I- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nhớ được 9 tên chữ cái trong bảng chữ cái.
2- Kĩ năng:
- Nghe và viết chính xác đoạn "Viên tướng khoát tay . dũng cảm".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n.
- Điền đúng tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái.
3- Giáo dục: -GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con, bảng phụ.
II- CÁC HĐ DẠY - HỌC:
47 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 3 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết gì? Hỏi gì?
.
6 ngày có số giờ là
24x6=144(giờ)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm vở.- Chữa bài, cho điểm.
- HS làm bài- Đọc bài, nhận xét.
*HĐ4Củng cố xem đồng hồ.
Bài 4: Quay kim đồng hồ.
a) 3 giờ 10. b) 6 giờ 45 phút
c) 8 giờ 20 phút d) 11 giờ 30 phút..
* Cho học sinh thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm thi
Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau.(nếu còn thời gian)
2x3=3x 6x4=4x6 5x6=6x5
3x5=5x3 2x6 = 6x2
* Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Nối đúng, nối nhanh.
- Mỗi đội 5 người chơi, NX
+Rút ra KL gì qua BT5?
- HS chơi trò chơi
3- Củng cố, dặn dò:2'
- Bài củng cố kt, kn gì?
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu
- Nghe
chính tả (nghe - Viết)
Người lính dũng cảm
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhớ được 9 tên chữ cái trong bảng chữ cái.
2- Kĩ năng:
- Nghe và viết chính xác đoạn "Viên tướng khoát tay ... dũng cảm".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n.
- Điền đúng tên 9 chữ cái trong bảng chữ cái.
3- Giáo dục: -GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ.
II- Các HĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC:3'
loay hoay, gió xoáy.
- Đọc cho HS viết
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 HS
- Nhận xét
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài
- Giới thiệu - Ghi bảng
*HĐ2HD viết chính tả.
*GV đọc 1 lần
- 1 HS đọc lại.
- Trao đổi về ND:
+ Đoạn văn trên kể chuyện gì?
- Tan học, chú lính nhỏ ...
- HD viết từ khó.quả quyết, viên tướng sững lại, vườn trường.
- Đọc từ khó cho HS viết
- Nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HD cách trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa + Lời của các nhân vật được viết như thế nào?
- 5 câu
- Khi, ra, viện, về ...
- Sau dấu 2 chấm xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
- dấu chấm, dấu phẩy, 2 chấm, gạch ngang, chấm than.
- Viết chính tả.
+Nêu tư thế ngồi viết ?
- 1 HS nêu
-Soát lỗi
-Chấm bài
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại – phân tích tiếng khó
- Chấm 8 – 10 bài
- NX bài viết
- Nghe, viết bài
- Nghe - soát lỗi.
*HĐ3 Làm bài tập.
Bài 2 a:Đáp án
* Yêu cầu HS đọc đề phần a
- HS đọc
Lựu, nở, nắng, lũ,lơ, lướt
-Cho HS làm bài
-NX
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng chữa
-NX
Bài 3:
* Yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc
Điền bảng chữ.
- Tổ chức học nhóm: chia thành 8 nhóm cho HS viết chữ còn thiếu.
- Thảo luận nhóm viết chữ còn thiếu..
- Đại diện nhóm lên bảng
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
n
En-nờ
2
ng
En-nờ giê
...
....
....
9
ph
Pê hát
-> GV kết luận.
-> Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng chữ.
dán.
- HS đọc đồng thanh.
- Chép vào vở.
3- Củng cố, dặn dò.2'
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: (tập chép) Mùa thu của em.
- Nghe
Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T1)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
2- Kĩ năng:
- Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật.
- Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau, hình dán tương đối phẳng, cân đối.
3- Giáo dục : - HS yêu thích gấp, cắt, dán.
II- đồ dùng dạy học:
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công.
- Giấy đỏ, vàng, giấy nháp.Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III- các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài:
-Kiểm tra đồ dùng của HS
-NX
- Giới thiệu- Ghi bảng
*HĐ2: HD học sinh quan sát, nhận xét.
* Đưa mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
+ Lá cờ hình gì? màu gì?
+ Ngôi sao ở giữa có màu gì?
+ Nêu nhận xét về cách dán ngôi sao?
- HS quan sát.
- TL - NX
- GV đo lá cờ dài: 15cm Rộng: 10cm
- HS quan sát.
+ Hãy nêu nhận xét tỷ lệ của chiều dài và chiều rộng của lá cờ?.
CR = 2/3 CD
-> Đoạn nối 2 đỉnh của 2 cánh ngôi sao đối diện nhau = 1/2 chiều rộng hoặc 1/3 chiều dài.
+ Lá cờ đỏ sao vàng thường treo vào dịp nào?
- Các ngày lễ, các buổi chào cờ.
-> Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kỳ của Việt Nam, chúng ta cần tự hào và trân trọng lá cờ.
-> Lá cờ có nhiều kích thước khác nhau, có thể là giấy, vải ...
*HĐ3HD mẫu:
B1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.
- Cắt tờ giấy HV có cạnh 8 ô.
- Để mặt màu vàng lên trên, gấp lấy dấu giữa -> gấp đôi tờ giấy.
- Đánh dấu điểm D cách C 1 ô -> gấp ra mặt sao theo OD.
- Gấp OA vào sau cho mép OA = OD.
- HS quan sát
B2: Cắt ngôi sao 5 cánh.
- Gấp đôi H4 sao cho các góc bằng nhau.
- Đánh dấu điểm I cách O 1,5 ô, điểm K trên cạnh đối diện cách O 4 ô,
- Kẻ KI, cắt theo IK.
B3: Dán ngôi sao 5 cánh vào giấy đỏ.
- Lấy 1 tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật, CD = 21ô, CR = 14ô.
- HS quan sát.
- Gấp, lấy dấu giữa.
- Đặt điểm giữa của ngôi sao bằng điểm giữa của hình chữ nhật.
-> Học sinh nhắc lại cách gấp.
- 1- 2 HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS thực hiện từng bước
- Nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp gấp nháp.
3- Củng cố, dặn dò.
- Các bước gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: giấy màu đỏ, vàng, hồ, kéo.
- 1 HS nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Thứ tư ngày 8 tháng10 năm 2014
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ giải nghĩa trong bài.
- Nắm được trình tự của một cuộc họp.
- Hiểu nội dung: tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và của câu nói chung.
- Hiểu cách điều khiển một cuộc họp lớp.
2- Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, các tiếng khó: chú lính, tấm tắc, lắc đầu , từ nay,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, phân biệt được lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
3- Giáo dục: HS có ý thức nói, viết phải thành câu
II- đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ , tranh minh họa, phiếu nhóm.
III- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Người lính dũng cảm”.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS đọc
- Nhận xét
2- Bài mới: 35'
*HĐ1Giới thiệu bài
- Giới thiệu - Ghi bảng
*HĐ2Luyện đọc
* Đọc mẫu: giọng hơi nhanh
- Học sinh theo dõi
- Đọc mẫu.
giọng người dẫn chuyện: vui vẻ, giọng chữ A: dõng dạc, giọng dấu chấm: rõ ràng,
- HD luyện đọc.
Phát âm: chú lính, tấm tắc, lắc đầu , từ nay
- HD HS đọc từng câu.
-> GV theo dõi để phát hiện từ sai -> sửa cho HS.
- Đọc nối tiếp câu lần 1.
- Luyện đọc từ khó
- Đọc nối tiếp câu lần 2.
Đọc câu:
- Chia đoạn: 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn,
Thưa các bạn!// Hôm
- Chú ý cách ngắt giọng các câu
- Luyện đọc câu dài
nay,/ ..em Hoàng//. Hoàng ..chấm câu//. Có ...thế này.// ..đầu chú//. ...ưới chân//. ...mồ hôi//.
dài.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Đọc theo nhóm 4
- Tổ chức thi đọc theo nhóm
- 1- 2 nhóm đọc.
*HĐ3Tìm hiểu bài
* Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc.
+ Các chữ cái và dấu câu họp làm
- Bàn cách giúp đỡ bạn
việc gì?
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
Hoàng ...
- Đề nghị anh Dấu Chấm ...
- HD HS tìm hiểu trình tự của một cuộc họp.
- Chia lớp thành nhóm.
- Nhóm 4 thảo luận.
- Phát phiếu cho các nhóm tìm câu thể hiện diễn biến cuộc họp
a.Nêu mục đích cuộc họp....
b.Nêu tình hình của lớp ...
c.Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó...
d.Nêu cách giải quyết.
e.Giao việc cho mọi người...
-> GV chốt lại đáp án đúng.
- Hôm nay...em Hoàng
- Có tiếng xì xào, cười rộ lên
-Tất cả là do...chỗ ấy
-Từ nay...nữa đã
-Anh DấuChấm ...
*HĐ4Luyện đọc lại bài.
- Tổ chức cho HS đọc theo hình thức phân vai.
- Tổ chức thi đọc theo nhóm.
- 4 HS đọc: người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, anh Dấu Chấm.
3- Củng cố, dặn dò
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Bài tập làm văn.
- 1 - 2 HS nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
toán
Bảng chia 6
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biêt cách lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Ghi nhớ được bảng chia 6
2- Kĩ năng:
- Thực hành làm tính chia cho 6 (chia trong bảng).
- áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan.
3- Giáo dục: HS có ý thức học thuộc bảng chia 6 để vận dụng làm tính chính xác.
II- đồ dùng dạy- học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III- các hĐ dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.
- Nhận xét, cho điểm.
-3- 5 HS đọc.
- Nhận xét
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
*HĐ2Lập bảng chia 6
*Gắn một tấm bìa 6 chấm tròn.
- HS lấy đồ dùng
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 6 lấy 1 lần là mấy?
- 6 lấy 1 lần là 6.
6x3=18
18:6=3
+ Hãy viết phép tính tương ứng với “6 lấy 1 lần”
6 x 1 = 6
Bảng chia 6
6:6=1
12:6=2
+ Trên tấm bìa có 6 chấm tròn, ta cầm lấy 6 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa.
-Cầm 1 tấm bìa.
18:6=3
......
+ Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa?
6 : 6 = 1 (tấm bìa)
60:6=10
+ Vậy 6 : 6 = ?
6 : 6 = 1
* Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 6 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn?
- 12 chấm tròn.
+ Hãy lập phép tính để được số chấm tròn?
6 x 2 = 12
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn. 1 tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
-2 tấm bìa
+ Hãy nêu phép tính tương ứng?
12 : 6 = 2 (tấm bìa)
+ Vậy 12 : 6 = ?
-> Ghi bảng
12 : 6 = 2
+ Xây dựng tiếp: 6 x 3= ..?
6 x 3 = 18
Vậy 18 : 6 = ?
18 : 6 = 3
-> Lần lượt ta lập hết bảng chia 6.
- Làm theo nhóm đôi
*HĐ3Học thuộc bảng chia.
+ Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 6?
-Số chia cùng là 6
+ Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6?
- Là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.
+ Con có nhận xét gì về kết quả.
- Kết quả là các số từ 1 - 10.
-Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 6
-3- 7 em đọc
*HĐ4Luyện tập thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
* Bài tập yêu cầu gì?
- HS đọc .
42:6=7 24:6=4 48:6=8
54:6=9 36:6=6 18:6=3
- Yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận, trình bày
- NX, đánh giá
- Làm miệng theo nhóm đôi.
- Trình bày
- NX
Bài 2: Tính nhẩm
6 x 4 = 24 6 x 2 =12
24 : 6 = 4 12 : 6 =2
24 : 4 = 6 12 : 2 =6
*Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu 2 HS cùng bàn thảo luận, trình bày
- NX, đánh giá
+ Con có nhận xét gì về các phép tính ở cùng 1 cột?
- HS đọc .
- Làm bài vào SGK
- 3- 5 em đọc bài làm
- Nhận xét
- TL – NX
Bài 3: Giải toán
* Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc.
TT: 6 đoạn: 48cm
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
1 đoạn ? cm
Mỗi đoạn dài số cm là:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm vở,chữa
-NX, cho điểm.
- Làm bài vào vở
- 2 em đọc bài
- Nhận xét
48 : 6 = 8 (cm )
Bài 4: (nếu còn thời gian)
TT: 6cm: 1 đoạn
48cm: ....đoạn?
* Yêu cầu1 HS đọc đề, tóm tắt
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở, đọc bài
- NX
- 1HS đọc
- Làm - chữa
-NX
Cắt được số đoạn là :
48 : 6 =8 (đoạn )
3- Củng cố, dặn dò:2'
- Hôm nay học bài gì?
- YC đọc bảng chia 6
- Nhận xét giờ học
- Về HTL bảng chia 6.
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2014
luyện từ và câu
So sánh
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được một kiếu so sánh mới: so sánh hơn kém.
2- Kĩ năng:
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
3- Giáo dục:
- ý thức biết ơn mẹ.
- ý thức sử dụng hình ảnh so sánh khi nói và viết.
II- đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
II- các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Đặt câu có hình ảnh so sánh.
- NX, cho điểm
- 2 HS đặt câu
-NX
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài.
- Giới thiệu- Ghi bảng
*HĐ2 HD làm bài tập.
Bài 1: Hình ảnh so sánh.
a) Ông-buổi trời chiều
Cháu-ngày rạng sáng.
b) Trăng - đèn
*Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét
- 1 HS đọc.
- Làm bài vào SGK( gạch chân dưới các h/a so sánh
- Đọc bài
- Nhận xét
c) Những ngôi sao- mẹ
Mẹ- ngọn gió
Bài 2:Ghi lại những từ chỉ sự so sánh ở bài 1.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở ,đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài.
- Nhận xét
Đáp án:a.là b.hơn
c. chẳng bằng, là.
+ Cách so sánh “Cháu khoẻ hơn ông” và “ông là buổi trời chiều” có gì khác nhau?
- Có sự hơn kém, ngang bằng nhau.
- Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn.
+ Sự khác nhau về cách so sánh do đâu tạo nên?
-Do từ chỉ sự so sánh:
hơn - là.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Trả lời nhóm đôi.
Xếp các hình ảnh so sánh thành 2 nhóm: + So sánh ngang bằng
+ So sánh hơn kém
- Đọc, nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3: hình ảnh so sánh.
Quả dừa - đàn lợn
Tàu dừa - chiếc lược
* Yêu cầu HS đọc đề bài
-Cho HS làm bài- Đọc bài.
- NX, cho điểm
- 1 HS đọc.
- Làm bài, đọc bài
- Nhận xét
+ Các hình ảnh so sánh trong bài 3 khác gì với bài 1, bài 2?
- Được nối với nhau bằng dấu -
Bài 4:đáp án: như,giống
* Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS đọc
+ Các hình ảnh so sánh ở bài 3 là so sánh ngang bằng hay hơn kém.
-Ngang bằng
- Tổ chức thi tìm từ nhanh. Tổ nào viết được nhiều là thắng.
- Lần lượt từng người trong 1 đội lên bảng viết.
3- Củng cố, dặn dò.2'
- Bài hôm nay giúp ta biết thêm kiểu so sánh nào?
- NX giờ học.
- Bài sau: TN về trường học
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
tự nhiên và xã hội
Phòng bệnh tim mạch
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết được một số bệnh về tim mạch.
- Hiểu và biết về bệnh thấp tim: nguyên nhân, sự nguy hiểm đối với HS.
- Biết cách đề phòng bệnh thấp tim.
2- Kĩ năng:
- Kể tên được một vài bệnh về tim mạch.
- Nêu được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
3- Giáo dục: - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II- đồ dùng dạy, học:
- Phiếu thảo luận, tranh minh họa.
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin:Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Động não
-Thảo luận nhóm
-Giải quyết vấn đề
-Đóng vai
V.Các hoạt động dạy học :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
+ Nên, không nên làm những việc gì để bảo vệ tim mạch?
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS trả lời
- Nhận xét.
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài
- Giới thiệu – Ghi bảng
*HĐ2Kể tên một số bệnh về tim mạch.
+Hãy kể tên một số bệnh về tim mạch mà con biết?
- Nhồi máu cơ tim, thấp tim ,...
B1: HĐ cả lớp
-> Ghi tên các bệnh về tim lên bảng và giảng thêm kiến thức về tim mạch.
Nhồi máu cơ tim: hay gặp ở người lớn tuổi.Hở van tim: không điều hoà được máu, tim to, tim nhỏ, ảnh hưởng đến lượng máu đi nuôi cơ thể, .
B2: Giới thiệu bệnh thấp tim.
- Bệnh thấp tim là bệnh thường gặp ở trẻ em.
- Cho HS đóng vai đọc hội thoại
- Đọc đoạn hội thoại trong SGK.
*HĐ3Tìm hiểu về bệnh thấp tim.
* Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK
-> GV chốt lại: Bệnh thấp tim hay gặp ở trẻ em. Rất nguy hiểm, để lại di chứng nặng nề cho van tim -> suy tim. Do viêm họng, amiđan kéo dài, thấp khớp,
- Thảo luận 3 câu hỏi SGK (20).
- Thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát hình 4, 5, 6 nêu cách phòng chống bệnh tim mạch?
- HS thảo luận.
- trình bày.- NX
-> GV chốt lại: Ăn uống đủ chất. Súc miệng nước muối. Mặc áo ấm khi trời lạnh
*HĐ4Bày tỏ ý kiến
Liên hệ thực tế.
3- Củng cố, dặn dò.2'
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Điền “x” vào ô trống.
Bệnh tim mạch rất nguy hiểm, không có thuốc chữa.
Trẻ em dễ mắc bệnh tim mạch
Bệnh thấp tim là do chảy máu nhiều
Để tránh bệnh thấp tim chỉ cần giữ ấm khi trời lạnh.
Mọi người đều mắc bệnh tim mạch không phải chỉ trẻ con.
+ Với mọi người mắc bệnh tim mạch nên và không nên làm gì?
- Tác hại của bệnh thấp tim? Cách đề phòng?
- NX giờ học.
- Bài sau: Hoạt động bài tiết nước tiêu.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét.
- 1- 2 HS trả lời
- Nhhe
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Có biểu tượng về 1/6
2- Kĩ năng:
- Giúp HS củng cố về phép nhân, chia trong bảng nhân, bảng chia 6.
- Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
- áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
3- Giáo dục: ý thức thực hiện làm tính nhân, chia chính xác dựa và việc thuộc bảng nhân, chia.
II- đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sắn bài 4, phấn màu.
III- các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 6.
- Nhận xét, cho điểm
- 3 HS đọc.
2- Bài mới.35'
*HĐ1 Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài-Ghi bảng
-*HĐ2 HD luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
a.6 x 6 = 36 6 x 9 =54
36 : 6 =6 54 : 6 =9
b) 24 : 6 =4 18 : 6 =3
6 x 4 =24 6 x 3 =18
* Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận -trình bày
-NX, cho điểm
+NX 2 phép tính cùng cột?
+ Khi đã biết 6x9 = 54. Có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 được không? vì sao?
- 1 HS đọc
- Làm bài vào SGK
- Trình bày
-NX
- TL - NX
Bài 2: Tính nhẩm
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc
16 : 4= 4 18 : 3 =6
16 : 2= 8 18 : 6=3
12 : 6=2 15 : 5 =3
- Yêu cầu thảo luận, nối tiếp nhau đọc kết quả.
- NX
- Làm bài vào SGK
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
NX
Bài 3: TT:
6 bộ quần áo : 18m vải
1 bộ quần áo : ?m vải
Giải:May 1 bộ quần áo hết số m vải là: 18:6=3(m)
* Gọi 1 HS đọc đề toán,tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng , lớp làm vở
- Chữa bài, cho điểm.
- HS đọc.
- HS làm bài
- Đọc bài.
- Nhận xét.
Bài 4: Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
Đáp án hình 2, 3
3. Củng cố - Dặn dò: :2'
*Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trả lời.
- Nhận xét, đánh giá
-NX giờ học
-HS đọc
- 1 HS chữa bài trên bảng
-NX
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
tự nhiên- xã hội
Hoạt động bài tiết nước tiểu
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết tên và vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
- Biết chức năng của các bộ phận của cơ quan bài tiết và vai trò hoạt động của bài tiết nước tiểu.
2- Kĩ năng:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Nêu được chức năng của các bộ phận đó.
- Nêu được vai trò của hoạt động bài tiết nước tiểu.
3 - Giáo dục: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu được khỏe.
II- đồ dùng dạy – học:
- Các hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.Tranh vẽ hình 1.
- Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ, phấn màu.
III - Các HĐ dạy học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
-Nêu nguyên nhân, cách phòng tránh
- 2 HS nêu
bệnh thấp tim?
- NX, đánh giá
2- Bài mới:35'
*HĐ1 Giới thiệu bài.
-Giới thiệu bài
+ Cơ quan nào tạo ra nước tiểu?.
+ Tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước tiểu?
-Thận
- Vì đó là các chất thải ....
*HĐ2Nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Chia lớp thành 6 nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 22- SGK.Chỉ - nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
- Thảo luận nhóm.
- Gọi tên bộ phận, chỉ rõ vị trí của hình đó.
- Nhận xét, đánh giá.
*KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
- Nhận xét.
*HĐ3Vai trò, chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Cho HS thảo luận nhóm 2
- Phát phiếu HT.
- Nối câu hỏi với câu trả lời hợp lý.
- Yêu cầu đại diện trình bày.
- NX, KL: Đáp án đúng:
- HS trao đổi cặp đôi.
- trình bày
- Nhận xét.
1- e; 2 - d; 3 - b; 4 - a; 5 - c.
+Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
- Lọc máu, làm sạch
*HĐ4 Trò chơi: Ghép chữ vào sơ đồ.
+ Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì?
- Yêu cầu 2 đội chơi (mỗi đội 5 HS).
Điền vào dãy sau:
máu, thải chất độc hại - Chất độc hại không được lọc ra ngoài.
- HS chơi.
- NX
...có chức năng lọc máu, lấy ra các... có trong máu tạo thành... Nước tiểu được đưa xuống... qua..., sau đó thải ra ngoài qua...
- Nhóm nào điền đúng xong trước là
-Thận, chất thải độc hại, nước tiểu, bóng đái, ống dẫn nước tiểu, ống đái
thắng.
- NX, kết quả từng nhóm, tuyên bố nhóm thắng cuộc.
3- Củng cố, dặn dò.2'
- Chức năng của thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái?
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết.
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
tập viết
ôn chữ hoa: C (tiếp)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Củng cố lại cách viết chữ viết hoa: C theo đúng cỡ chữ C (1 dòngCh ) V, A
(1 dòng)
- Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ từ ứng dụng Chu Văn An(1 dòng), câu ứng dụng(1 lần).
2- Kĩ năng:
- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm, từ
3- Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, bảng con, phấn màu.
II- các hoạt động dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Gọi HS lên bảng viết: Cửu Long, Công cha
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS
- Nhận xét.
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài.
- Giới thiệu, Ghi bảng
*HĐ2HD viết chữ hoa.
B1: Quan sát và nêu quy trình viết.
*Cho HS quan sát
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-> Treo bảng các chữ hoa đó.
+ Hãy nhắc lại quy trình viết?
-C, A, V, N
- HS nhắc lại.
- Viết lại mẫu theo cỡ nhỏ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết
- QS - nghe
B2: Viết bảng
- GVđọc chữC, A, V, N.
- 4 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lớp viết bảng con.NX
*HĐ3HD viết từ
* Yêu cầu 1 HS đọc.
- HS đọc
ứng dụng.
B1: Giới thiệu
-> Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông Tổ của nghề dạy học.
B2: Quan sát và nhận xét.
B3: Viết bảng
Viết vở
3- Củng cố- dặn dò.2'
+ Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết mẫu - nêu cách viết :
- Đọc: Chim – Người
- Cho HS viết
-NX
-Cho HS quan sát vở HD cách viết
- 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.
- 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng.
-Cho HS viết bài
-Chấm 1 số bài -NX
-NX giờ học
- Hoàn thành bài viết ở tiết HDH.
- Chữ C, h, k, g cao 2 ly rưỡi, chữ d cao 2 ly, các chữ còn lại cao 1 ly.
-HS viết bảng-NX
-HS quan sát
-HS viết bài
- Nghe
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
Phiếu học tập
Môn:tự nhiên xã hội
Bài:phòng bệnh tim mạch
Bài1: Điền “x” vào ô trống em cho là đúng.
Bệnh tim mạch rất nguy hiểm, không có thuốc chữa.
Trẻ em dễ mắc bệnh thấp tim
Bệnh thấp tim là do chảy máu nhiều
Để tránh bệnh thấp tim cần giữ ấm khi trời lạnh,ăn uống đủ chất,giữ vệ sinh cá nhân.....
Mọi người đều mắc bệnh tim mạch không phải chỉ trẻ con.
Phiếu học tập
Môn:tự nhiên xã hội
Bài:phòng bệnh tim mạch
Bài1: Điền “x” vào ô trống em cho là đúng.
Bệnh tim mạch rất nguy hiểm, không có thuốc chữa.
Trẻ em dễ mắc bệnh thấp tim
Bệnh thấp tim là do chảy máu nhiều
Để tránh bệnh thấp tim cần giữ ấm khi trời lạnh,ăn uống đủ chất,giữ vệ sinh cá nhân.....
Mọi người đều mắc bệnh tim mạch không phải chỉ trẻ con
Phiếu học tập
Môn:tự nhiên xã hội
Bài:phòng bệnh tim mạch
Bài1: Điền “x” vào ô trống em cho là đúng.
Bệnh tim mạch rất nguy hiểm, không có thuốc chữa.
Trẻ em dễ mắc bệnh thấp tim
Bệnh thấp tim là do chảy máu nhiều
Để tránh bệnh thấp tim cần giữ ấm khi trời lạnh,ăn uống đủ chất,giữ vệ sinh cá nhân.....
Mọi người đều mắc bệnh tim mạch không phải chỉ trẻ conThứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Học sinh biết cách tổ chức một cuộc họp tổ.
- Biết xác định nội dung cuộc họp.
2- Kĩ năng:
- Lập được nội dung cuộc họp.
- Biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã nêu ở bài tập đọc “Cuộc họp của chữ viết”.
3- Giáo dục: ý thức lắng nghe và bàn bạc ý kiến cùng mọi người.
II- đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi gợi ý về nội dung cuộc họp, 5 bước tổ chức cuộc họp.
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp;Làm chủ bản thân
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Thảo luận nhóm;Trình bày 1 phút
V.Các hoạt động dạy học :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- KTBC: 3'
- Yêu cầu kể lại chuyện “Dại gì mà đổi”.
- Nhận xét, đánh giá
- 2 học sinh kể.
- NX
2- Bài mới:35'
*HĐ1Giới thiệu bài
- Giới thiệu- Ghi bảng.
*HĐ2: HD tiến hành cuộc họp.
*Gọi HS đọc đề
+ Nội dung của cuộc họp là gì?
- 1HS đọc
- Giúp 1 bạn học kém.Trang trí lớp học.Giữ vệ sinh chung
+ Nêu trình tự của 1 cuộc họp?
-Nội dung cuộc họp, nêu tình hình, nguyên nhân.Cách giải quyết, giao việc
+ Ai là người nêu mục đích của cuộc họp?
- Người chủ toạ - tổ trưởng.
+ Ai là người nêu nguyên nhân?
- Tổ trưởng -> các thành viên
+ Làm thế nào để giải quyết vấn đề trên?
- Bàn bạc, thảo luận.
+ Giao việc cho mọi người bằng cách nào?
- Phân công.
*HĐ3: Tiến hành họp tổ.
*HĐ4: Thi tổ chức cuộc họp.
3-Củngcố- Dặndò2'
-> GV chốt lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp.
- Giao cho mỗi tổ 1 trong các nội
dung mà SGK đã gợi ý, các tổ họp tổ.
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Các tổ tiến hành họp
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
tập làm văn
Kể về gia đình
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Củng cố cách kể về
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan5.doc