I. Mục tiêu:
+ Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi
+ Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)
+Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: : Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 31 năm học 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
H: Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Giáo viên hướng dẫn HS tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc đúng giọng đoạn đối thoại sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
HS luyện đọc
Chú ý cho HS đọc còn chậm: Ánh, Chiến ...
-Thi đọc:
* Cho HS rút ra nội dung chính
3. Củng cố - Dặn dò: (3 p)
- Y/C HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm
Học sinh chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp sửa sai.
- Giải nghĩa từ
1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
- HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.
- HS đọc lại cả bài.
- HS theo dõi và đọc bài, trả lời câu hỏi 1
Rải truyền đơn.
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Vì chị Út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
- HS theo dõi và nêu cách đọc.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Đọc bài...
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn; cả bài văn.
*Bài văn cho ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ ....
- HS thực hiện
Tiết: 5 GDKNS:
Chiều, thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2018
Tiết: 2 Chính tả: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
+ Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi
+ Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)
+Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: : Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (3-4') Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (25'-27')
Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết.
-Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai
Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết.
Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: HD HS nắm YC
Giáo viên gợi ý:
- Gọi HS trình bày
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố: các danh hiệu cao quý ...
Bài 3:
Giáo viên nhận xét, chốt.
* Củng cố cách viết các danh hiệu cao quý...
3. Củng cố, dặn dò: ( 3'- 5' )
Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?
Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.
- Xem lại các qui tắc viết hoa các danh hiệu...
Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.
1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.
HS nêu
- Học sinh viết bảng
- Học sinh nghe - viết.
- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài
Giải nhất: Huy chương vàng
Giải nhì: Huy chương bạc...
...
- 1Học sinh đọc đề, tự làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm dán bảng
- HS thực hiện
Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện.
Thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2018
Tiết: 3 Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Ôn các quy tắc cộng, trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân.
2. Kĩ năng.
- Củng cố và vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành hành tính và giải toán.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, áp dụng vào tính toán trong thực tiễn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT trong VBT .
- GV nhận xét, khen ngợi
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu, ghi đầu bài
2. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự làm cá nhân.
a) Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS chữa bài, nêu cách làm
b) Yêu cầu 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS giải thích cách làm và các tính chất đã vận dụng.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nx, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá
III. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện
- HS đọc bài, làm bài
-
-
- HS nhận xét.
- 578,69 + 281,78 = 860, 47
- 594, 72 + 406,38 – 329,47
= 1001,1 – 329,47 = 671,63
- HS nhận xét.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a,
= 1+1=2
b)
c) 69,78 +35,97 + 30,22
= ( 69,78 + 30,22) + 35,97
= 100 + 35,97
= 135,97
d) 83,45 – 30,98 – 42,47
= 82,45 – (30,98 + 42,47)
= 83,45 – 73,45 = 10
- HS nhận xét.
- HS nhận xét ,chữa bài vào vở
- HS đọc đề bài.
Bài giải:
a) Số phần tiền để dành hàng tháng là:
1 – ( ) =( số tiền lương)
= 15%
Vậy mỗi tháng gia đình đó để dành được 15% tiền lương.
b) Số tiền để dành hàng tháng là:
4 000 000 x 15 : 100 = 600 000 (đồng)
ĐS: a) 15%
b) 600 000 đồng
- HS nêu nhận xét.
- Lắng nghe
Tiết: 4 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
+ Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
+ Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bt2
* Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
+ Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c. HS : SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5' )Nêu tác dụng của dấu phẩy
- GV nhận xét
* GV chốt kết qủa đúng.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HD làm bài tập.
Bài 1
- GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS.
Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
* GV chốt lại ỷ nghĩa một số từ chỉ phẩm chất của ....
Bài 2:
Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng câu tục ngữ.
Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
Hoạt động 2: ( 5' ) Củng cố.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang 151)”.
- Nhận xét tiết học
3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
Lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
1 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Chữa bài.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm,
Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
Phát biểu ý kiến.
- Hs chuẩn bị bài ở nhà
Chiều, thứ 3 ngày 17 tháng 4 năm 2018
Tiết: 1 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
+ Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
+ Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truy ện.
+Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
Nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
Hoạt động 1: Hd tìm hiểu y/c của đề bài.
Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
YC hs nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+Giới thiệu phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 vd
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Gv tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi
học sinh kể chuyện.
-Giáo viên nhận xét.
-Bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất
* Liên hệ bản thân
3.Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị: Nhà vô địch.
Nhận xét tiết học.
2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
1 học sinh đọc gợi ý 1.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan đđiểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong gợi ý 1.
1 học sinh đọc gợi ý 2.
5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: Em kể về người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3.
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện
Đại diện các nhóm thi kể.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất.
- HS tự liên hệ
- HS chuẩn bị
Tiết : 3 Tự học: Ôn luyện.
Thứ 4 ngày 18 tháng 4 năm 2018
Tiết: 1 Toán PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số vfa vận dụng để tính nhẩm, giải toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, biết áp dụng vào tính toán trong thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên làm bài tập trong VBT.
- GV nhận xét, chữa bài
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. Ôn tập về phép nhân và tính chất của phép nhân.
- GV ghi phép tính a x b = c
- Nêu các thành phần của phép nhân.
? Hãy nêu các tính chất về phép nhân đã học (yêu cầu thảo luận nhóm ghi ra giấy các tính chất).
- Gọi đại diện các nhóm lên nêu kết quả thảo luận (có thể các nhóm không nêu đủ, GV gợi ý thêm).
- GV gắn bảng mô hình như SGK
- GV viết bảng a x b = b x a
- Yêu cầu HS nêu tên tính chất và phát biểu tính chất đó.
- Thực hiện tương tự với các tính chất khác.
* ( a x b) x c = a x(b x c)
* (a + b) x c = a x c + b x c
* 1 x a = a x 1 = a
* 0 x a = a x 0 = 0
3. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Phần b,c: tương tự phần a.
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV gợi ý các quy tắc nhẩm có liên quan Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm.
- Hỏi: Để tính (a) làm thế nào là thuận tiện?
2,5 x 7,8 x 4 =?
-GV: Nhìn chung cần quan sát biểu tượng xem có thể giao hoán, kết hợp... các thừa số để đưa về các quy tắc nhân nhẩm, hoặc nhân với số tròn chục cho tiện.
- Tương tự các phần còn lại.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV vẽ hình tóm tắt lên bảng.- Gọi 1 HS lên bảng làm bài; HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nx.
- GV nx, chữa bài.
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới và làm bài tập trong VBT.
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe
- a, b: thừa số
c, a x b : tích.
+ Tính chất giao hoán:
a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp:
(a x b) x c = a x (b x c)
+ Nhân một tổng với một số:
(a + b) x c = a x c + b x c
+ Phép nhân có thừa số bằng 1:
1 x a = a x 1 = a
- HS nêu.
- HS phát biểu
- Tính
4802 x 324 = 1 555 848
6120 x 205 = 1 254 600
b) 2 = ;
c, 35,4 x 6,8 = 240,72
21,76 x 2,05 = 44,6080
- HS nhận xét, chữa bài
- Tính nhẩm
a) 3,25 10 = 32,5
3,25 0,1 = 0,325
b) 417,56 100 = 41756
417,56 0,01 = 4,1756
c) 28,5 100 = 2850
28,5 0,01 = 0,285
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) (5,2 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78
- Sử dụng tính chât giao hoán và kết hợp của phép nhân đưa về việc nhân nhẩm với 10 là tiện nhất.
b) 0,5 x 9,6 x 2 = 9,6 x (0,5 x 2)
= 9,6 x 1 = 9,6
c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2)= 8,36 x 1 = 8,36
d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x (8,3 + 1,7) = 7,9 x 10 = 79.
- HS chữa bài
- HS đọc yêu cầu, cùng tóm tắt bài toán.
- Quan sát
Bài giải:
Khi 2 xe gặp nhau thì cả 2 xe đã đi hết quãng đường AB trong 1,5 giờ. Theo bài ra, trong 1giờ cả 2 xe đã đi được quãng đường là:
48,5 + 33,5 = 82 (km)
Vậy đoạn đường AB dài là:
82 x 1,5 = 123 (km)
Đáp số: 123km
- HS nhận xét
- Lắng nghe
Tiết: 2 Tập đọc : BẦM ƠI
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm, lưu toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (TL được các câu hỏi trong SGK, Thuộc lòng bài thơ).
- GD lòng từ hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần h/dẫn HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5' ) Đọc bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng
2. Bài mới: ( 25' - 28' )
- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HD hs luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh khá đọc cả bài thơ.
Phân đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn
- Luyện phát âm, giải nghĩa từ khó
GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Y/C HS đọc thầm khổ thơ 1
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
Giáo viên chốt ý : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông; chiều buồn chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.
H: Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
H: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại, đọc TL
- HD đọc: Giọng đọc xúc động, trầm lắng, nhấn giọng, ngắt giọng đúng chỗ
Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thi đọc thuộc lòng
Cho Hs rút ra nội dung chính?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính
- Dặn dò
2 HS đọc & TLCH
- Học sinh lắng nghe, nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Hs theo dõi
- Đọc nối tiếp bài thơ ( 3 lần )
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ.
Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài
- 1 em đọc lại thành tiếng.
HS lắng nghe
- HS đọc
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc .... Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ,
...
Cách nói làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.
- HS nêu cách đọc
- HS đọc
- 3-4 em
- Nhận xét, biành chọn cá nhân đọc hay
*Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam
- HS đọc thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết : 3 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Lập được dàn ý vắn tắt cho một trong những bài văn đó.
+ Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (bt2).
+ Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1.
- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc viết trong học kì
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:( 5' )
Giáo viên chấm vở của một số học sinh.
Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
2. Bài mới: ( 25-27' ) Nêu MĐYC tiết học.
Hoạt động 1:
- Liệt kê các bài văn miêu tả đã học
- Trình bày dàn ý 1 bài văn.
Giáo viên nhận xét.
Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3. Tổng kết - dặn dò: ( 3-4' )
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
- HS nộp vở viết dán ý bài văn miệng (Hãy tả một con vật em yêu thích)
- Lớp nhận xét bài của bạn
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý .
Lớp nhận xét.
- H đọc toàn văn yêu cầu của bài, lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Tiết: 4 GDNGLL: Chủ điểm tháng 4
Thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Rèn tính cẩn thận, biết áp dụng trong thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảnglàm bài tập trong VBT.
- GV nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. HD làm bài.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 3 HS khá lên bảng, mỗi em làm một phần.
- Gọi HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV chốt bài làm đúng
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS nêu tóm tắt. Tự làm bài vào vở
- Gọi HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài,
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- Gọi HS khác nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
III. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới và làm bài tập trong VBT.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nghe
- HS đọc, cả lớp theo dõi
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg
= 6,75kg x 3 = 20,25kg
b)7,14m2 +7,14m2 +7,14m2x 3
= 7,14m2 x (1 + 1 + 3)
= 7,14m2 x 5 = 35,7m2
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
= 9,26dm3 x (9 + 1)
= 9,26dm3 x 10 = 9,26dm3
d) 6,75kg được lấy 3 lần nên ta có phép nhân: 6,75kg x 3
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Tính:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 =7,275
b) (3,215 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
= 10,4
- HS đọc
Bài giải
Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là:
100% + 1,3% = 101,3%
Số dân của nước ta năm 2001 là:
77 515 000 x 101,3 : 100
= 78 522 695 (người)
Đáp số: 78 522 695 người.
- HS nhận xét, chữa bài vào vở
- HS đọc
Bài giải:
Vận tốc thuyền máy lúc xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1giờ 15phút = 1,25giờ
Quãng đường AB dài là:
24,8 + 1,25 = 30 (km)
Đáp số: 30km
- HS nhận xét, nêu lại cách làm
- Lắng nghe
Tiết: 2 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY).
I. Mục tiêu:
+ Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (bt2,3).
+Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, bảng nhóm
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
- Gọi HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ trang 129, SGK.
- GV nhận xét.
2- Bài mới: (25-27' )
Hoạt động1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu HS tự làm bài . HD HS cách làm bài :
+Xác định vị trí của dấu phẩy trong câu.
+Xác định của dấu phẩy trong các câu .
+Xác định tác dụng của từng dấu phẩy.
- Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm báo cáo kết quả. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2 và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi :
+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào ?
+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò ?
+Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng ?
+Dùng sai dấu phẩy có tác dụng gì ?
*Kết luận : Việc dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp .
- Hướng dẫn cách làm bài :
+Đọc kĩ đoạn văn .
+Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí .
+Sửa lai cho đúng .
- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét .
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa đúng dấu phẩy .
3- Củng cố- dặn dò: ( 2-3' )
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tỏc dụng của của dấu phẩy
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài vào vở BT. 2 HS làm vào bảng nhóm .
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình. HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến.
a) Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN ; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách) ; Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN ; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu .
b) Ngăn cách các vế trong câu ghép ;
Ngăn cách các vế trong câu ghép
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm bài vào vở BT.
- Nối tiếp nhau phát biểu :
+Cán bộ xã phê : Bò cày không được thịt
+Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê Bò cày không được, thịt .
+Lời phê cần phải viết : Bò cày, không được thịt .
+Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu
- 1 HS đọc trước lớp .
- HS trao đổi, thảo luận , cùng làm bài. 1 nhóm làm vào bảng phụ.
Sửa lại :
Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh .
(bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân, nước Mĩ .
(đặt lại vị trí một dấu phẩy)
Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- HS thực hiện
Chiều, thứ 5 ngày 19 tháng 4 năm 2018
Tiết: 1 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
+Lập được dàn ý một bài văn miêu.
+ Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
+Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: ( 5' )
GV kiểm tra dàn bài của bài văn tả cảnh.
2. Bài mới: ( 27'- 30' )
Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo dàn bài chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào dàn bài mảitình bày miệng được cảnh.
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò: ( 5' )
Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vở).
3-4 học sinh làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng lớp và trình bày.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Hoạt động cá nhân.
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn.
Tiết: 2 Tự học: Ôn luyện
Thứ 6 ngày 20 tháng 4 năm 2018
Tiết: 1 Toán: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- Rèn tính cẩn thận, biết áp dụng tính toán trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Đồ dùng dạy học
- HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên làm bài tập trong VBT của tiết trước
- GV nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. Ôn tập về phép chia và tính chất.
a) Trong phép chia hết
- GV ghi bảng phép chia a : b = c
- Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép chia.
- Ghi theo câu trả lời của HS:
- GV viết: a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
0 : a = 0 (a: khác 0)
b) Trong phép chia có dư
- GV viết phép chia: a : b = c (dư r)
- Yêu cầu HS nêu thành phần của phép chia.
- GV viết bảng (như SGK trang 163)
- Nêu mối quan hệ giữa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 31 Lop 5_12336578.doc