Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu: Thực hiến phép chia thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Cả lớp làm được BT1. HS giải BT2
II. Chuẩn bị: bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học :
25 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 26 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần xác định đúng giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó.
Ngày dạy: Thứ ba13/3/2018
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.
I. Mục tiêu: Thực hiến phép chia thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
- Cả lớp làm được BT1. HS giải BT2
II. Chuẩn bị: bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a. VD1: GV nêu bài toán như sgk trang 136.
? Muốn biết thời gian trung bình đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì?
- HS đặt tính và tính: ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương.
- Ta đặt tính rồi tính
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
30 giây
00
Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
b. VD2: HS nêu phép tính cần thực hiện.
- HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS nhận xét từng bước tính.
- GV xác nhận kết quả, cho HS nhắc lại cách làm.
- HS đặt tính và tính .7 giờ 40 phút : 4 = ?
Vậy 42 phút 30 giây : 4 = 1 giờ 55 phút
c. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS nêu cách thực hiện. GVnhận xét.
a/ 24 phút12 giây:4=6phút 3 giây
b/ 35 giờ 40 phút :5=7 giờ 8 phút
c/ 10 giờ 48 phút:9 =1giờ 12 phút
d/ 18,6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài 2: HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là :
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian người đó làm xong 1 dụng cụ là :
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút
- HS nêu cách làm phép tính trong bài toán có lời văn.
3. Củng cố Dặn dò:
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS theo dõi cách thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
- HS thảo luận.
- HS làm bài.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề.
-HS làm bài
-HS trình bày, nhận xét.
-HS đọc đề, tìm hiểu Yc.
- Làm bài cá nhân.
-Chữa bài.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh thực hiện bài tập.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc .
- Hiểu nghĩa từ Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1,2,3.
II. Chuẩn bị: Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
HĐ1: Bài tập 2: HS đọc yc.
- Giao việc, phát bút dạ và phiếu cho các nhóm.
- HS làm bài theo nhóm.
- HS trình bày.
- Nhận xét chốt lại.
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác(thường thuộc thế hệ sau)
Truyền nghề, truyến
ngôi, truyền thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết
Truyền bá, truyền hình,
truyền tin, truyền tụng
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.
Truyền máu, truyền
nhiễm
HĐ2: Bài tập 3: HS đọc yc bài tập.
- GV nhắc lại yc.
- HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc có trong đoạn văn: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên Sông Hồng,
3. Củng cố Dặn dò
- HS đọc lại bài, ghi nhớ để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vừa được mở rộng.
- HS đọc thành
tiếng,lớp đọc thầm.
-HSlàm theo nhóm.
-Đạidiện nhóm dán
phiếu làm bài lên
bảng.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc thành
tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo
nhóm, phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc.
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoàn thành các bài buổi sáng
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
b. Ôn luyện thêm một số bài tập
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Phân tích đề
Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó với em.
- GV cho HS chép đề.
- Cho HS xác định xem tả đồ vật gì?
- Cho HS nêu đồ vật định tả.
- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
a) Mở bài:
- Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Có nó tờ bao giờ? Lí do có nó?)
b) Thân bài:
- Tả bao quát.
- Tả chi tiết.
- Tác dụng, sự gắn bó của em với đồ vật đó.
c) Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em.
Thực hành
- Cho HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- Cho HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.
- GV đánh giá,
Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- HS chép đề và đọc đề bài.
- HS xác định xem tả đồ vật gì.
- HS nêu đồ vật định tả.
- HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.
HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ tư 14/3/2018
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. ( trả lời được các hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a. Luyện đọc: 2 HS đọc cả bài.
- GV treo tranh minh hoạ, cho HS quan sát và nói về nội dung bức tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn. GV sửa lỗi về đọc cho HS.
Luyện đọc những từ khó: trẩy, thoăn thoắt, bóng nhẫy, một giờ rưỡi, ...
- Cho 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn1.
? Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2.
? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3.
? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp ăn ý, nhịp nhàng với nhau?
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 4.
? Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi của dân làng?
? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong đời sống văn hoá của dân tộc?
KL:Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa dân tộc.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS tiếp nối đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đọan tiêu biểu trong bài
- HS thi đọc trước lớp.
- GV sửa chữa uốn nắn, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố dặn dò
- Em hãy nêu ý nghĩa bài văn.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
-1HS đọc toàn bài, 1HS đọc chú giải.
-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời.
-HS lắng nghe.- 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc
- HS thi đọc, lớp nhận xét
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế
- Cả lớp làm được BT1c,d ; 2a,b ; 3 ; 4. HS giải được BT1a,b ; 2c,d ..
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Bài 1: HS đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở. Chữa bài:
3 giờ 15 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây)
7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
14 giờ 28 phút: 7 = 2 giờ 4 phút
- GV nhận xét
Bài 2: HS đọc yc đề bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vở.
? Hãy nêu cách làm các phép tính trong mỗi ý a, b, d.
- HS trình bày kết quả. HS nhận xét.
- GV đánh giá.
a/ (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 =
= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b/ 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 =
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút
c/ (5 phút 55 giây + 6 phút 21 giây ) : 4
= 12 phút 16 giây : 4 = 3 phút 4 giây
d/ 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây
Bài 3: HS đọc đề bài.
- HS nêu cách làm. HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- HS trình bày kết quả. HS nhận xét.
Số sản phẩm làm trong hai lần là : 7 + 8 = 15 (SP)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:1giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
Bài 4: HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở. HS nối tiếp trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
4,5 giờ > 4 giờ 15 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
3. Củng cố:
- HS thi giải BT sau : 1 giờ 12 phút x 3 = ?
-HS đọc đề.
-4 HS lên bảng làm.
-HS trình bày cách tính và tính.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc đề và làm bài.
-HS nêu:
+ Thực hiện trong ngoặc đơn rồi nhân.
+ Thực hiện phép nhân trước phép cộng sau.
+ Thực hiện trong ngoặc đơn trước ngoài ngoặc đơn sau.
+ Thực hiện phép nhân và chia trước, cộng sau.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
KNS: Kĩ năng tự nhận thức, Giao tiếp, ứng xử phù hợp, Ra quyết định.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Bài tập 1:
- HS đọc yc bài tập.
- GV giao việc: HS đọc thầm đoạn trích và chú ý đến lời đối thoại trong đoạn trích.
Bài tập 2:
- HS tiếp nối đọc BT2.
- GV giao việc: Mỗi HS đọc thầm tất cả BT 2, viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
- HS làm việc theo nhóm 5
- HS trình bày.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- HS các nhóm phân vai để luyện đọc
- Các nhóm thi đọc.
- Gv cùng HS nhận xét, bầu chọn nhóm đọc hay.
- HS đọc lại đoạn kịch nhóm mình viết
KNS: trong quá trình giao tiếp các em cần nên lễ phép và tôn trong người giáo tiếp với mình dù người đó là nam hay nữ..
3. Củng cố, dặn dò
- HS hoàn chỉnh đoạn đối thoại của nhóm mình, chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện yc.
- 3 HS tiếp nối đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS thực hiện yc.
- HS làm bài theo nhóm 5 trên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yc của BT, lớp đọc thầm.
- Các nhóm luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại.
Chính tả
Nghe-Viết: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
I. Mục tiêu: Nghe –viết đúng bài chính tả, trình bài đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
- Giới thiệu bài:
Tiết trước các em đã viết bài Ai là thủy tổ loài người và ôn lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. Hôm nay ta tập viết đúng tiếp bài lịch sử ngày quốc tế lao động và ôn lại cách viết hoa tên riêng tên người tên địa lí nước ngoài
a. Viết chính tả
- HS đọc bài chính tả
? Nội dung bài chính tả nói lên điều gì?
- GV chốt lại: Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày quốc tế lao động 1- 5
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- Gọi học sinh lên bảng viết một số từ khó: Chi-ca-gô; Mĩ; Niu-y- ooc; Ban-ti-mo; Pít- s bơ-nơ.
- Nhận xét sửa chữa.
- GV đọc cho HS viết chính tả
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu BT 2
- GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài
- Cả lớp dùng bút chì gạch vào SGK.
- Cho HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Cho HS làm phiếu đính lên bảng.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
- Yêu cầu đọc thầm lại bài tác giả bài Quốc tế ca nói về nội dung bài văn.
3. Củng cố dặn dò
- HS nêu lại quy tắc cách viết hoa tên riêng nước ngoài
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
- HS lên bảng viết.
- Nhận xét bạn.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- 1 học sinh đọc to.
- HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết bảng
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Lớp đổi vở soát lỗi
- 1 HS đọc to yêu câu bài.
- HS thực hiện bài tập.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Học sinh thực hiẽn.
- Học sinh nêu lại.
- 3-4 học sinh nêu.
- Hs lắng nghe
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện .
II. Chuẩn bị: Sách, báo,truyện có nội dung như bài học yêu cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên hỏi tựa bài tiết trước.
- 2 HS kể chuyện Vì muôn dân và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
- GV ghi bài lên bảng
a. Hướng dẫn kể chuyện:
- GV chép đề bài lên bảng lớp.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộcViệt Nam.
- Cho HS đọc gợi ý trong sgk.
- Gv lưu ý HS: các câu chuyện trong phần gợi ý là những câu chuyện đã học. Các em có thể kể chuyện không có trong sách nhưng đúng chủ đề.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
b. Kể chuyện:
a. Kể trong nhóm:
- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- Cho đại diện các nhóm thi kể
- GV nhận xét, chốt lại
- Cho HS nêu lại nội dung
3. Củng cố, Dặn dò
GV: Nhận xét tiết học.
Về nhà: HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 27.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể chuyện.
- Học sinh nhắc lại.
-HS đọc đề.
-3 HS nối tiếp đọc.
-1 số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể theo nhóm đôi. Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể, nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu lại.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng.
- Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoàn thành các bài buổi sáng
- HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng.
- GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá.
b. Ôn luyện và làm thêm một số bài tập
- HS nêu tên các đơn vị đo thể tích. HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau.
Bài 1: Điền dấu > < =
a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ
a) 21 m3 5dm3 = ...... m3
b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3
c) 17,3m3 = dm3 .. cm3
d) 82345 cm3 = dm3 cm3
Bài 3:
Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm; chiều cao 1,8m.
Bài 4:
Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- HS nêu: V = a x b x c
Lời giải :
a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
Lời giải:
a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3
Lời giải:
Đổi: 1,8m = 18dm.
Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
Đáp số: 1989 dm3.
Lời giải:
Thể tích của bể nước đó là:
2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
= 3840dm3.
Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
3840 x 1 = 3840 (lít nước).
Đáp số: 3840 lít nước.
- HS chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ năm 15/3/2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế
- Cả lớp làm được BT1, 2a, 3, 4 dòng 1,2 . HS giải BT2b , 4 dòng 3,4.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, các bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Bài 1: HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách làm. Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét.
a/ 17 giờ 35 phút + 4 giờ 15 phút = 21 giờ 55 phút
b/ 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ
c/ 6 giờ 15 phút x 6 = 36 giờ 90 phút = 37 giờ 30 phút
d/ 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây.
Bài 2: HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm. HS nhận xét bài của bạn
- HS so sánh 2 dãy tính trong mỗi phần.
- GV chữa bài, nhận xét.
a/ ( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x3 = 5 giờ 45 phút x 3 =
= 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút = 12 giờ 15 phút
Bài 3: HS đọc đề bài, tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.HS nêu cách làm.
- HS nhận xét. GV nhận xét kết luận.
Khoanh câu B
Bài 4: HS đọc đề bài.
- HS đọc thời gian đến và đi của từng chyến tàu.
- HS đọc bài làm. HS nhận xét.
Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là :
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là :
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
* Thời gian từ Hà Nội đến Hải Triều là :
17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là
11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
3. Củng cố Dặn dò:
- HS đọc yc.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm, HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS trả lời.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm tìm cách làm.
- HS làm, nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS đọc.
-HS thảo luận, làm bài, nhận xét.
- HS nêu lại.
- HS cho ví dụ.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lập lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS làm BT của tiết Luyện từ và câu trước.
- Nhận xét.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
Bài 1: HS đọc bài tập.
- GV giao việc: HS đọc đoạn văn, chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương, chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế.
- Cho HS làm bài.
- HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương là: Phù Đổng Thiên Vương, Tráng sĩ ấy, Người trai làng Phù Đổng.
+ Tác dụng của việc dùng từ thay thế: tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý ma vẫn bảo đảm sự liên kết.
Bài 2: HS đọc yc của bài tập.
- GV nhắc lại yc.
- Cho HS làm bài, 2 HS làm trên phiếu lớn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại
- Cho HS đọc lại BT3.
3. Củng cố, dặn dò
GV: Nhận xét tiết học
- HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh làm bài.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào vở BT, 1 HS lên làm trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- HS làm bài.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét..
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu lại.
Địa lý
CHÂU PHI “T”
I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công ngiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản .
- Nêu được một số đặc điểm nội bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các cong trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Chuẩn bị: Bản đồ kinh tế châu Phi. Các hình minh hoạ sgk. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
HĐ1: Dân cư châu Phi:
- HS làm việc cá nhân, mở trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục:
+ Nêu số dân châu Phi
+ So sánh số dân Châu Phi với các châu lục khác.
+ Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở vùng nào?
- HS trình bày.
- GV kết luận.
HĐ2: Kinh tế châu Phi:
- HS làm việc theo cặp để trao đổi và hoàn thành bài tập sau.
a. Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển
b. Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
c. Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn.
- HS trình bày, bổ sung. GV nhận xét.
-HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả.
- GV kết luận.
HĐ3: AI Cập:
- Yc HS làm việc theo nhóm cùng đọc sgk, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về AI Cập.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết.
3. Củng cố, Dặn dò:
Về nhà : HS ôn lại các kiến thức đã học
.
- Học sinh nêu lại.
- HS thực hiện theo Yc.
- HS trình bày.
- HS làm việc theo cặp và trả lời.
a) sai, b) đúng, c) đúng
-HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng
II. Chuẩn bị: Sưu tầm các loại hoa. Các hình minh hoạ sinh
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
HĐ1:Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong sgk:
- HS làm việc theo cặp: Cho HS đọc thông tin trang 106 sgk và:
+ Chỉ vào hình 1 dể nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày, HS nhận xét , bổ sung.
- HS làm các bài tập trang 106 sgk
-GV kết luận: (1 - a, 2 - b, 3 -b, 4 - a, 5 - b)
HĐ2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”:
- HS chơi theo nhóm: GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.Các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp và mang lên bảng trình bày.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
- GV nhận xét khen nhóm làm nhanh và đúng.
HĐ3: Thảo luận:
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 sgk:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió và một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết.
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc huơng thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 107 sgk và các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS kể tên một số loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và thụ phấn nhờ gió
3. Củng cố, Dặn dò:
- HS xem lại bài, sưu tầm một số tranh ảnh hay vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng,
- HS quan sát và trả lời.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
-HS chơi theo nhóm.
- Đại diện nhóm giới thiệu
-HS thảo luận nhóm, trả lời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh kể
Ký duyệt ngày ... tháng 3 năm 2018
Ngàysoạn: 2/3/2016. Ngày dạy: Thứ sáu 11/3/2016
Toán
VẬN TỐC
I. Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vân tốc, đơn vị đo diện tích.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Cả lớp giải được các BT1; 2 . HS giải BT 3 .
II . Chuẩn bị: bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a. Giới thiệu khái niệm vận tốc:
Bài 1: Nêu bài toán.HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ GV: Mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km. Ta nóivận tốc của ôtô là 42,5 km/ giờ.
- HS nhắc lại.
- Vậy vận tốc của ôtô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ )
Quãng đường : Thời gian = Vận tốc
- Hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động.
Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, công thức tính vận tốc là: v =s : t.
- HS nhắc lại cách tìm vận tốc, công thức tính vận tốc.
Bài 2: HS đọc đề bài.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
b.Thực hành:
Bài 1: HS đọc đề bài. HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm. HS nhận xét.
+ Muốn tính vận tốc ta làm ntn?
+ Đơn vị của vận tốc trong bài là gì?
Vận tốc của xe máy là : 105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số : 35 km/giờ
Bài 2: HS đọc đề bài, tự làm.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- Hãy nêu công thức tính vận tốc.
- GV đánh giá, cho điểm.
Vận tốc của máy bay là : 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số : 720 km/giờ
Bài 3: HS đọc đề bài, tóm tắt.
-1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc của người đó là : 400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số : 5 m/giây
3. Củng cố Dặn dò
- HS hoàn chỉnh các bài tập , chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tìm cách làm.
- -HS làm bài.
- HS nhắc lại.
- HS ghi vở, đọc nhẩm cách tính vận tốc.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- Học sinh đọc đề
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 26 Lop 5_12461888.docx