Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- GD HS biết chia sẽ niềm vui của mình với bạn bè.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 7 Lớp Bốn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sao?
+, Vẻ đẹp trong tưởng tượng đó, có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+, Đoạn 2 nói lên điều gì? Mơ ước của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp, hay một cái tết trung thu vui vẻ?
-GV viết ý chính đoạn 2.
Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước đến nay đất nước ta đã có nhiều đổi thay. Theo em, cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
GV giới thiệu tranh ảnh.
-, Qua tranh ảnh ta thấy mơ ước của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+, Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?
-Ý chính của đoạn 3 là gì?
-Ghi Ý chính lên bảng.
-Nội dung chính của bài là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
-GV cung cấp đoạn 2 để HS đọc diễn cảm
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét tuyên dương.
3 Củng cố, dặn dò
-Gọi 1 Hs đọc toàn bài.
-Hỏi: bài văn cho ta thấy tình cảm của nh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- 1 HS đọc bài
- HS nhận xét
- 1 HS trả lời
- 1 HS nhận xét
Lắng nghe.
-Tên chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
-Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của mọi người.
-Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mà và mong ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp, cho trẻ em,
-1HS đọc bài, các bạn còn lại đọc thầm.
- Bài được chia thành 3 đoạn:
Đoạn 1: Đêm nay. Của các em
Đoạn 2: tiếpVui tươi
Đoạn 3: còn lại
-HS đọc
-HS lắng nghe và theo dõi.
1HS đọc bài
-HS lắng nghe
-HS đọc bài
- HS đọc thầm.
-Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng thu đọc lập đầu tiên.
+, Trung thu là tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn phá cỗ.
+, Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em.
+, Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các làng mạc thành phố núi rừng.
-Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trung trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của các em.
-HS lắng nghe
+, Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai của đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít cao thẳm, rải trreen đồng bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
+, Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹpcủa đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều.
+, ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
HS nhắc lại
+, Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã trở thành hiện thực: Chúng ta có nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y-a-li,những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ,
+, nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên những con tù lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền,
+, Hình ảnh trăng mai còn sáng hownnois lên tương lai của trẻ emvaf đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
+,3-5 HS nối tiếp nhau phát biểu:
Em mơ ước nước ta có một nền công nghệp phát tiển ngang tầm thế giới.
Em mơ ước nước ta khong còn hộ nghèo và trẻ em lang thang.
-Đoạn 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp, sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-Bài văn nói lên tình yêu thương các em nhỏ của của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
-HS nhắc lại
-HS đọc nối tiếp
HS đọc bài
HS tìm cách đọc hay
-HS đọc bài
-HS trả lời
-HS lắng nghe
Đạo đức :
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải biết tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Nếu không tiết kiệm đó chính là lãng phí sức lao động
- Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người tạo ra
- Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
GDKNS -Kỹ năng bình luận, phê phán -Kỹ năng lập kế hoach
II/ Chuẩn bị: phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ...
III/ Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến
2/ Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK .
- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
Gv kết luận từng thông tin
-Theo em có phải do nghèo nên mới phải tiết kiệm không?Vì sao?
Gv kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh .
HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của.
Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ thái độ.
GV kết luận: ý c,d là đúng; a,b là sai
Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập )
Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm .
GV theo dõi nhận xét,kết luận
Hoạt động tiếp nối
HĐ3. Em có biết tiết kiệm?
-GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
-Yêu cầu mỗi học sinh viết ra giấy 3 việc làm cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm tiền của.
-HS tổ chức chơi trò chơi tiếp sức cho các tổ lên bảng liệt kê. ( dặn dò HS không nên trùng lặp)
- GV chốt lại: trong ăn uống , cần tiết kiệm như thế nào?
-Trong mua ắm càn tiết kiệm như thế nào?
-Có nhiều tiền thì chi tiêu như thế nào cho tiết kiệm?
- Sử dụng đồ đạc như thế nào là tiết kiệm?
-Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm?
Vậy những việc tiết kiệm thì chúng ta nên làm.
Hđ4. Cũng cố, dặn dò
Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau .
Nhận xét tiết học.
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
HS hoạt động nhóm
Đọc kỹ các thông tin và quan sát tranh vẽ ở SGK .
Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ .
Đại diện các nhóm trình bày
HS trả lời theo suy nghĩ của mình
2 HS đọc ghi nhớ.
1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu
Hs dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ và giải thích lý do lựa chọn của mình.
Hs đọc đề,nêu yêu cầu
HS hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét
- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân
-ăn uống vừa đủ, không thừa thải
-chỉ mua thứ cần dùng
-chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc gửi tiền tiết kiệm.
-Giữ gìn đồ dạcđồ dùng cũ cho hỏng, mới dùng đồ mới
-Lấy nước đủ dùng, khi không dùng đến điện thì tắt.
Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2017
Chính tả(Nhớ- viết)
Gà Trống và Cáo
Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Rèn HS giữ gìn vở sạch ,đẹp.
- Giáo dục HS chớ tin lời kẻ xấu.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: che chở, nhà tranh, học sinh, tinh thần,
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
* Viết, chấm, chữa bài
H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Các từ: phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối,
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.
- Đặt câu:
+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.
+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục.
Luyện từ và câu:
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam
- GD HS thêm yêu vẻ đẹp,và sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính của đại phương.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Hỏi: Khi viết ta thường viêt shoa trong những trường hợp nào?
-Bài học ngày hôm naysex giúp các em nắm vững và tận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
2.2: Tìm hiểu ví dụ:.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:
2.3: Luyện tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?
Bài 3.
- Gọi một HS đọc yêu cầu.
Đề yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.
-Cung cấp bản đồ của tỉnh cho các em.Yêu cầu HS thảo luận nhóm
GV làm vào bảng nhóm, lên bảng treo tùng nhóm
-GV nhận xét tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.
- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.
-Khi viết, ta cần viết hoa chữ caisowr đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh.
-HS lắng nghe
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp.
- Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người
Tên địa lý
Trần Hồng Minh
Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng
Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa
Mê Công
Nguyễn Anh Nguyệt
Cửu Long
Dương Quốc Đạt
Nghệ An
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
! HS đọc yêu cầu.
HS trả lời
HS làm bài
HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2017.
Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
- GD HS biết chia sẽ niềm vui của mình với bạn bè.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc.
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện lời ước dưới trăng. Vậy câu chuyện này có những nhân vật nào, nội dung ra sao? Mời cả lớp cùng mở sách ra để chúng ta học bài.
2.2: GV kể chuyện:
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
-GV kể toàn truyện lần 1. Kể rõ từng chi tiết, toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên, Lời chị Ngà dịu dàng hiền hậu.
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
2.3 Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể trong nhóm:
-GV chia học sinh thành nhóm 4 mỗi nhóm kể về một nội dung bức tranh, sau đó kể toàn truyện
-GV giúp đỡ HS gặp khó khăn trong việc kể chuyện.
Tranh 1:
? Quê tác giả có phong tục gì?
? Những lời nguyện ước đó có gì lạ?
Tranh 2:
? Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng với ai?
? Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn khiến tác giả nhớ nhất?
? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn?
? Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét đánh giá từng HS.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét và đánh giá HS.
* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù.
--Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngà bị mù. Cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi
- Kể trong nhóm.
Tranh 3:
? Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào?
? Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều ước?
? Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?
? Thái độ của tác giả như thế nào khi nghe chị khẩn cầu?
Tranh 4:
? Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?
? Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngàn ơi, em đã hiểu rồi.
4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS tham gia kể.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS trả lời.
Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,. Hiểu nội dung bài: mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.
- Giáo dục HS ý thức được những phát minh độc đáo của trẻ em.
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài
Chiếu tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì?
-GV giới thiệu kịch bản con chim xanh: Vở kịch con chim xanh của tác giả Mát-téc-lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải Nô-ben. Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này
-Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu vở kịch và trả lời câu hỏi: Nội dung của vở kịch là gì?
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
§ Màn 1:
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
+, Toàn đoạn đọc, độc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức của Tin-tin và Mi-tin.lời của các em bé tự hào tự tin. Thay đổi giọng theo từng nhân vật
-Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế hạnh phúc ăn ngon ồn ào
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn màn 1.
* Tìm hiểu màn 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi:
? Câu chuyện diễn ra ở đâu?
? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?
? Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
? Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?
? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
* Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Nhận xét, đánh giá, động viên HS .
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
§ Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu. Chú ý lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của Tin-Tin và Mi-tin:trầm trồ, thán phục. lời của các em bé tự tin, tự hào.
-Cần nhấn giọng:đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế..
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu Hs đọc thầm, để trả lời câu hỏi
? Câu chuyện diễn ra ở đâu?
?Mi-tin và Tin-tin đã thấy những quả gì trong khu vườn.
? Màn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi nội dung cả bài.
* Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài
- HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.
-Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở tronh nhà máy với những cỗ máy kì lạ
- Bức tranh thứ haivax các bạn nhỏ đang vận chyển những quả rất to và lạ.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
-Nội dung của vở kịch kể về hai bạn nhỏ Tin-tin và Mi-tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều nơi để tìm con chim xanh về chữa bệnh cho một bạn hàng xóm.
-HS lắng nghe
- 3 HS đọc toàn màn 1.
+ Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé với cách nhận diện: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh.
+ Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta.
+ Các bạn sáng chế ra:
Vật làm cho con người hạnh phúc.
Ba mươi vị thuốc trường sinh.
Một loại ánh sáng kì lạ.
Một máy biết bay như chim.
Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ.
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng.
- 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).
- HS theo dõi. 1 em đọc lại.
+ Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+ Những trái cây đó to và rất lạ:
*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê.
* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một quả dưa đỏ.
*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ.
- Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của Vương quốc Tương Lai.
- ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.
HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2017
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học để xây dựng một đoạn văn kể chuyện . Bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện)
- Rèn HS cách viết câu văn đủ , lời văn sáng tạo, sinh động.
-Biết nhậ xét đánh giá bài văn của mình.
II Đồ dùng dạy học
-tranh minh họa Ba lưỡi rìu để kiểm tra bài cũ HS
-Tranh minh họa truyện Vào nghề trang 73, SGK
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 1 HS kể toàn truyện : Ba lưỡi rìu.
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
-Treo tranh minh họa và hỏi: tranh vẽ cảnh gì?
-Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhặt nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Đây là Cô bé Va-li-a, cô bé đã làm gì để đạt được mơ ước của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện.
2.2Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc cốt truyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn.
Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
Bài 2:Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện.
- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
-Gọi 4 nhóm đại diện trình bày vào phiếu lên bảng dán. Các nhóm nhận xét.
- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-Bức tranh vẽ một em bé dọn vệ sinh chuồng ngựa, đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc.
- 3 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa
- Biết viết đúng tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam
- GD HS biết tôn trọng người khác.
* Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán, thể hiện sự tự tin và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?
- Nhận xét và đánh giá từng HS.
2/Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải.
-Hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Thảo luận nhóm đôi, gạch dưới những tên riêng viết sai và sửa lại.
-Đại diện nhóm làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
? Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
-Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền trên đất nước ta.Đi đến đâu các em nhớ viết tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mình đã thăm.
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu HS viết vào bảng phụ của từng nhóm, rồi dán lên bảng.
-GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Tên người và tên địa lý Việt Nam cần được viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10 nước trên thế giới.
- HS lên bảng.
- 2 HS đọc và trả lời.
-HS trả lời
- 2 HS đọc thành tiếng.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội.
- 1 HS đọc thành tiếng..
- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm.
- Viết tên các địa danh vào vở.
- HS trả lời.
-HS theo dõi nhận xét bài các nhóm
Tập làm văn
) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng;
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
-Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.
- GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
* HS biết tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán; Thực hiện sự tự tin, hợp tác.
Phương pháp: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2/ Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
-Tiết trước các em xây dựng câu chuyện dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước, lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng tượng phong phú để nghỉ ra được câu chuyện hay nhất.
2.2Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý.
? Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
? Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?
? Em nghĩ gì khi thức giấc?
- Yêu cầu HS 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện.
-GV nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen e
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 4_12400642.docx