Ví dụ: Một quả bóng rổ được ném lên cao từ mặt đất. khi quả bóng càng lên
cao thế năng tăng đồng thời động năng quả bóng giảm. nhưng trong quá trình di
chuyền bóng ma sát không khí sinh ra nhiệt năng. Hay nói cách khác động năng
quả bóng đã chuyển hóa dần cho thế năng của quả bóng và nhiệt năng nữa.
nhưng năng lượng của quả bóng là luôn luôn được bảo toàn.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 9 trang
9 trang | 
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10 Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
GIÁO ÁN 
 Ngày soạn 18/03/2018 Ngày dạy 23/03/2018 
 Sinh viên thực tập : Mai Thế Đoan 
 Lớp dạy: 10A2 
 BÀI 33 CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
 - Phát biểu được nguyên lí I của Nhiệt Động lực học. 
- Viết được hệ thức của nguyên lí I của Nhiệt động lực học. 
- Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức này.. 
 2. Kĩ năng: 
- Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I của nhiệt động lực học. 
 - Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện 
tượng có liên quan. 
 3. Thái độ: 
- Học sinh có thái độ tích cực trong học tập và tiếp thu kiến thức mới. 
- Hứng thú trong việc lí giải các hiện tượng tự nhiên. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên : 
 - Hình vẽ 33.1 SGK phóng to và một số hình ảnh động cơ nhiệt. 
 - Bài soạn 
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Ôn lạị bài sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt ở Vật lí 8 và bài Nội năng và 
sự biến thiên nội năng. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, tác phong của học sinh (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 - Nội năng là gì?. 
 - Các cách làm thay đổi nội năng của một vật 
3. Tiến trình dạy học: 
 Giới thiệu bài mới: Với ba khái niệm cơ bản là nội năng, công, nhiệt lượng. Các nhà vật lí đã 
nghiên cứu rất nhiều hiện tượng, sự vật vật lí và đã thu được những thành tựu to lớn. Một trong 
 2 
những thành tựu đó là tìm ra các nguyên lí của nhiệt động lực học. Và để hiểu các nguyên lí nhiệt 
động lực học như thế nào thì bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Chúng ta đi bài 33 cac 
nguyên lí của nhiệt động lực học. 
 Một trong những nguyên lí đó là nguyên lí I nhiệt động lực học .Chính nguyên lí thứ nhất của 
nhiệt động lực là một nền tảng vô cùng quan trọng cho sự phát triển của nhiêt động lực hoc. Nguyên 
lí thứ nhất của nhiệt động lực học là sự tổng quát hoá những nhận xét thực tiễn và những kết quả đạt 
được trong thí nghiệm. Nó là sự vận dụng định luật bảo toàn năng lượng vào các hiện tượng nhiệt. 
Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học có những ứng dụng quan trọng không những trong việc 
giải các bài toán mà còn giải thích được nhiều hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày.Để biết biểu 
thức nguyên lí I như thế nào chúng ta đi I.nguyên lí I nhiet động lực ( 1 phut) 
 3 
TL 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
 NỘI DUNG 
12 
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên 
lí I Nhiệt động lực học. 
- Bây giờ thầy có cái ấm nước 
nha, thầy dùng lửa đun nước để 
chế trà. Khi ấm nước sôi các em 
thấy hiện tượng gì? 
- Như chúng ta đã biết trong tiết 
trước khi ấm nước sôi thì nội 
năng của nước tăng( do nhiệt độ 
nước tăng) làm gây ra sự chênh 
lệch áp suất cùa khí bên trong 
ấm và bên ngoài ấm làm cho 
nắp ấm bị đẩy lên. Hay nói cách 
khác khối khí đứng yên đã có 
thể sinh công và đẩy nắp ấm 
lên. 
- Vậy chúng ta thấy giữa nội 
năng, công và nhiệt lượng có 
mối liên hệ với nhau. Mối liên 
hệ giửa các đại lượng làm biến 
đổi nội năng gọi là nguyên lí I 
của NĐLH. 
- Các em đã được học định luật 
bảo toàn năng lượng rồi, em nào 
có thể nhắc lại nội dung định 
luật và cho ví dụ được không? 
- Chúng ta thấy định luật bảo 
toàn và chuyển hóa năng lượng 
đã được vận dụng thành công 
trong cơ học, và nguyên lí I của 
NĐLH chính là sự vận dụng 
định luật bảo toàn và chuyển 
hóa năng lượng vào cả hiện 
- nắp ấm bị đẩy lên. 
Ví dụ: Một quả bóng rổ 
được ném lên cao từ mặt 
đất. khi quả bóng càng lên 
cao thế năng tăng đồng thời 
động năng quả bóng giảm. 
nhưng trong quá trình di 
chuyền bóng ma sát không 
khí sinh ra nhiệt năng. Hay 
nói cách khác động năng 
quả bóng đã chuyển hóa 
dần cho thế năng của quả 
bóng và nhiệt năng nữa. 
nhưng năng lượng của quả 
bóng là luôn luôn được bảo 
toàn. 
- Cá nhân tiếp thu và ghi bài. 
Bài 33 CÁC NGUYÊN 
LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG 
LỰC HỌC 
I – Nguyên lí I nhiệt 
động lực học (NĐLH) 
1. Phát biểu nguyên lí 
 Độ biến thiên nội 
năng của vật bằng tổng 
công và nhiệt lượng mà 
 4 
tượng nhiệt. 
- Xét trường hợp đơn giản. 
Thầy có khối khí đựng trong xi 
lanh , thầy ấn pittong xuống để 
nén khối khí. Các em hãy dự 
đoán xem chuyện gì sẻ xãy ra? 
- Nếu thầy gọi A là công truyền 
cho chất khí, U
1 
là độ tăng 
nội năng của chất khí thì Theo 
định luật bảo toàn, công mà 
thầy truyền cho khối khí đã 
chuyển hóa thành gì rồi? Và 
mối liên hệ giữa các đại lượng 
được thể hiện như thế nào 
- Bây giờ cũng khối khí đó, thầy 
không ấn pittong xuống nữa mà 
thầy đốt khối khí đi. Các em 
hãy dự đoán chuyện gì sẽ xảy 
ra. Nếu thầy gọi Q là nhiệt 
lượng truyền cho chất khí, 2 
là độ tăng nội năng của chất khí 
thì lúc này ta có điều gì? 
- Cũng khối khí đó thầy vừa nén 
và nung khối khí, áp dụng định 
luật bảo toàn các em hãy viết 
biểu thức thể hiện mối liên hệ 
giữa các đại lượng cho thầy? 
- Từ công thức này các em hãy 
phát biểu thành lời? 
- Đây chính là nội dung của 
nguyên lí I NĐLH. 
 Độ biến thiên nội năng của 
vật bằng tổng công và nhiệt 
lượng mà vật nhận được. 
QAU  
- V khối khí giảm, U thay 
đổi 
- ∆U1=A 
- 2=Q 
- QAU  
- Độ biến thiên nội năng của 
vật bằng tổng công và nhiệt 
lượng mà vật nhận được. 
vật nhận được. 
QAU  
Hoạt động 2: Luyện tập cách 
xác định dấu của các đại 
lượng trong biểu thức 
Trong thực tế không chỉ có vật 
nhận nhiệt mà nó còn truyền 
nhiệt. Hay một lượng khí trong 
 Qui ước về dấu A và 
Q: 
 +Q>0: Hệ nhận nhiệt 
lượng. 
 + Q<0: Hệ truyền nhiệt 
 5 
10 
xi lanh, nếu nó giãn nở, đẩy pit-
tông lên thì nó đã thực hiện 
công chứ không phải nhận 
công. Như vậy dấu của các đại 
lượng trong nguyên lí I có sự 
khác biệt nhau đối với từng quá 
trình. 
Để biết được dấu của đại lượng 
trong biểu thức như thế nào thì 
ta sẽ đi qua phần Quy ước dấu 
của nhiệt lượng và công. 
- Với quy ước về dấu thích hợp, 
hệ thức trên có thể diễn đạt các 
quá trình biến đổi trạng thái như 
hệ truyền nhiệt, hệ thực hiện 
công. Từ đây chúng ta có quy 
ước về dấu 
- Yêu cầu HS nhìn hình 33.1 và 
cho dự đoán quy ước về dấu của 
công A và nhiệt lượng Q 
- GV nhận xét câu trả lời kết 
luận: Nếu vật nhận (công, nhiệt) 
thì dấu của đại lượng là dấu (+), 
còn vật truyền nhiệt (tỏa nhiệt) 
hãy thực hiện công (sinh công) 
thì dấu của A và Q là (-). 
Cụ thể: 
+ Q>0: Vật nhận nhiệt lượng; 
+ Q<0: Vật truyền nhiệt lượng; 
+ A>0: Vật nhận công; 
+ A<0: Vật thực hiên công. 
. 
- Các em hoàn thành câu hỏi C1 
trong SGK cho thầy? 
- Một em hãy nhận xét câu trả 
lời của bạn. 
- Hai em một nhóm hãy hoàn 
thành câu hỏi C2 trong vòng 1 
phút? 
- Nhận xét câu phần trả lời của 
học sinh 
- Cá nhân trả lời. 
- Q>0; A0. 
- học sinh thảo luận nhóm. 
 Trả lời câu hỏi C2: 
a. Quá trình truyền nhiệt. 
b. Quá trình thực hiện công. 
c. Quá trình biến đổi nội 
năng bằng cách nhận nhiệt 
lượng và thực hiện công lên 
lượng. 
 + A>0: Hệ nhận công. 
 +A<0: Hệ thực hiện 
công. 
+ ∆U> 0 : Nội năng tăng 
 + ∆U <0 : Nội năng 
giảm 
 6 
vật khác. 
d. Quá trình biến đổi nội 
năng đồng thời nhận nhiệt 
lượng và công từ vật khác. 
. 
11 
Hoạt động 3: Vận dụng 
nguyên lí I của Nhiệt động 
lực học vào các quá trình 
biến đổi trạng thái chất khí. 
Sau đây chúng ta vận dụng 
nguyên lí I NĐLH vào các quá 
trình biến đổi trạng thái của 
chất khí. 
- Xét quá trình đẳng tích của 
một lượng khí nhất định. 
- Một em hãy nhắc lại cho thầy, 
thế nào là quá trình đẳng tích? 
Cho thầy 1 ví dụ? 
- Thầy xét khối khí nung nóng 
trong một một xi lanh có pít 
tông bị khóa chặt. Vậy đây là 
quá trình gì? Một em cho thầy 
biết khối khí có thực hiên công 
không? Vì sao? 
- Viết biểu thức nguyên lí I 
NĐLH cho quá trình này? 
- Nêu ý nghĩa vật lí của biểu 
thức vừa thu được? 
 Trong quá trình đẳng tích 
nhiệt lượng mà chất khí nhận 
được chỉ dùng làm tăng nội 
năng. Quá trình đẳng tích là 
- 
- Quá trình đẳng tích; khối 
khí không thực hiện công, 
vì pít tông đã bị khóa chặt 
- QU  
- Trong quá trình đẳng tích 
nhiệt lượng mà chất khí nhận 
được chỉ dùng làm tăng nội 
năng. Quá trình đẳng tích là 
quá trình truyền nhiệt 
2.. Vận dụng nguyên lí 
I của Nhiệt động lực 
học vào các quá trình 
biến đổi trạng thái chất 
khí 
a) Qúa trình đẳng tích 
 Vì V= hằng số nên A=0 
 Suy ra QU  
Vậy: 
Trong quá trình đẳng tích 
nhiệt lượng mà chất khí 
nhận được chỉ dùng làm 
tăng nội năng. Quá trình 
đẳng tích là quá trình 
truyền nhiệt 
b) quá trình đẳng nhiêt: 
Vì T= hằng số →∆U=0 
Biểu thức nguyên lí I 
A= -Q 
c) quá trình đẳng áp: 
 V và T đều biến đổi nên 
biếu thức nguyên lí I 
∆U= A+Q 
 7 
quá trình truyền nhiệt 
Bài tập vận dụng: 
câu 1: trong quá trình chất 
khí nhận nhiệt và sinh công thì 
Q và A trong hệ thức 
 =Q+A phải có giá trị nào 
sau đây? 
a. Q0 
b. Q>0 và A>0 
c. Q>0 và A<0 
d. Q<0 và A<0 
Câu 2: Trường hợp nào sau 
đây ứng với quá trình đẳng 
tích khi nhiệt độ tăng? 
a. ∆U = Q với Q>0 
b.∆U = Q + A với A>0 
c. .∆U = Q + A với A<0 
d. .∆U = Q với Q<0 
câu 3: 
Người ta cung cấp cho khí 
trong một xi lanh nằm ngang 
nhiệt lượng 1.5 J. Khí nở ra 
đẩy pit tông đi một đoạn 5cm 
với một lực có độ lớn 20N. 
Tính độ biến thiên nội năng 
của chất khí. 
Hướng dẫn: 
Khối khí nhận hay tỏa nhiệt? 
Khi ấy dấu của nhiệt lượng là 
gi? 
 + Pít-tông dịch chuyển một 
đoạn là nhận hay truyền công? 
Câu 1: C 
Câu: 2: A 
- cá nhân làm sau đó lên bảng 
trình bày. 
Khối khí nhận nhiệt. Nhiệt 
lượng sẽ mang dấu dương. 
- Khối khí thực hiện công. 
Công dịch chuyển mang dấu 
âm 
- Áp dụng nguyên lí I nhiệt 
Bài tập 3 
Đáp số: ∆U=0.5 J 
 8 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Khi ấy dấu của công dịch 
chuyển là gì? 
 + Đề bài yêu cầu tính độ biến 
thiên nội năng nên ta áp dụng 
định luật, biểu thức gì? 
 = 𝑄 + 𝐴 
động lực học: 
 5 
Hoạt động 4: Củng cố và dặn 
dò 
- GV nhấn mạnh những phần 
cần lưu ý: nguyên lí I nhiệt 
động lực học, hiểu được các 
quy ước về dấu. Từ đó vận dụng 
làm các bài tập liên quan 
- Giáo viên giao bài tập về nhà: 
hoàn thành bài tập 7 sgk. 
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 
trước phần bài học tiếp theo ở 
nhà phần nguyên lí II nhiệt 
động lực học. 
 Cá nhân thực hiện 
 9 
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN SOẠN GIÁO ÁN 
NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG MAI THẾ ĐOAN 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Bai 33 Cac nguyen li cua nhiet dong luc hoc_12328348.pdf Bai 33 Cac nguyen li cua nhiet dong luc hoc_12328348.pdf