Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- BTCL: 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Nêu bài toán: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô.
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- GV nêu các kí hiệu và yêu cầu HS viết công thức tính quãng đường
- GV có thể giới thiệu: vì v = s : t nên s = v t
Bài 2
- Nêu nội dung bài toán: Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đi được .
- Gọi HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán
- GV nhận xét chốt lại.
* Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp kiểm tra bài làm ở nhà của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS nêu lại trước lớp.
- HS lắng nghe, 1 HS lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.
s = v t
- 2 HS đọc cho HS cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt trước lớp:
- HS thực hành giải bài toán
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS đọc bài làm của mình.
-1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Quãng đường ôtô đã đi là:
46,5 3 = 139,5 (km)
Đáp số: 139,5 km
- 1 HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở kiểm tra bài của bạn.
Bài giải
1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Quãng đường ôtô đã đi là:
36 1,75 = 63 (km)
Đáp số: 63 km
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài
- 2 HS đổi vở kiểm tra bài của bạn.
-1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Thời gian đi của ô tô là:
17 giờ – 6 giờ 30phút - 45phút
= 9 giờ 45 phút
9 giờ 45 phút = 9,75 giờ
Quãng đường ôtô đó đi được là:
42 9,75 = 409,5 (km)
Đáp số: 409,5 km
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT : TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn Truyền thống trong những câu ca dao tục tục ngữ theo yêu cầu BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ.
- HS năng khiếu thuộc một số câu ca dao tục ngữ ở BT1, BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam
- Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 ý trong bài.
- Gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các câu tục ngữ, ca dao bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ.
+ Mỗi HS xung phong lên bảng trả lời bốc thăm 1 câu ca dao hoặc câu thơ.
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.
+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ.
+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận 1 phần thưởng.
+ Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đặt câu
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình (4 nhóm viết vào giấy khổ to).
- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.
a. Yêu nước
+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
b. Lao động cần cù
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
+ Có làm thì mới có ăn,
Không dưng ai dễ đem phần cho ai
c. Đoàn kết
+ Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
+ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao
d. Nhân ái
+ Thương người như thể thương thân
+ Lá lành đùm lá rách
+ Máu chảy ruột mềm
- HS viết vào vở, mỗi truyền thống viết 4 câu.
- 1 HS đọc.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.
1. Cầu kiều; 2. khác giống; 3. núi ngồi; 4. xe nghiêng; 5. thương nhau; 6. cá ươn; 7. nhớ kẻ cho; 8. nước còn; 9. lạch nào; 10. vững như cây; 11. nhớ thưuơng; 12. thì nên ; 13. ăn gạo; 14. uốn cây; 15. cơ đồ; 16. nhà có nóc.
- Ô chữ hình chữ S : Uống nước nhớ nguồn
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm nài thơ với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.
- Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 5 đoạn.
- Gọi 5 HS đọc bài
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Thế nào là phù sa?
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài: Toàn bài thơ đọc với giọng trầm lắng, cảm hướng ca ngợi, tự hào về đất nước.
* Tìm hiểu bài
+ "Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ nào?
+ Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
- Đây là những câu thơ viết về mùa thu Hà Nội năm 1946. Năm con người Thủ đô tạm biệt Hà Nội đi kháng chiến.
- Nội dung chính của đoạn 1, 2?
+ Nêu những hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?
- Nội dung chính của đoạn 3?
+ Nêu một, hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?
- Nội dung chính của đoạn 4, 5?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Chốt lại, ghi lên bảng.
* Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc toàn bài nêu giọng đọc từng khổ thơ.
- GV đọc mẫu.
+ Nêu các từ ngữ nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?
- Gọi HS đọc thể hiện
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
- Gọi HS đọc thộc lòng
- Nhận xét, đánh giá HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó
+ Phù sa là Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
+ Những ngày đẹp mà buồn được tác giả tả trong khổ thơ đầu.
+ Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi ... hương cốm mới. Những ngày thu đã xa buồn: Sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại.
- Những ngày thu Hà Nội đã xa đẹp mà buồn.
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc. Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm cho đất trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp và rất vui.
- Trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.
- Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.
- “Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. Qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về
- Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc.
- HS nêu, HS nhận xét, bổ sung: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi nêu giọng đọc.
+ Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng khuâng.
+ Khổ 3, 4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự hào.
+ Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm.
- HS theo dõi GV đọc mẫu
Mùa thu nay / khác rồi
Tôi đứng vui nghe / giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre / phấp phới
Trời thu / thay áo mới
Trong biếc / nói cười thiết tha.
Trời xanh đây / là của chúng ta
Núi rừng đây / là của chúng ta
Những cánh đồng / thơm mát
Những ngả đường / bát ngát
Những dòng sông / đỏ nặng phù sa.
- HS đọc thể hiện
- HS ngồi cùng luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhạn xét
- HS nhẩm đọc thuộc lòng.
- HS đọc thuộc lòng
- Lớp nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- BTCL: 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhắc HS đổi đơn vị thời gian ở trường hợp thứ nhất, thứ tư từ đơn vị phút ra đơn vị giờ, trường hợp thứ ba từ hỗn số ra phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV chữa bài và đánh giá cho HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
+ Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- 3 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vbt.
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài, 1 nhóm HS làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện HS báo cáo, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài vào cả lớp làm bài vào vở .
- 3 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN: THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- BTCL: 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài toán.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.
- GV nêu các kí hiệu, yêu cầu HS viết công thức tính thời gian.
- GV có thể giảng: Vì v = s : t
nên t = s : v
Bài 2
- Nêu bài toán: Một ca nô đi với vận tốc 36km/giờ trên quãng đường sông dài 42km. Tính thời gian ca nô đi trên quãng đường đó.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm phép tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em khi tính được thời gian của ca nô đi, nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, phút như cách nói trong cuộc sống hàng ngày.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu lại đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
t = s : v
- 2 HS nêu lại đề toán cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách tính
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc, HS nhận xét.
- 2 HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi làm bài vào VBT, 1 nhóm HS làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LTVC: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biêt sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
- Thực hiện các yêu cầu ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 10 câu ca dao tục ngữ ở bài 2 SGK/91, 92.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
Bài 2
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại
Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- Gọi HS làm bảng phụ dán lên bảng, giải thích bài làm của mình. HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai.
- Cậu bé trong truyện là người như thế nào? vì sao em biết?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 3 HS nối tiếp nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- 1 HS phát biểu, cả lớp nhận xét
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú méo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Các từ ngữ: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra,
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
+ Đoạn 1: Từ nhưng nối câu 3 với câu 2.
+ Đoạn 2: Từ vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn1: từ rồi nối câu 5 với câu 4.
+ Đoạn 3: Từ nhưng nối câu 6 với câu 5 ,nối đoạn 3 với đoạn 2: từ rồi nối câu 7 với câu 6.
+ Đoạn 4:Từ đến nối câu 8 với câu 7; nối đoạn 4 với đoạn 3.
+ Đoạn 5: Từ đến nối câu 11 với câu 9, 10; từ sang đến nối câu 12 với câu 9,10,11.
+ Đoạn 6: Từ mãi đến nối câu 14 với câu 13.
+ Đoạn 7: Từ đến khi nối câu 15 với câu 16;, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi đến nối câu 16 với câu15.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Dùng từ nối là nhưng sai.
+ Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Cậu bé trong bài là người rất láu lỉnh.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.
- GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả cây cối.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.
- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc.
+ Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
+ Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?
+ Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?
+ Còn có thể quan sá tcây cối bằng các giác quan nào nữa?
+ Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.
- GV kết luận: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho nó những từ ngỡ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động của con người: đánh động cho mọi người biết, đơa, đành để mặc: chỉ những bộ phận đặc trưng của con người.
+ Khi tả câu cối ta có thể viết theo trình tự nào?
+ Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Gọi HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa cho từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày tại chỗ.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS nối tiếp đọc thành tiếng trước lớp.
+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.
+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác : thấy hình dáng của cây, lá, hoa
- Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác
+ Các hình ảnh so sánh :Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
+ Các hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa / Lẽ nào nó đành để mặcđể giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa
- HS lắng nghe
+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết.
+ Cấu tạo: Ba phần:
Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.
- HS cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình viết.
- HS cả lớp đọc, nhận xét, sửa chữa cho bạn.
- HS lắng nghe để học tập.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: ngọn mía, của khoai tây, lá sống đời, củ gừng, của hành, ... (đủ dùng theo nhóm).
- Cốc có đựng sẵn đất (đủ dùng theo nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng, trả lời câu hỏi nội dung bài cũ
+ Nêu cấu tạo của hạt.
+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.
- Cho HS hoạt động trong nhóm.
+ Chia nhóm, chia thân cây, củ đủ dùng cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS hiểu bài, tích cực hoạt động.
+ Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
+ Người ta trồng hành bằng cách nào?
- Yêu cầu HS chỉ vào hình minh hoạ trong SGK/110 và trình bày.
+ Tên cây hoặc củ được minh hoạ.
+ Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
- Gọi HS trình bày.
- Kết luận: Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà 1 số cây có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2 : Cuộc thi "Người làm vườn giỏi".
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng trọt 1 số loại cây con mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt
3. Củng cố, dặn dò
+ Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ; phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
+ Cấu tạo phôi của hạt mầm gồm : rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.
+ Đại diện các nhóm nhận thân cây, các loại củ để quan sát thảo luận trả lời câu hỏi và ghi ra giấy.
+HS đại diện các nhóm lên trình bày, HS chỉ rõ vào vật thật nơi chồi mọc ra.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Chặt lấy ngọn mía từ khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những dãy sâu bên luống. Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên.
+ Tách củ hành thành các nhánh, đặt xuống đất tơi xốp, ít ngày sau phía đầu của chánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành.
- HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập.
- 6 HS nối tiếp nhau trình bày.
+ Chồi mầm mọc ra từ nách lá của ngọn mía.
+ Trên củ khoai tây và củ gừng có nhiều chỗ lõm vào. Đó là những chỗ chồi cây có thể mọc ra.
+ Trên củ hành tỏi có chồi mầm mọc lên.
+ Trên lá bỏng chồi mầm được mọc ra từ kẽ lá.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- Mọc ra từ thận cây hay đoạn thân, từ rễ cây, từ lá cây
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
- BTCL: 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, yêu cầu HS nêu cách tính thời gian của chuyển động.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn tính thời gian ốc sên bò được ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu quan hệ giữa thời gian vận tốc và quãng đường?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Bài tập cho biết quãng đường và vận tốc của chuyển động, yêu cầu tính thời gian của chuyển động đó và điền vào ô trống cho phù hợp.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
S (km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
T (giờ)
4,35giờ
2giờ
6giờ
2,4 giờ
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
- 1 HS đọc đề bài.
+ Ta lấy quãng đường ốc sên bò được chia cho vận tốc ốc sên bò.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS đổi vở kiểm tra .
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
1,08m = 108cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số: 9 phút
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 27 Lop 5_12310420.doc