Giáo án Tuần 3 Lớp 2

Toán

Xem đồng hồ

I/ Mục tiêu:

 Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ số 1 – 12 .

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1 .Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: On tập về giải toán.

- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4

- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 3 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ô trống trong bảng. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba băng giấy nội dung BT2. Bảng phụ kẻ chữ và tên chữ ở BT3. Vở bài tập. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Cô giáo tí hon. - GV mời 3 Hs lên viết bảng :xào, rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh . - Gv nhận xét bài cũ Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận? - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấú gì. - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài. - Sau khi Hs làm baì xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a) Cuọân tròn, chân thật, chậm trễ. + Bài tập 3 : - Gv mở bảng phụ đã viết sẵn. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mờì Hs lên chữa bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. PP: Phân tích, thực hành. - Hs lắng nghe. - 1- 2 Hs đọc đoạn viết. - Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Hs viết vào bảng con - Học sinh nêu tư thế ngồi. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm bài vào nháp. - Hs nhận xét. - Cả lớp làm vào vào VBT. - Một Hs làm mẫu: gh – giê hát. - Hs làm vào VBT. - Cả lớp nhận xét bài trên bảng. - Cả lớp nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ. - Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học. _________________________________ Tập viết Ơn chữ hoa B I/ Mục tiêu: Viết đúng chữ viết hoa B (1 dòng), H , T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng : Bầu ơ thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ B hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ B. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ B? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. Luyện viết chữ hoa. Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “B, H, T” vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Bố Hạ. - Gv giới thiệu: Bố Hạ một xã của huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Gv giải thích câu tục ngữ: Bầu bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu bí là khuyên người trong một nước thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ B: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ H vàø T: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Bố Hạ: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. PP: Trực quan, vấn đáp. - Hs quan sát. - Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. - Hs tìm. - Hs quan sát, lắng nghe. - Hs viết các chữ vào bảng con. - Hs đọc: tên riêng Bố Hạ. - Hs viết trên bảng con. - Hs đọc câu ứng dụng: - Hs viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy. PP: Thực hành. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - Hs viết vào vở PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. - Đại diện 2 dãy lên tham gia. - Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Cửu Long. Nhận xét tiết học. ______________________________________________________________________________ Thứ tư , ngày 13 .tháng 09.năm 2017 Tập đọc Quạt cho bà ngủ I/ Mục tiêu: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ , nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu tình cảm thương yêu, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà .(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết những khổ thơ luyện đọc và học thuộc lòng. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chiếc áo len. - GV gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại theo lời kể của Lan trong câu chuyện “ Chiếc áo len”. - Qua câu cuyện em hiểu điều gì? - GV nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi đúng, giọng đọc tự nhiên Gv đọc bài thơ. Giọng đọc dịu dàng, tình cảm. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng dòng thơ. - Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ. - Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ thơ sau:. Ơi / chích choè ơi! // Hoa cam, / hoa khế/ Chim đừng hót nữa, / Chính lặng trong vườn, / Bà em ốm rồi, / Bà mơ tay cháu / Lặng / cho bà nghu û// Quạt / đầy hương thơm // - Gv yêu cầu Hs giải nghĩ các từ mới : thiu thiu. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? + Bà mơ thấy gì? - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi. + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? Gv chốt lại: + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt. + Vì trong giấc ngủ của bà ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế. + Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. Gv cho cả lớp đọc thầm bài thơ. Gv hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại => Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ. - Gv chia lớp thành 2 tổ thi đua đọc thuộc lòng bài thơ - Gv nhận xét đội thắng cuộc. - Gv mời từ 2 đế 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. - Học sinh lắng nghe. - Hs đọc từng dòng thơ. - Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Hs giải nghĩa. Đặt câu với từ đó. - Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. - Cả lớp đọc thầm bài thơ. + Bạn quạt cho bà ngủ. + Mọi vật điều êm lặng như đang ngũ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chí chích chòe đang hót. + Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - Hs thảo luận theo nhóm đôi. - Từng nhóm phát biểu. - Hs nhận xét. - Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ. - Mỗi tổ cử 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Hs nhận xét. - Hs đại diện đọc thuộc cả bài thơ. Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài :Người mẹ . Nhận xét bài cũ. ___________________________________________ Toán Xem đồng hồ I/ Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ số 1 – 12 . II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: .Khởi động: Hát. Bài cũ: Oân tập về giải toán. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ. Oân tập về thời gian: - Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? -Một giờ có bao nhiêu phút? b) Hướng dẫn xem đồng hồ. - Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Kim phút đi một vòng trên mặt đồng hồ (đi qua 12 số hết 60 phút, đi từ một số đến số liền sau trên mặt đồng hồ hết 5 phút. - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc 8 giờ 15 phút? - Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 3 là bao nhiêu phút? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. - Sau đó từng nhóm lên trình bày - Gv nhận xét, chốt lại: A: 4giờ 5 phút ; B: 4 giờ 10 phút ; C: 4 giờ 25 phút. D: 6 giờ 15 phút ; E: 7 giờ 30 phút ; G: 1 giờ 35 phút. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . - Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các loại đồng hồ khác nhau. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng hồ gì? - Gv yêu cầu Hs quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng. - Tương tự Hs nêu miệng các bài còn lại . - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: A:5 giờ 20 phút ; B: 9 giờ 15 phút; C: 12 giờ 35 phút. D: 14 giờ 5 phút; E: 17 giờ 30 phút ; G: 21 giờ 55 phút. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc giờ trên đồng hồ A - Gv hỏi: 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? => Vậy vaò buổi chiều, đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian. - Tương tự Hs làm những bài còn lại. PP: quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Một giờ có 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Đồng hồ chỉ 9 giờ. - Là 1 giờ, 60 phút. - 8 giờ 5 phút. - 8 giờ 15 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ ở số 3. - Là 15 phút. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Học sinh tự giải. - Vài em đọc kết quả. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thi quay kim đồng hồ. - Hs nhận xét. PP: Thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Đồng hồ điện tử, không có kim. 5 giờ 20 phút. - Hs nêu . - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 16 giờ. - 4 giờ chiều. - Đồng hồ B. - Hs cả lớp làm bài. 5 Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ tiếp theo. Nhận xét tiết học. ________________________________________ Luyện từ và câu So sánh – Dấu chấm I/ Mục tiêu: Tìm được những hình ảnh SS trong các câu thơ, câu văn(BT1). Nhận biết được các từ chỉ sự SS (BT2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II/ Chuẩn bị: * GV: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1. Bảng phụ viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv đọc 1 Hs làm BT1. - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: Chúng em là măng non của đất nước. Chích bông là bạn của trẻ em. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu được những từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết, tình cảm của người lớn đối với trẻ và giải được các bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. - Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời 4 Hs đại diện 2 nhóm thi làm bài đúng nhanh. - Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố nhóm chiến thắng. - Gv chốt lại lời giải đúng. Câu a) : Mắt hiền sáng tựa vì sao. Câu b) : Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm. Câu c) : Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. Câu d) : Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em hiểu và làm được bài tập. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng, gạch dưới những từ chỉ so sánh. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : tựa – như – là – là – là. . Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em đặt đúng dấu chấm câu cho đúng. - Đại diện 1 Hs lên bảng sữa bài. - Gv và Hs nhận xét, chốt lời giải đúng. Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ôâng là niềm tự hào của gia đình tôi. PP:Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành. - Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Hs thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận 2 câu. - Hs nhận xét. - Hs làm vào VBT. PP: Thảo luận, thực hành. - Cả lớp đọc thầm. - 4 Hs lên bảng làm . - Hs nhận xét. - Cả lớp chữa bài trong VBT. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trao đổi theo nhóm. - Hs nhận xét. - Cả lớp làm vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. _______________________________________ Mĩ thuật Vẽ theo mẫu - Vẽ quả I/ Mục tiêu: Nhận biết màu sắc, hình dáng và tỉ lệ một vài loại quả. Biết cách vẽ quả theo mẫu. Vẽ được hình quả và vẽ màu theo ý thích. II/ Chuẩn bị: * GV: Một vài quả có sẵn . Hình gợi ý cách vẽ quả. Bài vẽ quả của Hs lớp trước. * HS: Bút chì , màu ve, tẩy. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ:Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm. - Gv gọi 2 Hs lên vẽ trên bảng của lớp tiếp họa tiết và tô màu đường diềm. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Mục tiêu: Giúp Hs quan sát và nhận xét được các loại quả . - Gv giới thiệu một vài loại quả . Gv hỏi: + Tên các loại quả? + Đặc điểm, hình dáng? + Tỉ lệ chung và từng bộ phận (phần nào to, phần nào nhỏ)? + màu sắc của các loại quả - Sau khi Hs trả lời các câu hỏi Gv bổ sung thêm. * Hoạt động 2: Cách vẽ quả. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng một trong các loại quả. - Gv đặt các mẫu vẽ ở các vị trí thích hợp sau đó hướng dẫn cách vẽ theo trình tự . + So sánh ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung vừa với phần giấy. + Vẽ phát phần quả. + Sửa hình cho giống quả mẫu. + Vẽ màu theo ý thích. * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Hs tự thực hành vẽ quả đúng. - Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ Lưu ý : Hs ước lượng chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình vào VBT vẽ cho cân đối . - Gv nhắc Hs vừa vẽ vừa so sánh để điều chỉnh hình cho giống mẫu. - Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ. - Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ quả của Hs. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ quả. - Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. PP: Quan sát, giảng giải, hỏo đáp. - Hs quan sát. - Hs trả lời. PP: Quan sát, lắng nghe. - Hs quan sát. - Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs thực hành vẽ quả. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Hai nhóm thi với nhau. - Hs nhận xét. 5.Tổng kềt – dặn dò. Về tập vẽ lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh Đề tài trường em. Nhận xét bài học. ____________________________________________ Thứ Năm ngày 14 tháng 09 năm 2017 Toán Xem đồng hồ ( tiếp theo). I/ Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 – 12 và đọc theo hai cách . Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xem đồng hồ. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs xem đồng hồ. - Gv quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu Hs nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Yêu cầu Hs suy nghĩ xem để tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ. => Vì thế 8 giờ 35 phút còn được gọi là 9 giờ kém 25 phút. - Gv hướng dẫn Hs đọc các giờ trên mặt đồng hồ còn lại . * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6 giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A? - Sau đó từng nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: A: 6 giờ 55 phút hay 7 giờ kém 5 phút ; B: 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 phút; C: 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút. D:5 giờ 50phút hay 6 giờ kém 10 phút ; E: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút ; G: 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv chia Hs ra thành 4 nhóm: tổ chức thi quay kim đồng hồ nhanh . - Gv phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia Hs ra các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 Hs . + Hs 1: Đọc phần câu hỏi. + Hs 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời. + Hs 3: Quay kim đồng hồ - Hết mỗi bức tranh Hs lại đổi vị trí cho nhau. - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc xem tranh để trả lời đúng giờ. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai trả lời đúng”. - Gv hỏi đưa ra câu hỏi: + Em thức dậy vào mấy giờ? + Em đi học vào mấy giờ? + Mấy giờ em nghỉ trưa? + Em đi học về mấy giờ? - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7. - 25 phút nữa. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - 6 giờ 55 phút. - 7 giờ kém 5 phút . - Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thi quay kim đồng hồ. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs lần lược các nhóm thực hiện. - Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ________________________________________ Chính tả Chị em I/ Mục tiêu: Chép và trình bày đúng bài bài chính tả . Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV biên soạn . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết bài thơ Chị em. Bảng lớp viết BT2. Vở bài tập, SGK. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Chiếc áo len”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nhìn viết đúng bài thơ vào vở. * Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc bài thơ trên bảng phụ. Gv mời 2 HS đọc lại bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. + Bài thơ viết theo kiểu thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Gv hướng dẫn Hs tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai:trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru. Hs nhìn SGK, chép bài vaò vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. + Bài tập 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a) chung – trèo – chậu. PP: Hỏi đáp, phân tí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an theo tuan lop 3_12406390.doc
Tài liệu liên quan