Giáo án Tuần 9 Lớp 4

Toán:

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục tiêu:

- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

* Bài 1, bài 2

II. Chuẩn bị:- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc31 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 9 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Mong ước có nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. - Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ + Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài: “Động từ”. - Nhận xét tiết học. + Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời trực tiếp của nhân vật - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Những từ đồng nghĩa với ước mơ là mơ tưởng, mong ước. - Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và ghi vào VBT. + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Làm vào vở. a) Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b) Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c) Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. + Ước mơ được: đánh giá cao. Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: - Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo. - Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh - Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được: đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị: đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước. - Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước. - Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có ............................................... Khoa học: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: -Sau bài học, HS có thể : - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - Hình trang 36, 37 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 24 VBT Khoa học. - GV nhận xét B. Bài mới: HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước. - HS làm việc theo nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận:- Không chơi đùa gần ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum vại bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suuoí khi trơì mưa, lũ, dông bão. HĐ 2 : Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Yêu cầu HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - HS thảo luận theo nhóm. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. HĐ 3 : ĐÓNG VAI - GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước. - Nghe GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn đẻ tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước. Có tình huống có thể đóng vai, có tình huống có thể phân tích. - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn. - Có nhóm HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng. - Có nhóm chỉ cầøn đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất. C. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. - 1 HS đọc. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tuần trước, các em đã kể lại những câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. Trong tiết học này, các em sẽ kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè, người thân. Các em đọc trước nội dung của bài kể chuyện hôm nay. Đó là bài: “Kể chuyện được... ”. GV ghi đề. b) Tìm hiểu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện: 10’ Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè em, người thân. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. + Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai? *Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. - Gọi HS đọc gợi ý 2. (các hướng xây dựng cốt truyện và VD) + GV ghi nhanh 3 hướng xây dựng cốt truyện. - Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. - Những cố gắng để đạt ước mơ. - Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. *Đặt tên cho câu chuyện: + Gv gọi HS đọc gợi ý 3. - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. *Lưu ý HS: Kể chuyện chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em. VD: ở cạnh nhatôi có một cô chơi đàn rất hay... Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, em phải là nhân vật chính trong câu chuyện). HĐ2: Thực hành KC: * Kể chuyện theo cặp: + GV theo dõi, hướng dẫn góp ý. *Thi KCtrước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét từng HS. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Báo cáo việc chuẩn bị bài. + HS đọc đề. + Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. + Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 HS đọc thành tiếng gợi ý 2. + HS tiếp nối nhau nói đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo. + HS đọc gợi ý 3. - HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện của mình. + Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình. - HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. ............................................... Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện + Khai thác gỗ và lâm sản . - Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng ), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ) - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. * HS khá, giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làmt rong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về nhà máy thủy điện và rừng ở TN . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? - TN nuôi những con vật nào nhiều ? - GV nhận xét B. Bài mới a) Giới thiệu bài:- GV ghi tựa bài b) Bài giảng 1. Khai thác khoáng sản HĐ1: Làm việc theo nhóm Quan sát hình 1 hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh ? + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên HĐ 2 : làm việc nhóm đôi - TN có những loại rừng nào ? - Vì sao TN có những loại rừng khác nhau ? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh . - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày HĐ 3: Làm việc cả lớp - Rừng ở TN có giá trị gì ? - Gỗ được dùng làm gì ? -Kể các công việc phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ . - Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - GV nhận xét chung . C. Củng cố, dặn dò: - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau. - 2 –3 HS trả lời - HS nhắc lại - HS làm việc theo nhóm - Sông Ba, Đồng Nai , Xê xan - Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh . - Chạy tua bin sản xuất ra điện - HS lên chỉ : Nằm trên sông Xê Xan - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp . HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt . - ( HS khá , giỏi ) -Rừng rậm nhiệt đới là rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau Rừng khộp: là rừng rụng là vào mùa khô Quan sát hình 8 ,9 ,10 SGK trả lời - Cho nhiều sản vật nhất là gỗ - Làm nhà , đóng bàn ghế . - Vận chuyển gỗ , xưởng cưa , xẻ gỗ và xưởng mộc - ( HS khá , giỏi ): Do dân sống du canh du cư - HS nêu - HS trả lời . Ngày soạn: 23/10/2018 Ngày giảng: 24/10/2018 Tập đọc: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT (Thần thoại Hy Lạp) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Thưa chuyện với mẹ + Cương xin học nghề rèn để làm gì? - Nhận xét HS. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả những gì bức tranh thể hiện được. - Tại sao vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện Điều ước của vua Mi- đát sẽ cho các em hiểu điều đó. b). Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS khá giỏi đọc. - Yêu cầu HS đọc nối đoạn. - Lần 1: tìm từ khó đọc + Lần 2: tìm câu dài khó đọc. + Lần 3: Giải nghĩa một số từ khó. Khủng khiếp: nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ - GV HD cách đọc và đọc mẫu. c)Tìm hiểu bài: 1. Điều ước của vua Mi – đát được thực hiện: - Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì? - Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy? - Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Đoạn 1 cho biết gì? 2. Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt lấy lại điều ước? . - Đoạn 2 cho biết gì? 3. Vua Mi - đát rút ra bài học quý: - Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn? - Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? - Đoạn 2 cho biết gì? - Em hãy nêu nội dung của bài? d) Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn. C. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. - Nhận xét, bổ sung. - Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ những thức ăn đủ loại. Tất cả đều loé lên ánh sáng đủ loại của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm chia đoạn. Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Vì ông ta là người tham lam. + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. - HS đọc đoạn 2.. + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - HS đọc đoạn 3 + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. Nội dung: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. + Luyện đọc theo nhóm + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. + Người nào có lòng tham như vua Mi- đát thì không bào giờ hạnh phúc/ Lòng tham của con người không thể hạnh phúc. .............................................. Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. * Bài 1, bài 2 II. Chuẩn bị:- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị ĐD của HS B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. b) Tìm hiểu bài: 1. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. - Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Điểm E nằm trên đường thẳng AB. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. + Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì. + Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB). + Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình. 2. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK. - GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. - GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. - GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC. - GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ? c) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. - GV nhận xét HS. Bài 2: Hãy vẽ các đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau. - GV gọi HS lên bảng, lớp làm VBT. - GV nhận xét HS. C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Theo dõi thao tác của GV. + Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT. - Tam giác ABC. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. A B H C - HS dùng ê ke để vẽ. - Một hình tam giác có 3 đường cao. - HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. - HS đọc yêu cầu bài tập. C C E D E D - HS lên bảng thực hành vẽ. - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK. .. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt mục đích trao đổi. “Luyện tập... ”. GV ghi đề. b) Hướng dẫn làm bài: Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.. HĐ1: hướng dẫn học sinh phân tích1 đề - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung cần trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? HĐ2: Nhóm đôi + GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Gv theo dõi từng nhóm giúp đỡ. HĐ3: Cả lớp *Thi trình bày trước lớp: - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. C. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài học - Nhận xét tiết học. + HS đọc đề. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. - Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh chị của em. *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. + HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh chị đặt ra. + HS chọn bạn (đóng vai người thân), cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp(viết ra nháp). - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý kiến, bổ sung hoàn thiện bài tập.. - Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. - HS nhận xét sau từng cặp. Chính tả (Nghe – viết) : THỢ RÈN I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. + Điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc, rao vặt - Nhận xét. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ngoài việc viết đúng chính tả, chúng ta cần trình bày bài thơ như thế nào cho phù hợp, nhất lại bài mỗi dòng chỉ có 7 chữ như bài: “Thợ rèn”. GV ghi đề. b) Tìm hiểu bài: 1. Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc bài thơ. + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? *Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc cho HS soát bài. - GV thu vở, chấm bài. - Nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Dạng bài tập lựa chọn. (GV chọn bài tập b) Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài C. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố bài học - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi - HS đọc phần chú giải. + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - HS viết bài. - Trao vở soát bài. - Nộp vở cho HS chấm. - HS sửa sai trong bài của mình. - Điền vào chỗ trống. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Lời giải: - Uống nước nhớ nguồn - Anh đi anh nhớ quê nhà Nhờ canh rau muống nhớ cà dầm tương - Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. - Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu .................................................. Hoạt động GDNGLL: NGHE KỂ CHUYỆN VỀ GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ I. Mục tiêu: - HS biết cảm thông với những khó khăn của những học sinh nghèo vượt khó. - Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của những học sinh nghèo vượt khó. - GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II. Chuẩn bị: Các mẩu chuyện sưu tầm. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Bài mới: Các bước tiến hành. - GV tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện. - GV giới thiệu từng em lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được. - Sau mỗi lần HS kể GV cùng HS dưới lớp cùng trao đổi về nội dung chuyện: + Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó? + Từ câu chuyện đó cho em bài học gì? + Em đã và sẽ làm những việc gì để góp phần nhỏ bé của mình giúp đỡ những bạn HS nghèo vượt khó đó? + Ở lớp hoặc ở trường ta có những tấm gương vượt khó nào? Các em đã làm gì để giúp đỡ bạn? Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ. 3.Nhận xét- Đánh giá: GV khen ngợi những HS sưu tầm được các mẩu chuyện hay, cảm động. Nhắc nhở các em học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn. Khuyến khích các em thu gom sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi, quần áođể giúp đỡ các bạn nghèo. Chuẩn bị quà ủng hộ. .. Ngày soạn: 24/10/2018 Ngày giảng: 25/10/2018 Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). * Bài 1, bài 3 II. Chuẩn bị: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). b) Tìm hiểu bài: 1. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 9 Lop 4_12445748.doc
Tài liệu liên quan