Mục đích của chúng ta không để cho port IPTV nhận IP từ modem (vì nó đã
được cấp IP thông qua Set Top Box). Chúng ta thỏa thuận như sau : Port LAN 1, 2 và 3
trên modem được sử dụng cho dịch vụ Internet. Còn port LAN 4 được sử dụng cho dịch
vụ IPTV. Click Interface SetupLAN. Trong phần Physical Ports : check vào ô port 1,
2 và 3, bỏ dấu check ở ô port 4
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9012 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn cấu hình trên Modem TD-8840T sử dụng dịch vụ IPTV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Hướng dẫn cấu hình trên Modem TD-8840T sử dụng dịch vụ IPTV
Đây là bài hướng dẫn thiết lập cho Modem TD-8840T sử dụng được dịch vụ IPTV của
nhà mạng cung cấp cho người dùng (Demo cho mạng Viettel)
Bước 1 : Đăng nhập vào Modem TD-8840T với địa chỉ mặc định 192.168.1.1,
Username và Password đăng nhập là “admin”
Bước 2 : Cấu hình kết nối Internet
Các bạn tham khảo bài viết sau đây để đọc hướng dẫn chi tiết cấu hình :
Chúng ta tổng kết lại các thông số cấu hình ở bước trên :
Virtual Circuit : PVC 0
Status : Activated.
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
ATM VC gồm VPI/ VCI : 8/35. (Mạng Viettel)
ISP : PPPoA/ PPPoE.
Tham số username và password.
Connection : Always On (Recommended).
Get IP address : Dynamic.
NAT : Enable.
Multicast : IGMP v2
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Bước 3 : Cấu hình để sử dụng IPTV
Nhấn vào PVCs Summary để xác định PVC 8/36 (nếu là mạng viettel)
Như hình phía dưới, PVC 8/36 sẽ là PVC4
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Như vậy chúng ta sẽ cấu hình cho PVC4 theo các thông số như hình dưới đây :
Virtual Circuit : PVC4.
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Status : Activated.
VPI/ VCI : 8/36.
ISP : Bridge Mode.
Encapsulation : 1483 Bridged IP LLC.
Bấm Save để lưu lại cấu hình. Thông thường, chúng ta nên Enable chức năng DHCP trên
modem
Bước 4 : Mục đích của chúng ta không để cho port IPTV nhận IP từ modem (vì nó đã
được cấp IP thông qua Set Top Box). Chúng ta thỏa thuận như sau : Port LAN 1, 2 và 3
trên modem được sử dụng cho dịch vụ Internet. Còn port LAN 4 được sử dụng cho dịch
vụ IPTV. Click Interface SetupLAN. Trong phần Physical Ports : check vào ô port 1,
2 và 3, bỏ dấu check ở ô port 4.
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Bước 5 : Cấu hình tính năng Port mapping (Chia VLAN)
Click Advanced SetupVLAN, check vào Activated
Tiếp theo click Assign VLAN PVID for each interface
Chúng ta quy định và cấu hình như sau :
PVC 0 : 8/35 ; PVC 4 : 8/36
VC #0 được gán PVID 1. Port Ethernet 1,2,3 được sử dụng vào internet nên được
gán PVID tương ứng là 1.
VC#1 được gán PVID 2. Port Ethernet 4 được sử dụng cho dịch vụ IPTV nên
được gán PVID tương ứng là 2.
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Trong đó, ATM VC là các PVC trong mục Interface Setup, PVID là các VLAN ID (ở
trường hợp này sẽ là 2 VLAN)
Sau khi chia PVC và Port cho VLAN, bấm Save để lưu lại cấu hình.
Sau đó bạn Click Advanced SetupVLANDefine VLAN Group
Cấu hình VLAN Group
Cấu hình Group VLAN 1 (Port 1,2,3 được gán vào PVC 0(8/35) )
VLAN Index : 1
Active : Yes
ATM VCs : Port#0
Ethernet Port #1,2,3
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Nhấn Save để lưu lại cấu hình
Cấu hình Group VLAN 2 (Port 4 gán cho PVC 4 (8/36) )
VLAN Index : 2
Active : Yes
ATM VCs : Port#4
Ethernet Port # 4
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Bước 6 : Reboot lại Modem
Click Maintenance SysRestart Current Setting RESTART
Sau khi khởi động lại Modem, bạn kiểm tra lại ứng dụng
Chúc thành công
CÔNG TY TNHH TP-LINK TECHNOLOGIES VIỆT NAM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- H4327899ng d7851n c7845u hamp236nh tramp234n Modem TD8840T s7917 d7909ng damp7.pdf