Giáo án Tuần 4 - Lớp Hai

 Tự nhiên và Xã hội

Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?

(Tiết 4)

I.Mục tiêu :

 - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.

 - Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.

 -HSHTT giải thích tại sao không mang vác vật quá nặng.

II.Chuẩn bị :

 - GV : phiếu thảo luận nhóm, chậu nước.

 - HS : SGK.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc34 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 4 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp nhận xét. -HSCHT đọc-HS giơ thẻ bày tỏ ý kiến. - HSHTT: lên kể. - HS nhận xét. - - Biết nhận và sửa lỗi em sẽ tiến bộ và được mọi người quý mến. . Kể chuyện Bím tóc đuôi sam (Tiết 4) I.Mục tiêu : - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện(BT1). - Bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình. - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện) II . Chuẩn bị : - GV : Tranh, phiếu giao việc, vật dụng sắm vai. - HS : SGK. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định : 2 .Bài cũ: Bạn của nai nhỏ - GV gọi 4 HS kể lại chuyện. - GV nhận xét. 3 .Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện : Bím tóc đuôi sam. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: *Bài 1: - GV yêu cầu HS xem tranh ở SGK và yêu cầu HS tập kể trong nhóm. - GV có thể gợi ý : + Hà nhờ mẹ làm gì ? + Hai bím tóc đó như thế nào ? +Các bạn gái nói gì khi nhìn thấy bím tóc của Hà ? + Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào ? + Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao? - GV nhận xét * Bài 2 : Kể lại cuộc gặp gỡ giữa thầy và bạn Hà bằng lời của em. - Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ? Em có được kể y nguyên như trong SGK không ? - Yêu cầu HS suy nghĩ rồi xung phong kể. - GV nhận xét chung. *Nghỉ giữa tiết. c.Kể lại toàn câu chuyện: * Bài 3: -GV yêu cầu HSHT phân vai(người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo) + 1 HS làm người dẫn chuyện. + 1 HS nói lời của Hà + 1 HS nói lời của Tuấn + 1 HS nói lời của thầy giáo 4 .Củng cố: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có cố gắng, nhắc nhở các em chưa cố gắng và động viên các em chưa mạnh dạn. 5. Dặn dò: Về nhà các em tập kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT kể (mỗi em kể 1 đoạn) - HS đọc bài tập 1. - Kể lại chuyện trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 1, 2 - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập 2. *HSCHT: Là kể bằng từ ngữ của mình. Không kể y nguyên như sách. - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - HS nhận xét bạn kể. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 3. -HS thảo luận nhóm để phân vai. - Các nhóm thi (HSHTT) kể toàn bộ câu chuyện theo phân vai. - HS và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. Ngày soạn : 17/9/2017 Ngày dạy: Thứ ba 19/9/2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán 49 + 25 (Tiết 17) I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài 1: cột 1 ; 2 ; 3. - Bài 3. II .Chuẩn bị : - GV : Bảng cài, que tính, bảng phụ. - HS : que tính. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định : 2 . Bài cũ : 29 + 5 - GV gọi 5 HS lên bảng làm + + + + + 69 59 8 38 19 1 6 63 9 7 70 65 71 47 26 GV nhận xét. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ thực hiện phép cộng “49 + 25”. b.Giới thiệu phép cộng 49 + 25 - GV nêu bài toán, vừa nêu vừa đính que tính : Có 49 que tính (4 bó, 9 que rời) thêm 25 que tính nữa (2 bó, 5 que rời). - GV đính thẳng 9 và 5 với nhau. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. *Nghỉ giữa tiết. c.Thực hành: - Bài 1 : Cột (1, 2, 3) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính. -GV nhận xét -Bài 3 : -Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp: học sinh ? 4 .Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện một phép tính cộng. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng làm. HS nêu : - 9 que rời + 5 que rời = 14 que (1 chục và 4 que rời) - 4 chục (4 bó) + 2 chục (2bó) = 6 chục (6 bó), thêm 1 chục (1 bó) = 7 chục (7 bó), thêm 4 que rời là 74 que tính. 49 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 , nhớ 1. + 25 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 74 viết 7. - Hoạt động cá nhân. - HSCHT lên bảng(mỗi em làm 1 cột). - Cả lớp làm vào vở. 39 69 19 22 24 53 61 93 72 49 19 89 18 17 4 67 36 93 -Cả lớp nhận xét - 1HS đọc đề bài. * HSHTT lên bảng tóm tắt giải. - Cả lớp tự làm bài vào vở. Bài giải Hai lớp có tất cả là: 29 + 25 = 54 ( học sinh ) Đáp số : 54 học sinh - Đặt tính : Viết số hạng thứ nhất sau đó viết số hạng thứ hai xuống dưới, sau cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tập chép Bím tóc đuôi sam (Tiết 4) I .Mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được bài tập 2 và bài tập 3a (SGK trang 33). II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, bảng cài. - HS : Vở, bảng con. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định : 2 .Bài cũ: Gọi bạn - GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con Trò chuyện, nghe ngóng, nghi ngờ - GV nhận xét. 3 .Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép bài “Bím tóc đuôi sam”. b.Hướng dẫn tập chép : *Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc mẫu. * Hướng dẫn nắm nội dung : + Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? * Hướng dẫn nhận xét : + Bài chính tả có những dấu câu gì ? * Hướng dẫn viết bảng con : - GV nhận xét, góp ý. *Hướng dẫn chép bài vào vở : - GV nhắc HS cách trình bày vở. - Nhìn bảng, đọc nhẫm từng cụm từ để chép chính xác. *Hướng dẫn nhận xét chữa bài : - GVnhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn làm bài tập: - Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống iên hay yên. - HS và GV nhận xét : Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên - GV nêu quy tắc chính tả với iê / yê : viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. - Bài tập 3b) : Điền vào chỗ trống ân hay âng ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS và GV nhận xét. Vâng lời , bạn thân . 4 .Củng cố: - Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r / d . 5. Dặn dò: - Dặn HS về luyện viết lại các từ khó. - GV nhận xét tiết học. - Hát. -HSCHT lên bảng viết, còn lại viết bảng con. - 1HS đọc lại đoạn viết. - HSCHT: Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà. - HSHTT: dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. -HS viết bảng con các từ : thầy giáo, xinh xinh, khuôn mặt, nín nẳn. - HS nhìn bảng chép bài. (GV theo dõi nhắc nhở HS) - - HS nhìn bảng, nghe GV đọc soát bài, tự chữa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng điền ( còn lại làm vào giấy nháp ) - HS nhắc lại quy tắc. -1 HS đọc yêu cầu của bài - HSCHT lên bảng điền ( còn lại làm nháp ) - HS luyện đọc lại các từ vừa điền (cả lớp đồng thanh) - Các tổ thi đua tìm trước 4 từ thì tổ đó thắng. Tự nhiên và Xã hội Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? (Tiết 4) I.Mục tiêu : - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi học đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. -HSHTT giải thích tại sao không mang vác vật quá nặng. II.Chuẩn bị : - GV : phiếu thảo luận nhóm, chậu nước. - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2.Bài cũ : Hệ cơ - Kể tên một số cơ của cơ thể ? - Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển tốt ? - GV nhận xét. 3 .Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu 2 cặp lên thi kéo tay - GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn ? -GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt qua bài “Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ? b.Hoạt động 1 : Làm gì để xương cơ và phát triển tốt. Ÿ Mục tiêu : Biết những việc nên làm để xương và cơ ø phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vật quá nặng. Ÿ Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5 (SGK trang 10 và 11). - GV theo dõi các nhóm thảo luận. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét. -Tiếp theo cho các nhóm thảo luận câu hỏi trong SGK “Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?” GV nhắc nhở HS nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể dục thể thao sẽ có lợi cho sức khoẻ và giúp cho cơ, xương phát triển tốt. +Tại sao không nên mang vật quá nặng? *GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c.Hoạt động 2 : Trò chơi “Nhấc 1 vật”. ŸMục tiêu : Biết cách nhấc 1 vật nặng sao cho hợp lý để không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống. ŸCách tiến hành: * Bước 1 : Chuẩn bị. GV làm mẫu cách nhấc một vật như hình 6 trong SGK trang 11. * Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi. - GV HD HS cách chơi nhấc một vật nặng là dùng sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống. - GV chia lớp thành 2 đội : Trước mỗi đội có 1 vạch chuẩn. Mọi người phải đứng dưới vạch. - GV hô “bắt đầu” - GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen đội có nhiều bạn làm đúng, nhanh 4.Củng cố : - Chúng ta cần làm gì để xương và cơ phát triển tốt? 5.Dặn dò : -Về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. - Hát. - 2HS trả lời. - 4 HS lên thi kéo tay. - Cả lớp nhận xét. *HSCHT- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn. - HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu. - Đại diện số cặp lên trình bày (mỗi nhóm chỉ nói một hình) - Các nhóm khác bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS và GV nhận xét. *HSHTT: Vì cột sống sẽ bị cong vẹo. - HS nhận xét. - 2 HS lên nhấc mẫu. - Cả lớp quan sát và góp ý. -2HS đứng đầu chạy lên nhấc vật nặng mang về để ở vạch chuẩn rồi chạy về ở cuối hàng. Tiếp theo 2 HS đứng kế tiếp lại nhấc vật nặng đem lên để chỗ cũcứ thế cho đến hết. + Thường xuyên tập thể dục, ăn uống đầy đủ, không mang vác vật nặng để xương và cơ phát triển tốt. Tập đọc Trên chiếc bè (Tiết 15) I.Mục tiêu : -Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. ( trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK). -HSHTT trả lời câu hỏi 3. II.Chuẩn bị : - GV : Tranh, bảng phụ ghi câu dài. - HS : SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2.Bài cũ: Bím tóc đuôi sam -GV gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi : + Điều gì khiến Hà phải khóc ? + Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao ? -GV nhận xét. 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay các học bài Trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn của nhà văn Tô Hoài). b.Luyện đọc: -GV đọc mẫu. * Đọc từng câu : - Luyện phát âm các từ khó : đêm nghỉ, say ngắm, trong vắt, nghênh cặp chân, săn sắt. *Đọc từng đoạn trước lớp : -Luyện đọc câu dài : +Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. // +Những anh Gọng Vó đen sạm / gầy và cao / nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy / bái phục nhìn theo 2 tôi . // +Đàn săn sắt và cá Thầu Dầu / thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo bè 2 tôi / hoan nghênh váng cả mặt nước. // *Giảng từ: Ngao du thiên hạ, bèo sơn,bái phục, lăng xăng, váng *Đọc từng đoạn trong nhóm : - GV theo dõi giúp các nhóm luyện đọc. *Thi đọc giữa các nhóm : - GV nhận xét, góp ý. * Đồng thanh Nghỉ giữa tiết c.Tìm hiểu bài -Câu hỏi 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? -Câu hỏi 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ra sao ? -Câu hỏi 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của con vật đối với hai chú dế. * Luyện đọc lại : - GV nhận xét, góp ý. 4 .Củng cố: - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị ? 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài, chú ý phát âm đúng các từ khó. -GV nhận xét tiết học. - Hát. -HSCHT đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Cả lớp tập phát âm các từ khó. -Cả lớp luyện đọc câu dài. -HS dựa vào chú giải để trả lời. - HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc. -Cả lớp nhận xét ). - Cả lớp đồng thanh (đoạn 2). *HSCHT: Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông. -HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời: nước sông trong vắt; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn. *HSùHTT: +Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo. +Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo. +Đàn săn bắt và cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước. - HS thi đọc lại từng đoạn, cả bài -Cả lớp nhận xét. +Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục. Ngày soạn : 18/9/2017 Ngày dạy: Thứ tư 20/9/2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán Luyện tập (Tiết 18) I .Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bang 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài 1: cột 1 ; 2 ; 3. - Bài 2 ; bài 3 (cột 1). - Bài 4. II .Chuẩn bị : - GV : SGK. - HS : SGK, bảng con. III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định : 2 . Bài cũ : 49 + 25 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau : Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là: a) 8 và 6 b) 57 và 6 c) 49 và 35 - Nhận xét . 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25 b. HD HS luyện tập : .- Bài 1 :cột 1 ;2 ; 3 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. - Bài 2 :Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. * Bài 3 : Cột 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Trước khi điền dấu, ta làm gì ? * GV HD HS cách làm: 9 + 9 <1 9 vì 9 + 9 = 18 Mà 18 < 19 nên 9 +9 < 19. - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết. * Bài 4 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét góp ý. 4 .Củng cố: -Đặt tính và thực hiện phép tính 59 + 15. -GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu . - HS tính nhẫm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. Kết quả: 13 ; 15 ; 17 12 ; 14 ; 16 11 ; 18 ; 10 - HS nêu yêu cầu . - HS làm vào bảng con. 29 19 39 9 + + + + 45 9 26 37 72 81 74 20 + + + + 19 9 9 39 - 1HS nêu yêu cầu. - Tìm kết quả của phép tính. - HSCHT lên bảng làm (còn lại làm vào vở) 9+9.19 9+915 - HS nhận xét bài làm trên bảng. - 1HS đọc bài toán. - HSHTT lên bảng giải. Bài giải Trong sân có tất cả là : 19 + 25 = 44 ( con gà ) Đáp số : 44 con gà -2HS lên thực hiện . Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm (Tiết 4) I . Mục tiêu : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.(BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2) - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.(BT3) II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, bảng cài. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Ổn định : 2. Bài cũ : GV ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) ? (là gì)? -GV nhận xét. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em tiếp tục học về các từ chỉ người, đồ vật, cây cối và tập hỏi đáp về thời gian. Sau đó thực hành ngắt đoạn văn thành các câu qua bài “Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm” b. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : Tìm các từ theo mẫu trong bảng. - Nhắc HS diền từ đúng nội dung từng cột - GV góp ý. *Bài 2 : - GV nêu yêu cầu : Đặt và tả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm; tuần, ngày trong tuần. +1 tuần có mấy ngày? +Kể tên những ngày trong tuần ? +Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học. - GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. * Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc một mạch đoạn văn trong SGK. + Em đọc có thấy mệt không, nếu không ngắt hơi ? + Đọc liền mạch như thế, em có hiểu ý đoạn văn không ? - GV nêu : Để giúp người đọc đễ đọc, người nghe hiểu ý đoạn văn. Chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. + Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết thế nào ? - Yêu cầu HS thực hành ngắt đoạn. - GV giúp HS chữa bài : ( Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.) 4 .Củng cố: - GV cho HS thi đua tìm các từ chỉ người. 5. Dặn dò: -GV nhận xét, tuyên dương. -Về nhà xem lại bài. - Hát. -2 HS đặt câu theo mẫu. -1HS nêu yêu cầu . -HS tự làm, sau đó nêu miệng. -Cả lớp nhận xét. -2HS lên bảng nhìn SGK nói theo mẫu. -Lần lượt 1HSCHT hỏi, 1HSCHT trả lời trước lớp. +Có 7 ngày. +HS kể. +Thứ, ngày, tháng, năm 200 . - 1HS nêu yêu cầu. + Rất mệt. +Nghe không hiểu ý. + Dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. -HSHTT lên bảng, cả lớp làm nháp. - HS lần lượt đọc lại câu văn vừa ngắt. - Các tổ thi đua với nhau. Tập viết C - Chia ngọt sẽ bùi (Tiết 4) I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa), chữ và câu ứng dụng: Chia(1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa), Chia ngọt sẽ bùi (3 lần) - HSHTT viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. II.Chuẩn bị - GV : Chữ mẫu C . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS : Bảng, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -GV kiểm tra vở viết. -GV cho HS viết chữ B .- Bạn -GV nhận xét. 3 . Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, thầy sẽ HD các em viết “ C – Chia ngọt sẽ bùi”. b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa: *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV gắn mẫu chữ C + Chữ C cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ C và miêu tả: Chữ C gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. *Nghỉ giữa tiết. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ GV giới thiệu câu: Chia ngọt sẽ bùi *Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và hia. *HS viết bảng con. * Viết : Chia - GV nhận xét và uốn nắn. d. Hướng dẫn HS viết vở: * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. - HSHTT viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) . -GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. -GVchữa bài. 4.Củng cố. Dặn dò: - Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. -GV nhận xét tiết học. - Hát. - HS viết bảng con. - HSCHT viết bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con. - HSCHT: 5 li. + 6 đường kẻ ngang. + 1 nét. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. + C , h, g b: 2,5 li - HSHTT: t: 1,5 li; s: 1,25 li - HSCHT:a, n, e, u, i, o, : 1 li + Dấu chấm dưới o.Dấu ngã ở trên e. Dấu huyền trên u. +Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con. - Vở Tập viết. - HS viết vở. Ngày soạn : 19/9/2017 Ngày dạy: Thứ năm 21/9/2017 Người dạy: Phan Văn Cường Toán 8 cộng với một số: 8 + 5 (Tiết 19) I .Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập 1 ; 2 ; 4. II .Chuẩn bị : - GV : Bộ thực hành Toán ( 20 que tính), bảng phụ. - HS : SGK III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . ổn định : 2 . Bài cũ : Luyện tập. GV gọi 3em lên bảng làm 85 29 39 39 9 4 9 44 9 4 67 58 - GV nhận xét. 3 . Bài mới : a Giới thiệu bài: Hôm nay, các em học toán 8 cộng với một số dạng 8+5. Sau đó giải toán bằng một phép tính cộng. b.Giới thiệu phép cộng 8 + 5: - GV nêu đề toán : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao que tính ? - GV sử dụng bảng gài và hướng dẫn HS gộp : Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. - Yêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả. - GV nhận xét và lưu ý cách đặt tính. - Yêu cầu HS nhận xét : 5 + 8 = ? c. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với 1 số. GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 để lập bảng cộng 9 với một số. GV gọi HS trình bày để thành lập bảng cộng 9 với một số - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh. - GV xoá dần các công thức trên bảng *Nghỉ giữa tiết. c.Thực hành * Bài 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu HS dựa vào bảng cộng tự làm. - GV và HS nhận xét. * Bài 2 :Tính - Gọi 2 HS lên bảng làm( mỗi em làm 3 bài ), còn lại làm vào vở. - Yêu cầu 2 em trên bảng nêu cách tính. * Bài 4 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng trình bày bài giải. - GV và HS nhận xét. 4 .Củng cố : - Cho HS thi đua học thuộc lòng bảng công thức 8 cộng với một số. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT lên bảng làm và nêu cách đặt tính và tính. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả là 13 que tính. HSCHT đặt tính : 8 + 5 13 - HS nhận xét. -Thảo luận nhóm - 8 + 3 = 11 - 8 + 4 = 12 - 8 + 5 = 13 . . . - 8 + 9 = 17 - HS học thuộc lòng bảng cộng. -Cả lớp đồng thanh luyện học thuộc lòng. -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài rồi đổi vở cho nhau kiểm tra. -HS lần lượt nêu kết quả đã tính. * HSCHT lên bảng làm và nêu cách cộng. 8 8 8 4 6 8 3 7 9 8 8 8 11 15 17 12 14 16 - 1HS đọc bài toán. - HSHTT lên bảng tóm tắt Tóm tắt Hà có : 8 tem Mai có : 7 tem Cả hai bạn có : tem ? Bài giải Số tem cả hai bạn có là : 8 + 7 = 15 ( tem ) Đáp số : 15 tem Chính tả Trên chiếc bè (Tiết 4) I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT. - Làm được bài tập 2 ; bài 3a. *Tự chủ: Viết từ đầu đến trơi băng băng. II. Chuẩn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 4.doc