.
- Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Đính 3 băng giấy ghi câu ghép lên bảng.
- Yêu cầu làm vào vở và 3 HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4 Dặn dò Dặn dò
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu, HS được chỉ định thực hiện trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Địa lý
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Tìm được vị trí châu Á và châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
- HS biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ So sánh vị trí địa lí, khí hậu Liên bang Nga với Pháp
+ Em biết gì về nông sản nước Pháp và Liên bang Nga?
- Nhận xét chung
2. Bài mới
- Bài Ôn tập sẽ giúp các em củng cố kiến thức về diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế của châu Á và châu Âu.
HĐ 1: Treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới và yêu cầu HS
- Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu.
- Chỉ các dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
- Nhận xét, sửa chữa.
HĐ 2: Tổ chức trò chơi:"Ai nhanh, ai đúng"
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
Địa hình
Khí hậu
Chủng tộc
Hoạt động kinh tế
- Yêu cầu dựa vào SGK, chọn và ghi vào ô trống các ý a, b, c, d, sao cho thích hợp.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh
- HS nêu sự khác biệt giữa 2 châu lục.
- Vận dụng kiến thức đã học, các em sẽ nắm được những đặc điểm cơ bản của châu Á, châu Âu về diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Ghi vào vở nôi dung của phiếu học tập.
- Chuẩn bị bài Châu Phi.
- Quan sát bản đồ và xung phong thục hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chia nhóm và nhận phiếu học tập
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện phiếu học tập.
- Đại diện nhóm đính phiếu lên bảng.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS tiếp nối nhau nêu.
Khoa học
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
KNS: Kĩ năng bình luận, Kĩ năng ra quyết định
- Động não theo nhóm. Chúng em biết 3. Thực hành.Trình bày 1 phút.
- Xử lí tình huống về các việc nên, không nên làm để sử dụng an toàn, tránh lãng phí năng lượng điện.
- Điều tra, tìm hiểu về việc sử dụng điện ở gia đình
II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ, đồ chơi bằng pin; cầu chì.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật
- HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các ý sau theo nhóm đôi:
? Nêu các tình huống dẫn đến bị điện giật và các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
? Khi ở nhà và ở trường ,bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác ?
+ Nhận xét, kết luận: Để tránh bị điện giật, các em không nên nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện; bẻ, xoắn dây điện;
HĐ 2: Thực hành
- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trình bày các ý sau:
? Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho dụng cụ dùng điện có quy định là 6V ?
? Nêu vai trò của công tơ điện.
? Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ?
Nhận xét, kết luận và HS quan sát cầu chì, vài dụng cụ dùng điện, thiết bị điện có ghi số vôn.
HĐ 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện
- HS giải thích được lído tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các ý sau theo nhóm đôi:
. Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện ?
. Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
+ Nhận xét, kết luận: Sử dụng điện hợp lí sẽ giúp chúng ta tiết kiệm tiền của và tránh lãng phí điện đồng thời cũng giúp mọi người cùng được sử dụng năng lượng điện.
3 Củng cố Dặn dò
- Chuẩn bị của bài Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi với bạn ngồi cạnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung và quan sá
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi với bạn ngồi cạnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Ký duyệt ngày ... tháng 2 năm 2018
Ngày dạy: Thứ sáu 2/3/2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP (BT1a, b; BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- HS làm bài
- HS trình vày kết quả
- GV chốt lại: Đổi: 1m = 10 dm; 50cm= 5 dm; 60cm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 24 Lop 5_12461884.docx