TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối; viết số đo thể tích d¬ới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích
- HS có ý thức học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 30 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
___________________________________
Thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối; viết số đo thể tích dới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích
- HS có ý thức học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài tập: 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống:
- GV viết bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đọc tên các đơn vị đo và phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau”.
H: Các đơn vị này để đo các đại lượng nào?
H: Nêu mối quan hệ giữa m³, dm³, cm³?
H: Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
H: Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- GV nhận xét chung.
Bài tập: 2. (Cột 1).
- Cách HD tương tự bài 1:
- Gọi HS lên bảng làm. Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài toán. HS tự làm bài vào vở.
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối
m³
1m³ = 1 000dm³
= 1 000 000m³
Đề-xi-mét khối
dm³
1dm³ =1000cm³ 1dm³ = 0,001 m³
Xăng-ti-mét khối
cm³
1cm³ =0,001dm³
- Dùng để đo đại lượng thể tích
- 1m³ = 1000dm³ = 1000 000cm³.
- 1000 lần
-
- HS đọc YC bài toán, HS làm bài vào vở
1m³ = 1000dm³ ; 1dm³ = 1000cm³
7,268m³ = 7268dm³ ; 4,351dm³ = 4351cm³
0,5m³ = 500dm³ ; 0,2dm³ = 200cm³
3m³2dm³ = 3002dm³; 1dm³9cm³= 1009cm³.
______________________________________________________________
TIẾT: 2. GDKNS
(GV2)
TIẾT: 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU.
- Mở rộng vốn từ : Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có.
- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng về nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ viết :
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nữ giới: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm tới mọi người.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Gọi một HS đọc to nội dung bài tập trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài, phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo câu hỏi.
Gợi ý giải nghĩa từ :
- Dũng cảm: Dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- Cao thượng: Cao cả, vượt nên những cái tầm thường nhỏ nhen.
- Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ tới các giác quan hoặc tinh thần.
- Khoan dung: Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
- Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi.
Bài tập: 2.
- Gọi một HS đọc to yêu cầu của bài tập trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ bốn HS.
- Gọi HS trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và thống nhất ý kiến.
GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập: 3.
Gọi một HS đọc to yêu cầu của bài tập trước lớp.
H: Bài tập này có mấy yêu cầu. Đó là những yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS trình bày miệng KQ.
- GV nhấn mạnh: Trong trường hợp một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” nên con gái bị coi thường, con trai được chiều chuộng quá dễ hư hỏng ; nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- Yêu cầu HS học thuộc và thi đọc các câu thành ngữ, tục ngữ trước lớp.
- GV nhận xét chung, kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS cần có quan niệm đúng đắn về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc to nội dung của bài tập. Cả lớp đọc thầm trong SGK. suy nghĩ trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Nêu kết quả theo ý kiến của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một HS đọc to yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm. Các em đọc lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi, thảo luận trong nhóm về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- Đại diện các nhóm lần lượt phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét theo yêu cầu của GV.
Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm tới người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt.
- Những phẩm chất riêng khác nhau giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ Ma-ri-ô rất giầu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Giu-li-ét-ta biết) ; quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến- hét to- ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
+ Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương : hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn.
- Một HS đọc to yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm trong SGK.
- HS nêu ý kiến trước lớp và làm bài vào vở.
* Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
* Câu b: Chỉ có một con trai cũng được xem là có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.
* Câu c: Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang).
* Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Tán thành với quan điểm ở câu a : thể hiện quan niệm đúng đắn: Không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là có tình nghĩa hiếu thảo với cha mẹ. Không tán thành với câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái: Trọng con trai, khinh miệt con gái.
- HS lắng nghe.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ, thực hiện theo yêu cầu của GV.
______________________________________________________________
TIẾT: 4. KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU.
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Hiểu và trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện bản thân theo các tấm gương vừa nghe kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS kể chuyện
*HD HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc lần lượt các gợi ý 1- 2- 3- 4 (Tìm truyện về phụ nữ)
- Lập dàn ý cho câu chuyện
- Dựa vào dàn ý, kể thành lời, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- Mời HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhắc HS: Cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
- HS kể chuyện theo nhóm.
+ GV cùng cả lớp và nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt: Nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm), cách kể, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua các câu chuyện em thấy các phụ nữ đó là những người như thế nào? ( HS nêu GV liên hệ, giáo dục ý thức )
- GV nhận xét tiết học
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ cần chú ý: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1- 2- 3- 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc thầm lại gợi ý 1
- Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể
*Ví dụ:
+ Em muốn kể câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan - một phụ nữ có tài. Bà em đã kể cho em nghe câu chuyện này.
+ Em muốn kể câu chuyện về cô La Thị Tám- một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện em được nghe bác em kể lại
- HS kể chuyện theo nhóm.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD: có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào? Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?...).
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
______________________________________________________________
Chiều thứ 3 ngày 10 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN (TT)
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho HS cách đổi đơn vị đo diện tích đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD HS ôn tập
Bài tập: 1.
- Gọi HS đọc bài.
- GV HD HS làm bài. YC lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 2.
- GV viết bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- YC lớp làm VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 3. Viết dưới dạng số đo là ha:
- GV viết bài lên bảng
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Chấm, chữa bài. Nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt bài.
- HS lắng nghe.
1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = 100 dam2.
1 hm2 = km2 ; 1 dam2 = hm2..
1 m2 = 100 dm2
1 km2 = 100 ha
1 m2 = 10000 cm2;
1 km2 = 1000000m2
1 m2 = 1000000 mm2
1 ha = 10000 m2
81000 m2 = 8,1 ha
254000 m2 = 25,4 ha
2 km2 = 200 hm2.
4,5 km2 = 450 ha
_______________________________________________________________
TIẾT: 2. TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU.
- GV luyện viết cho học sinh.
- Giúp học sinh luyện viết đúng chính tả đẹp đúng mẫu chữ.
- HSNK: Viết chữ nghiêng
- HSCĐC: Chép với mẫu chữ thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- ST mẫu chữ viết đúng, đẹp, mẫu nghiêng cho học sinh xem mẫu chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: HD học sinh viết bài
- GV đọc bài viết
- GV hướng dẫn học sinh viết theo đúng bảng mẫu chữ
Hoạt động 2 : GV chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1 : HSCĐC (Chiến, Quyên, Phúc)
- Viết bài trong vở 1 đoạn
- GV quan sát giúp đỡ
Nhóm 2 : HSĐC Viết 1 đoạn
- Yêu cầu viết tương đối đẹp
Nhóm 3: HSNK Yêu cầu viết thật đẹp 1 đoạn
- GV quan sát giúp đỡ các bạn để các bạn viết và sửa lỗi ngay tại chỗ.
- GV nhận xét cách viết của các em
- GV chấm bài cho các em.
- Khuyến khích các em.
Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò:
- VÒ luyÖn viÕt thªm ë nhµ.
- HS nghe
- HS Lắng nghe
- HS Đọc bài: Con gái.
- HS trình bày vào vở
- HS tr×nh bµy vµo vë
- HS tr×nh bµy vµo vë
- HS l¾ng nghe
- HS söa lçi ngay t¹i chç.
- Về thực hiện
TIẾT: 3. THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: " LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước hoặc học đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện chơi tương đối chủ động.
- Chơi trò chơi: "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục thể chất cho HS.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Vệ sinh sân chơi sạch sẽ. GV chuẩn bị: Còi, quả cầu, bóng rổ...
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TL
PHƯƠNG PHÁP
A. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản.
* Môn thể thao tự chọn:
+ Đá cầu.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập theo theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. -Thi phát cầu bằng mu bàn chân. Hình thức thi và phương pháp tổ chức do GV đề ra.
+ Ném bóng.
- Học cách cầm bóng bằng một tay trên vai. Tập theo nhóm. GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích cho HS tập nhóm.
- Ôn đứng ném bóng rổ bằng hai tay. GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện chung cho từng đợt ném bóng hoặc cho một vài HS. Nhắc nhở HS tập luyện cho tốt để giờ sau kiểm tra.
+ Trò chơi: "Lò cò tiếp sức".
Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị,
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- HS chơi thử, sau đó chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét chung.
C. Phần kết thúc.
- GV hệ thống bài.
- Đi thường theo 2 hàng dọc và hát. Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. Thả lỏng.
5P
25P
5P
x x x x x x x x
x x x x x x x x
X X X X X X X
X X X X X X X
x x
x x
x x
x x
x x
x
x x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x x
x
________________________________________________________________
TIẾT: 3. GDNGLL
TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS có hiểu biết về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Yêu Tổ Quốc Việt Nam; tự hào là con cháu vua Hùng.
II. QUY MÔ:
- Theo quy mô lớp
- Tài liệu và phương tiện
- Một số tranh ảnh, tư liệu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu hỏi và đáp án thi tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Phần thưởng cho các cá nhân có điểm số cao nhất.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
Bước 1:Chuẩn bị
- GV phổ biến kế hoạch hoạt động, hướng dẫn HS tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương trên sách báo, mạng Internet và trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
- HS tìm hiểu các thông tin theo gợi y của HS.
Bước 2: Tiến hành cuộc thi
- Mở đầu, Ban giám khảo sẽ nói ngắn gọn về chủ đề và thể lệ cuộc thi.
- Các cá nhân đứng vào vị trí bàn thi.
- Ban giám khảo lần lượt nêu từng câu hỏi. Trong vòng 30 giây, cá nhân nào rung chuông / giơ tay trước, cá nhân đó có quyền trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Trả lời sai không tính điểm.
- Trong trường hợp thí sinh rung chuông trước trả lời sai thì thí sinh tiếp theo sẽ được trả lời câu hỏi đó. Nếu các thí sinh đều trả lời sai thì khán giả sẽ được tham gia trả lời câu hòi đó và sẽ có quà từ Ban tổ chức.
Bước 3: Trao giải thưởng
- Trưởng Ban giám khảo công bố số điểm đạt được của mỗi thí sinh.
- Tặng phần thưởng cho các cá nhân có số điểm cao nhất.
_______________________________________________________________
Thứ 4 ngày 11 tháng 4 năm 2018
TIẾT: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh các số đo diện tích và thể tích
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
- HS Có ý thức luyện tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS ôn tập
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho 2 HS lên bảng làm cả lớp nháp
-Gọi HS nhận xét- GV chữa bài.
Bài tập: 2.
- Cho hs đọc bài toán.
- Gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở.
- GV chấm một số bài.
- Cho HS nhận xét, chữa bài
Bài tập: 3. (Làm phần a)
- Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán.
- Cho HS làm nháp, nêu miệng
- GV chữa bài
3. Củng cô-dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc to yêu cầu
8m2 5dm2 < 8,5m2
7m3 5dm3 = 7,005m3
8m2 5dm2 = 8,05m2
7m3 5dm3 < 7,5m3
8m2 5dm2 > 8,005m2
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 100 = 15 000(m2)
15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9 000 (kg)
9 000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
432,5 = 30 (m3)
Thể tích của phàn bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24(m3)
a) Số lít nớc chứa trong bể là:
24 m3 = 24 000d m3 = 24 000l
b) Diện tích đáy của bể là:
4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000l
b) 2 m
________________________________________________________________
TIẾT: 2. TẬP ĐỌC
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm toàn bài với gọng tự hào
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống dân tộc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- HS đọc cả bài
- GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
- Cho HS đánh dấu đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2-kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi HS đọc thể hiện
+GV nhận xét - tuyên dương sự tiến bộ của HS
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
H. Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam?
H: Chiếc ái dài tân thời có gì khác chiếc ái dài truyền thống?
H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
H: Bài văn nói về điều gì?
c. HDHS đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc bài văn.
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
5.Củng cố, dặn dò
- GVcủng cố bài
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- 1 HSNK đọc, lớp lắng nghe.
- 4HS đọc bài kết hợp tìm và luyện đọc từ khó:
- 4 HS đọc nối tiếp lần 2- nêu nghĩa của các từ phần chú giải
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- 3 HS đọc thể hiện.
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi:
- Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lứo áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải
• Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt Nam.
• Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài.
- HS nêu nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống dân tộc Việt Nam.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
_______________________________________________________________
TIẾT: 3. KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 4. TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU.
- Qua việc phân tích bài văn "Chim họa mi hót" HS hiểu biết thêm về văn tả con vật (cấu tạo, cách quan sát).
- HS viết được đoạn văn ngắn (5 câu) tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD HS Làm bài tập
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc BT1, HS làm bài.
H: Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đọan là g ì?
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý:
- GV nhận xét, bổ sung.
H: Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào?
H: Em thích những chi tiết, và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- GV nhận xét chung.
Bài tập: 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT2
- YC HS viết đoạn văn khoảng 5 câu: Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
- YC HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, khen những HS viết hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Bài văn trên gồm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến mà hót: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.
+ Đ2: Tiếp cho đến đêm dày: Tả tiếng hót và cách ngủ đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều và buổi tối.
+ Đ3: Còn lại: Tả cách hót đặc biệt chào mừng nắng sớm của chim họa mi.
- Tác giả quan sát bằng nhiều giác quan:
+ Thị giác (mắt): Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến, thấy chim nhắm mắt, thu đầu vào cổ, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông, chuyển từ bụi nọ sang bụi kia tìm sâu...
+ Bằng thính giác: nghe tiếng hót của chim họa mi vào các buổi chiều, vang lừng chào nắng sớm
- HS tự do nêu ý kiến mình thích, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em đọc đoạn văn vừa viết.
- Lớp nhận xét.
_____________________________________________________________
TIẾT: 5. HDHSTH
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN TOÁN + TIẾNG VIỆT + ...
I. MỤC TIÊU.
- HS luyện viết chữ đúng, đẹp.
- HS làm được các bài tập ở vở bài tập thực Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Ôn tập
- Cả lớp ôn bảng nhân chia.
- GV kiểm tra HS viết.
Hoạt động 2: HDHS tự học
*Riêng em: Quyên LĐ
* HDHS luyện viết: Phúc, Chiến luyện viết trong vở LV
* HDHS làm bài tập ở vở bài tập TH Toán 30.
- HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
______________________________________________________________
Thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. KHOA HỌC
(GV2)
TIẾT: 2. ĐỊA LÍ
(GV2)
TIẾT: 3. LỊCH SỬ
(GV2)
TIẾT: 4. ÂM NHẠC
(GVC)
______________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 12 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU.
- Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- GV: Đồng hồ, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm BT
- HS HS tìm hiểu về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài tập: 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
YC HS nhắc lại cách đổi số đo thời gian. Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
YC lớp làm bài vào nháp.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập: 2. (Cột 1)
- GV viết bài lên bảng, YC HS làm nháp.
- Nhận xét, chấm, chữa bài.
Bài tập: 3. Xem đồng hồ.
- GV giơ đông hồ cho cả lớp QS.
- Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu và nêu.
3. Củng cố dặn dò:
- GV chốt bài.
- HS đọc đề.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 em lên bảng làm bài.
a) 1 thế kỉ = 100 năm;
1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày.
1 năm nhuận có 366 ngày
- HS đọc đề bài. Làm bài vào nháp.
- 2 em làm bảng phụ.
2 năm 6 tháng = 30 tháng.
3 phút 40 giây = 220 giây.
150 giây = 1 phút 30 giây
- HS QS các hình SGK và nêu kết quả:
- H1: 10 giờ; H2: 6 giờ 5 phút; H3: 9 giờ 43 phút; H4: 1 giờ 12 phút.
- HS tập chỉnh giờ theo YC của GV.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
_______________________________________________________________
TIẾT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DÂU PHẨY)
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy: Nêu được tác dung của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu truyện đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (Theo tiến trình bài dạy)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 1. (TLN2)
- YCHS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
Giáo viên nhận xét bài làm. Kết luận.
Bài tập: 2.
- Giáo viên tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
- YC HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
H: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho VD?
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo.
HS làm việc theo N2, nêu kết quả.
+ Tác dụng 1: Ví dụ b
+ Tác dụng 2: Ví dụ a
+ Tác dụng 3: Ví dụ c.
Học sinh đọc YC đề. Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”.
Học sinh làm bài vào vở.
1 em làm bảng phụ. Lớp sửa bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
TIẾT: 3 MỸ THUẬT
(GVC)
_______________________________________________________________
Thứ 6 ngày 13 tháng 4 năm 2018
TIẾT: 1. TOÁN
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng thực hành về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán
- HS Có ý thức ôn tập tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 30 Lop 5_12335570.doc