LỊCH SỬ
Bài 1: MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong htời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu nhà Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa Lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
- DGhs yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: +Giáo án, Sgk, Bản đồ VN, bản đồ thế giới.
+ Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
- HS: Vở ghi, sgk.
* Dự kiến tổ chức : cá nhân, nhóm ,cả lớp
III. Các hoạt động dạy học:
45 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 01 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ bề mặt trái đất .
+ Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất-các châu lục
+ Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất-nước VN.
+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- HS nhận xét.HS nhắc lại- GV ghi bảng.
- HS quan sát hình 1,2.
- Hs đọc mục 1
+ Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện, tính toán các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản
+ Vì bản đồ hình 3 sgk đã được thu nhỏ theo tỉ lệ .
- HS đọc sgk, quan sát bản đồ.
- Hoạt động nhóm-thảo luận
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả
+ Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội.
+ Người ta thường quy định : Phía trên bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía nam, bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây.
- 2 HS kên bảng xác định.
+ Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ.
-Các nhóm khác bổ sung.
-Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát bảng chú giải H3 và một số bản đồ khác .
- Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa lý:
+ Đường biên giới quốc gia
+ Núi, sông, thủ đô, thành phố...
- Hai HS thi đố cùng nhau: 1 em nói kí hiệu, 1 em vẽ kí hiệu.
-Y/c HS nhắc lại KN bản đồ, kể tên 1 số yếu tố của bản đồ.
- B¶n ®å ®îc dïng ®Ó lµm g×?
- H nªu l¹i bµi häc
________________________________________________________
MĨ THUẬT
BÀI 1: VẼ TRANG TRÍ - MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I. Mục tiêu:
- Tập pha các màu: da cam, xanh lá cây, tím.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, SGV, hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu. Hình giới thiệu ba màu cơ bản và hình hướng dẫn cách pha các màu: Da cam, xanh lục, tím. Bảng màu giới thiệu các màu nóng, lạnh và màu bổ túc.
HS: VTV4, màu, bút chì, tẩy.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động day hoc
Hoạt động học
1: Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra đồ dùng: 1'
3. Bài giảng: 31'
Giới thiệu bài: Các em ạ trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều màu sắc nhưng các em có biết chỉ cần bằng ba màu cơ bản và hai màu đen và trắng là chúng ta có thể pha được tất cả các màu. Chúng ta cùng tìm hiểu sự kỳ diệu này qua bài học hôm nay.
HĐ1: Quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu cách pha màu.
? Em hãy nhắc lại tên ba màu gốc.
- Bây giờ chúng ta cùng theo dõi và cùng làm theo cô nhé.
- Lấy màu xanh để pha với màu vàng, lấy màu lam pha với màu đỏ, lấy màu đỏ pha màu vàng.
? Ba màu cơ bản tạo ra được thêm mấy màu nữa.
- Những màu được tạo thêm được gọi là màu bổ túc.
- Chúng ta hãy sắp xếp các kết quả giữa hai màu gốc và màu gốc thứ 3 và cho ý kiến.
- Những màu được pha từ màu vàng - đỏ được gọi là màu nóng.
- Còn màu được pha từ màu xanh là màu lạnh.
HĐ 2: Cách pha màu:
- Giáo viên yêu cầu học sinh pha màu lại bằng cách lấy một màu gốc đi một lần kín đều trang giấy, sau đó đi một màu khác lên.
HĐ 3: Thực hành:
- Giáo viên yêu cầu các em học sinh tập pha các màu da cam, tím, xanh lục.
- Yêu cầu pha bằng chất liệu sẵn có, tùy theo lượng ít hay nhiều.
- Yêu cầu làm tại lớp phần bài.
- Hs khá giỏi: Pha đúng các màu xanh lá cây, da cam , tím.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh làm bài.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá:
- Giáo viên nhận xét bài của học sinh, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò: 2'
- Tiết sau, mỗi em mang một chiếc lá và bông hoa thật để làm mẫu.
+ Màu đỏ, vàng, lam.
- Học sinh thực hành việc pha các màu vào nhau, sau đó trưng bày kết quả.
Đỏ + vàng = cam
Đỏ + lam = tím
Lam + vàng = lục
- Ba màu nữa
- Học sinh lắng nghe
Đỏ + xanh lục Tạo thành những
Xanh Lam + cam cặp màu bổ túc
Vàng + tím giữa đậm và nhạt,
nóng và lạnh
- Học sinh quan sát, lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh thực hành vào giấy nháp.
- Học sinh làm bài tại lớp vào phần vở thực hành.
- Học sinh nhận xét bài của bạn, tự nhận xét bài của mình.
_____________________________________________________
TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG
Tiết 3: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn hs luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn ( 2- 3 lượt)
- Cho hs luyện đọc theo cặp
2. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
-? Bài đọc với giọng như thế nào?
- GV hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Cho hs luyện đọc theo cặp
- Gọi một vài cặp thi đọc diễn cảm
- GV theo dõi, uốn nắn
- Nhận xét, ghi điểm cho cạp đọc tốt
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà luyện đọc bài ở nhà.
- HS theo dõi trong SGK
- 3 hs đọc nối tiếp, hs khác theo dõi nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 hs đọc cả bài
- 3 hs đọc nối tiếp đoạn
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, đọc đúng lời nhân vật.
- HS theo dõi tìm từ ngữ nhấn giọng
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 vài cặp thi đọc diễn cảm
__________________________________________________
Ngày soạn: 03/09/2018 Ngày giảng: T5/06/09/2018
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: MẸ ỐM
I. Mục tiêu: HS
- Đọc đúng: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, cho trứng.
Biết đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu từ: Cơi trầu, truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ.
- Hiểu được: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết quan tâm đến mọi người.
II. Đồ dùng dạy - học :
* GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
* HS : Sách vở môn học
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
II..Kiểm tra bài cũ ( 3’)
- Gọi HS đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. ( 1’)
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc (12’)
- Gọi hs đọc bài
- GV chia đoạn : 7 khổ thơ
- HD đọc :
- YC HS đọc nối tiếp bài
+ HD từ khó
+ Câu khó
+ Đoạn khó
- Gọi HS đọc nối tiếp bài
- Gọi hs đọc chú giải
- YC hs luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài ( 9’)
? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
*Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều... trưa.
Cơi trầu : Hộp đựng trầu
Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái.
Lặn trong đời mẹ : những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
* Gọi HS đọc khổ thơ 3, thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện như thế nào ?
Y sĩ : người thầy thuốc có trình độ trung cấp.
? Những việc làm đó cho em biết điều gì?
* Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
? Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?
? Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?
? Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?
*Luyện đọc diễn cảm ( 9’)
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- HD HS đọc diễn cảm
- GVđọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố (3’)
? Qua bài thơ em cảm nhận được điều gì?
? Em đã làm gì để mẹ vui lòng?
4. Tổng kết - Dặn dò ( 2’)
- Bài thơ cho chúng ta ... mẹ
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - phần 2
- Nhận xét giờ học
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp bài theo đoạn
Từ: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, ...
Câu: Lá trầu/khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều/gấp lại trên đầu ...
Đoạn: Khổ thơ 4
- Lớp đọc nối tiếp bài
- 1em nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nghe
- Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất .. nhất là bạn nhỏ.
* HS đọc và trả lời câu hỏi
- Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm ... cuốc cày sớm trưa.
- HS nghe
*1 HS đọc, lớp thảo luận, TLcâu hỏi
- Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ
- Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu...đầy lòng nhân ái.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ ...dáng người của mẹ.
- Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
- Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình:
- Lớp đọc nối tiếp đoạn
- Nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ,
- lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc bài nhất.
- Tình yêu thương mẹ của bạn nhỏ
- Lớp liên hệ
- Nghe
CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu: HS
- Viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Nghe, viết, làm đúng các bài tập 2a (b), trình bày bài viết sạch sẽ, khoa học.
- Tnh cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, sgk, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ndg bài tập 2 b
- HS: vở
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức ( 1’)
2. KT vở chính tả của học sinh.
( 2’)
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài ( 1’)
b. Hướng dẫn HS nghe viết ( 14’)
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, chú ý phát âm rõ ràng
- Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li.
- Đọc từng câu, cụm từ
- Đọc lại toàn bài chính tả
- Chấm chữa 7-10 bài
- Nhận xét chung
c.Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2: HĐCN ( 9’)
? Nêu yc bài tập
- GV phát phiếu cho 3 hs làm, lớp làm VBT
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, chữa
* Bài 3: Giải đố. ( 8’)
? Nêu yc bài
-Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố ( 3’)
? Nêu nội dung tiết học
- Bài chính tả cần trình bày ...
4. Tổng kết - Dặn dò ( 2’)
- Qua tiết học các em cần trình...
- Nhắc nhở những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai học thuộc lòng hai câu đố, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
-KT đồ dùng học tập của học sinh.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài.
-Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau sửa những chữ viết sai lên lề trang vở.
b. Điền vào chỗ trống: an hay ang
- Lớp làm bài
-3 HS lên bảng trình bày kết quả
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
+ Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
* Giải đố
- HS thi giải
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS nêu
- Nghe
_______________________________________________________
TOÁN
TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: HS
- Biết tính nhẩm, thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số cho số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức
- Có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo.
- Ý thức học bài, tự giác khi làm bài tập.
II.Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Viết 4 số chẵn có 5 chữ số.
- Viết 4 số lẻ có 5 chữ số
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.(1’)
2. Nội dung bài
* Bài 1: HĐ cả lớp ( 8’)
? Nêu yêu cầu bài tập
- HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở.
- Gọi hs chữa
GV nhận xét, chữa bài.
TK: Bài 1 củng cố lại cách tính nhẩm ...
* Bài 2: HĐCN (11’)
? Nêu yc bài
- HD cách làm
- Gọi 4HS lên bảng làm, lớp làm vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, chữa
TK: Bài 2 củng cố lại ...
* Bài 3: HĐCN ( 10’)
? Nêu yc bài
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức
- Gọi hs lên trình bày, lớp làm vở
- Nhận xét, chữa
TK: Khi tính giá trị của biểu thức...
3. Củng cố (2’)
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức
? Khi thực hiện phép tính +, -, x. : ta làm như thế nào ?
4. Tổng kết - Dặn dò (3’)
- Tiết học củng cố lại ...
- Về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa một chữ ”
- HDBVN : bài 4
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng làm bài
- 88 888 ; 99 998 ; 99 996 ; 99 994
- 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007
* Tính nhẩm
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000
9 000 – (7 000 – 2 000) = 0
90 000 – 70 000 – 20 000 = 0
12 000 : 6 = 6 000
b. 21 000 x 3 = 63 000
9 000 – 4 000 x 2 = 1 000
( 9 000 – 4 000) x 2 = 10 000
8 000 – 6 000 : 3 = 6 000
- Đặt tính rồi tính
- HS thực hiện
13065
x
4
52260
43000
-
21308
21695
56346
+
2854
59200
b.
65040 5
15 13008
00
40
0
- HS chữa bài vào vở
* Tính giá trị của biểu thức
- 1HS nêu
- 2 HS lên trình bày
a. 3 257 + 4 659 – 1 300
= 7 961 – 1 300 = 6 616
b. 6 000 – 1 300 x 2
= 6 000 – 2 600 = 3 400
- HS nêu
- Lắng nghe
______________________________________________________
LỊCH SỬ
Bài 1: MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÝ
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong htời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu nhà Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa Lí góp phần giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
- DGhs yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: +Giáo án, Sgk, Bản đồ VN, bản đồ thế giới.
+ Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
HS: Vở ghi, sgk.
* Dự kiến tổ chức : cá nhân, nhóm ,cả lớp
III. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (2-3')
- GV kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: (28-30')
a) Giới thiệu: (1’)
b) Nội dung:(27-29’)
*Hoạt động 1: ( 6-8’)
- GV treo bản đồ hành chính ĐL VN.
- GVgiới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
+ Em hãy xác định vị trí của nước ta trên bản đồ địa lý tự nhiên VN ?
- GV nhận xét.
+ Trên đất nước ta VN có bao nhiêu dân tộc sinh sống ? Họ sống ở đâu?
-GV nhận xét.
+ Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ?
*Hoạt động 2: ( 6-8’)
- Làm việc nhóm
+ GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc.
+ HS tìm hiểu và mô tả bức tranh ảnh đó.
Ghi bảng : Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử Việt Nam.
?Để có Tổ Quốc Việt Nam tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã vất vả như thế nào ?
*Hoạt động 3: ( 5 -7’)
- Yêu cầu 1 HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi :
+ Môn Lịch sử và Địa lý giúp các em những điều gì?
+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần phải làm gì?
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
+ Em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở?
- GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học.
*Hoạt động 4: ( 5-6’)
- Làm việc cả lớp
+ Muốn học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần chuẩn bị những gì ?
- GV có thể đưa ra một VD cụ thể .
- GV củng cố nội dung -> bài học
4. Củng cố- Dặn dò:(2-3’)
+ Môn lịch sử và địa lý giúp các em biết gì?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau :
“ Làm quen với Bản đồ''
- Nhận xét tiết học.
-Hát chuyển tiết
- Lớp trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
-HS đọc bài trong sgk từ đầu đến quần đảo trên biển.
-HS quan sát.
-HS lên bảng vừa chỉ vừa trình bày.
+ Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền và vùng biển rộng, phần đất liền có hình chữ S:
+ Phía Bắc giáp với Trung Quốc
+ Phía Tây giáp với Lào và Cam-pu-chia.
+ Phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn, vùng biển phía Nam là một bộ phận của biển Đông. Trong vùng biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo
- HS nhận xét và bổ sung.
+Trên đất nước VN có 54 dân tộc sinh sống , có dân tộc sống ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc sống ở đồng bằng hoặc ở các đảo và quần đảo trên biển .
- HS tự xác định theo hoạt động nhóm đôi.
- HĐ nhóm 5- 6, báo cáo .
+ Các nhóm làm việc
+ Các nhóm mô tả các hoạt động của bức tranh ảnh mà mình có.
- Ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm lao động đầu tranh để xây dựng đất nước và giữ gìn đất nước.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
- Giúp em hiểu biết những điều về vị trí, giới hạn Đất nước nhi. Từ đó thêm yêu thiên nhiên, yêu con người và yêu Tổ Quốc ta.
- Cần phải tập quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý. Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.
- HS lần lượt mô tả
- HS nhắc lại bài học
- Phải có đầy đủ sách vở, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ.
-HS nhắc lại
- Vài HS trả lời
- Lắng nghe ghi nhớ.
_____________________________________________________
: KHOA HỌC
Bài 2. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
(Mức độ tích hợp GDBV Môi trường: Liên hệ,bộ phận- HĐ1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: Lấy vào khí ô- xi, thưc ăn, nước uống, thải ra khí các bô ních, phânvà nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường
-THMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí thức ăn,nước uống từ môi trường.
- GDHS yêu thích môn h ọc
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK – trang 6
- HS : Sách vở môn học
* DK: CN- N- L
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu :
Ho¹t ®éng cña Gv
Ho¹t ®éng cña HS
1. Ổn định tổ chức(1')
2.Kiểm tra bài cũ ( 3-5'):
? Con người cần những gì để duy trì sự sống ? Hơn hẳn động vật, thực vật thì con người cần những gì để sống ?
? ở nhà các em đã tìm hiểu những gì con người lấy vào và thải ra hàng ngày ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới (26-28')
a.Giới thiệu bài : (1’).
Con người cần điều kiện vật chất và tinh thần để duy trì sự sống. Vậy, trong quá trình sống con gnười đã lấy gì từ môi trường, thải ra những gì vào môi trường và quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em học bài hôm nay.
b.Tìm hiểu bài:(25 -27’)
Hoạt động 1:( 8-10’)- THMT
-Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Trong quá trình sống của mình cơ thể lấy vào và thải ra những gì?.
=> GV kết luận.
Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước phân, nước tiểu,..,khí ô xi và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô - níc.
?MT : uốngHàng ngày con người thải ra môi trường phân, nước tiểu,.., khí ô xi... vậy để đảm bảo sức khoẻ , không khi không bị ô nhiễm mỗi chúng ta
phải làm gì?
*Hoạt động 2: ( 6- 8’)
-Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ và phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- GV nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm, tuyên dương khen thường cho nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: (6-8’)
- Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- GV giúp đỡ những em gặp khó khăn.
- GV nhận xét cách trình bày của từng nhóm.
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung.
- GV kết luận và rút ra bài học.
4. Củng cố – Dặn dò(2-3')
+ Thế nào là sự trao đổi chất?
+ MTLiên hệ :
? Quá trình trao đổi chất có tác dụng gì trong đời sống con người ?
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau “ Trao đổi chất ở người”
- Hát chuyển tiết.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày
+ Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường.
+ Con người cần không khí, ánh sáng.
+ Con người cần các thức ăn: Rau, củ, quả, thịt, cá, trứng,..
+ Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+ Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các-bon-níc.
+ Con người thải ra các chất thừa, chất cặn bã.
- 2-3 học sinh nhắc lại.
+ mỗi chúng ta phải biết bảo vệ Mt , bảo vệ
từ gia đình , làng bản bằng cách đi vệ sinh
đúng nơi quy định , bảo vệ nguồn nước ,
không chặt phá rừng,...
- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+ Dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi người chỉ được dán một chữ.
+ 3 học sinh giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bon-níc.
-.
- Hai HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
- HS trình bày sơ đồ của mình
- HS nhắc lại bài học ( Mục “bạn cần biết”)
- 2,3 HS nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ
+ Hằng ngày co thể con người phải lấy từ môi trường xung quanh thức nă, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bon-níc.
+ Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường ngững chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được.
_____________________________________________________
Ngày soạn: 05/09/2018 Ngày giảng: T6/07/09/2018
TOÁN
TIẾT 4 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ
- Có kĩ năng tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số, làm đúng các bài tập đã cho.
- Say mê học toán, biết vận dụng vào thực tế
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Kẻ bảng phụ VD, phiếu học tập bài 2
- HS: SGK - vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức ( 1’)
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ ( 4’)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng ( 1’)
2. Nội dung bài ( 14)
a. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS tìm biểu thức như SGK.
KL: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
? Biểu thức có chứa một chữ có những dấu hiệu nào?
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
+ Nếu a =1 thì 3 + a = ?
GV : 4 là một giá trị của biểu thức
3 + a
- GV làm lần lượt với từng trường hợp a = 2,3,4,0
? Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào?
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
b.Luyện tập
* Bài 1: HĐCN
? Nêu yc bài tập
- GV HD :
- Gọi hs trình bày
a. 6 – b với b = 4
b. 115 – c với c = 7
c. a + 80 với a = 15
- GV nhận xét, chữa bài.
TK: Bài 1 củng cố lại ...
* Bài 2a: HĐN4
(HS khá làm phần b)
- YC các nhóm làm phiếu học tập
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chữa bài
TK: Khi biết giá trị của x...
* Bài 3b: HĐCN
? Nêu yc bài
- GV HD:
- Gọi hs trình bày, lớp làm vở
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
TK: Khi tính giá trị của biểu thức ...
3. Củng cố
? Nêu cách tính giá trị của biểu thức
- Vận dụng vào thực tế
4. Tổng kết - Dặn dò
- Biểu thức có chứa một chữ ...
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- GV nhận xét giờ học
- Lớp hát, KT sĩ số
- 3 HS lên bảng làm bài theo YC
X x 5 = 1 085 x : 5 = 187
X = 1 085 : 5 x = 187 x 5
X = 217 x = 935
X – 631 = 361
X = 361 + 631
X = 992
- HS ghi đầu bài vào vở
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêmquyển vở. Lan có tất cả quyển vở.
- HS theo dõi
- Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
- 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV
- Khi biết một giá trị cụ thể của a, ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính.
a = 2 thì 3 + a = 3 +2 = 5
a = 3 thì 3 + a = 3 +3 = 6
a = 4 thì 3 + a = 3 +4 = 7
a = 0 thì 3 + a = 3 +0 = 3
- Ta tính được một giá trị của biểu thức
3 + a.
*Tính giá trị của biểu thức
- 3HS thực hiện trên bảng, lớp làm vở
a. 6 – b = 6 – 4 = 2
b.115 – c = 115 – 7 = 108
c. a + 80 = 15 + 80 = 95
- HS chữa bài vào vở
- cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- HS nhận xét, chữa bài
a.
x
8
30
100
125 + x
125 + 8
= 133
125 + 30
= 155
125+ 100 = 225
b.
y
200
960
1 350
Y - 20
200 – 20
= 180
960 - 20
= 940
1350 - 20 = 1 330
- Tính giá trị của biểu thức: 873 - n
với: n=10; n=0; n=70; n=300
- HS trình bày bảng lớp, lớp làm vở
- Lớp nhận xét, chữa bài
b. n = 10 => 873 – n = 873 – 10 = 863
n = 0 => 873 – n = 873 – 0 = 873
n = 70 => 873 – n = 873 – 70 = 803
n = 300 => 873 – n = 873 – 300 = 563
- HS chữa bài vào vở.
- 2 HS nêu
- Nghe
________________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu: HS
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1
- Có kĩ năng nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,3
- Vận dụng vào viết chính tả, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an L4 tuan 1 20182019_12453366.doc