Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc NT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 30, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
d) Chép bài.
e) Soát lỗi
g) Nhận xét một số bài viết của HS.
3. Luyện tập
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Về viết lại những tiếng đã viết sai.
- Chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Nhận xét tiết học.
- Viết từ theo lời đọc của GV.
bình minh, to phình, lúa chín...
- HS nhắc lại đầu bài
- Theo dõi bài đọc của GV.
+ Đây là đoạn 1.
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
- Gọi vài HS nêu
- HS viết các từ này vào bảng con.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai.
+ Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
+ Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào một ô.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Nghe GV đọc , viết bài.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
- 4 HS lên bảng. Lớp làm vở BT.
a) cây trúc, chúc ; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 5 : Toán (ôn)
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
- Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v:Luyện tập – thực hành:
Bài 1: Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Tổng kết và nhận xét tiết học.
130 lớn hơn 120,
120 bé hơn 130.
- Điền dấu để có: 120 120.
- Chữ số hàng trăm cũng là 1.
- 3 lớn hơn 2, hay 2 bé hơn 3.
- 140 140.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
Tiết 6 : Toán (ôn )
SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn làm BT
Bài 1: Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 600 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chữa bài cho hs .
2. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập so sánh các số tròn trăm trong phạm vi 1000.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 500 < 600;
500 > 300
- 600 > 300
- 500 lớn hơn 300,
500 bé hơn 600.
500 <600;
600 > 300.
- 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 300 300.
- So sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và chữa bài.
100300
700<800
600>400 900=900
800500
600=600 1000 <2000
Tiết 7: Tiếng việt ( ôn )
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Ôn tập về đặt và trả lời câu hỏi”Khi nào?
- Ôn mở rộng vốn từ về “Bốn mùa”, “Chim chóc”
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi”Khi nào?”
a) Mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ.
b) Hằng năm, khi mùa xuân đến, đồng bào Ê-đê, Mơ- nông lại tưng bừng mở hội đua voi.
- GV nhận xéti.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a) Những đêm có trăng sao, luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ.
b) Chúng tôi thường về thăm ông bà vào những ngày nghỉ cuối tuần.
- GV nhận xét.
Bài 3: Trò chơi: “Mở rộng vốn từ” về bốn mùa, chim chóc
- Chia lớp thành 3 đội chơi, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi nội dung gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 hs làm vào phiếu to, sau đó đính lên bảng, còn lại làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài, 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét chữa bài
- Hỏi về thời gian.
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
II. CHUẨN BỊ: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Mi-li-met.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
1m = . . . mm 10mm = . . .cm
5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới
1.Giới thiệu: Luyện tập.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm như thế nào?
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Gọi 1HS đọc đề bài.
- Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng như sau:
18km 12km
Nhà-----------------------/-----------------/
T. xã T. phố
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác,
- Sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Củng cố nội dung
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
1cm = 100 mm 1000mm = 1m
1m = 1000mm 10mm= 1cm
5cm = 50mm 3cm = 30mm
- 1 HS đọc
- Là các phép tính với các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
- HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề nêu yêu cầu:
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở bài tập.
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômét là:
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số: 30km.
- Nhận xét trên bảng.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS trình bày.
+ Các cạnh của hình tam giác là:
AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
Tiết 2: Tập đọc
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu được nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài: Ai ngoan sẽ được thưởng, và trả lời ND của bài.
- GV nhận xét HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Lớp hát bài Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ.
- Bạn nhỏ trong bài hát cũng đang mơ về Bác, tình cảm của bạn chính là tình cảm chân thành tha thiết của thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi cả nước đối với Bác Hồ. Lớp mình cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ nhé.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu bài thơ.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc từng dòng thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.
- Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
GV: Ô Lâu là một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế, khi đất nước ta còn bị giặc Mĩ chia làm hai miền thì vùng này là vùng bị địch tạm chiếm.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Tìm hiểu bài.
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?
- Vì sao bạn phải “cất thầm” ảnh Bác?
- Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu?
- Những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?
* Trong vùng tạm chiếm, địch cấm treo ảnh Bác Hồ, vì Bác là người lãnh đạo nhân dân ta chiến đấu giành độc lập, tự do.
3. Hướng dẫn HS học thuộc lòng
- GV xoá dần từng dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện của một bạn nhỏ, ta thấy được tình cảm gì của thiếu nhivới Bác Hồ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS hát
- HS quan sát bức tranh
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp lần 1.
- HS luyện đọc các từ: chòm râu, Bâng khuâng, ngẩn ngơ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc các câu:
Nhìn mắt sáng/ nhìn chòm râu.//
Càng nhìn/ càng lại ngẩn ngơ,/
Ôm hôn ảnh Bác/ mà ngờ Bác hôn
- Ô lâu, cất thầm, ngẩn ngơ,.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
- Các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh cả bài.
- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
- Vì giặc cấm cất giữ ảnh bác.
- Đôi má Bác hồng hào,....
- Đêm đêm, bạn nhớ bác,...
- HS đọc
- HS trình bày.
- Lắng nghe
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác (BT1); biết đặt câu hỏi với từ tìm được ở BT 1(BT2).
- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.
- Nhận xét từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Từ ngữ về Bác Hồ.
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng. (Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác).
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, chữa bài
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS 1: Thân cây: khẳng khiu, sần sùi,
HS 2: Lá cây: xanh mướt,
HS 3: Hoa: thơm ngát, tươi sắc,
- HS nhắc lại đầu bài.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, 1 HS đọc to các từ tìm được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương,
- Đặt câu với từ em tìm được ở bài 1.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình. Ví dụ:
+ Em rất yêu thương các em nhỏ.
+ Bà em săn sóc chúng em rất chu đáo.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn văn kính yêu của dân tộc ta
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
+Tranh 1: Các cháu TN vào lăng viếng Bác./ Các bạn TN đi thăm lăng Bác.
+Tranh 2: Các bạn TN dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa trước tượng Bác Hồ.
+Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
Tiết 4: Tiếng việt (ôn)
ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng nghe - hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện thuộc chủ đề Bác Hồ
- Rèn kỹ năng viết câu trả lời cho nội dung câu chuyện đó
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện:
Bài 1: Nghe kể và trả lời câu hỏi.
- Kể cho HS nghe “Bác Hồ với thiếu nhi”. (kể 3 lần)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Bác Hồ đến thăm đơn vị nào?
- Bác dặn điều gì?
- Bác hỏi các chú điều gì?
- Bác đã phê bình ra sao?
- Vâng lời Bác, đơn vị đã làm gì? - Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì?
Bài 2: Viết câu trả lời vào vở
- Yêu cầu HS viết lại các câu trả lời ở BT1 vào vở để tạo thành đoạn văn ngắn.
- Nhận xét, sửa câu, từ cho HS.
- Nhận xét tuyên dương bài tốt.
2. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Một đơn vị thông tin.
- Muốn làm tốt nhiệm vụ, các chú phải đoàn kết nội bộn đoàn kết chặt chẽ với nhân dân.
- Các chú cấm con đường kia thì nhân dân đi đường nào?
- Như vậy là không được.
- Tự phê bình đắp lại đường mới cho nhân dân đi.
- HS trả lời.
- HS viết lại các câu trả lời vào vở.
- Vài HS đọc bài của mình
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Thủ công (đ/c Linh)
Tiết 3: Toán
VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Nhận xét HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
2. Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Nêu số 820 cho HS phân tích .
Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
C. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . .,
. . ., 558, 559, . . .
- HS nhắc lại đầu bài
- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
- Phân tích số: 456=400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
- HS viết:820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
- 703 = 700 + 3
- Phân tích số: 450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
- HS làm bài và chữa bài.
- Tìm tổng tương ứng với với số.
- HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
- 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA M (Kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao (3 lần)
II. ĐỒ DÙNG: - GV: Chữ mẫu M kiểu 2 .
- `Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
- Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2
- Viết : Ao liền ruộng cả.
- GV nhận xét HS.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích và yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2
- Chữ M kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), đặt bút ở ĐK2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đường kẻ 5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẻ 1.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Mắt - lưu ý nối nét M và ắt.
- HS viết bảng con
* Viết: : Mắt
- GV nhận xét và uốn nắn.
3. Viết vở
* Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm.
4. Nhận xét, chữa bài. GV nhận xét chung.
C. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- 1HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh)
Tiết 6: Hoạt động tập thể (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Âm nhạc ( ôn ) (đ/c Phương)
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018
Tiết 1: Toán
PHÉP CỘNG KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập :
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, ĐV.
a) 234, 230 b) 675, 702
- Nhận xét HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
* Hướng dẫn + các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
- GV nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số.
Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
- Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng
b) Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
+ Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
- Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
- Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
- GV cho HS nêu lại cách tính của mình.
- GV hướng dẫn lại HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
- Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số trăm thẳng cột với chữ số trăm, chữ số chục thẳng cột với chữ số chục, chữ số đơn vị thẳng cột với chữ số đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên.
- GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng
+Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
+ Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2a: Đặt tính rồi tính
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
- Thảo luận nhóm 2
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp.
- Các số trong bài tập là các số như thế nào?
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng
326 + 253.
- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
- Có tất cả 579 hình vuông.
- 326 + 253 = 579.
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
326
+253
- Một số em khác nhắc lại
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bảng con.
326 Tính từ phải sang trái.
+253 Cộng đơn vị với đơn vị:
579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
- HS học thuộc.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm BC, nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính
- 2 HS lên bảng, lớp làm BC.
- Nhận xét, bổ sung.
832 257
+152 +321
984 578
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2
- 1 số HS nối tiếp nêu KQ.
- Là các số tròn trăm
- Lớp nhận xét.
.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết)
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc NT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- 1 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giờ Chính tả này các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối, 1 HS đọc lại
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b. Hướng dẫn viết từ khó
- HS đọc lướt phát hiện từ khó viết
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
c. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Nhận xét một số bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
Bài 3b: Thi đặt câu nhanh.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. HS hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước.
- Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 bông hoa. Nhóm nào được nhiều bông hoa hơn là nhóm thắng cuộc..
- Tổng kết trò chơi
C. Củng cố - dăn dò
- Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai
- trở lại, reo lên, lời non nớt.
- HS theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Gọi vài HS nêu
- 1HS viết bảng lớp
- HS đọc và viết các từ trên bảng
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- Nghe GV đọc viết bài.
- Điền vào chỗ trống.
- 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS đọc bài nêu yêu cầu.
- 2 nhóm thảo luận nhóm 1 phút.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
- Nhận xét.
- HS đọc các câu vừa đặt được.
Tiết 3: Tập làm văn
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT 1 (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
- Nhận xét HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bác Hồ kính yêu không những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối sẽ giúp em hiểu thêm về điều đó.
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Nghe kể và trả lời câu hỏi:
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2 với tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:
a) Bác Hồ, các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- HS thực hiện hỏi đáp giữa các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét HS.
C.Củng cố dặn dò.
- Qua câu chuyện Qua suối em rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
- 1 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét bạn
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc
- Quan sát, lắng nghe.
+ Bác và các chiến sĩ đi công tác.
+ Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
+ Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã .
- HS thảo luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 30 Lop 2_12354874.doc