I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép , xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
HS có ý thức học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm, bút dạ.
39 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khác.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở.
*Lời giải:
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- Mặt trời mọc, sương tan dần.
4-Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Địa lí
CHÂU Á
I/ MỤC TIấU:
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới : châu á, châu Âu , châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu á:
+ ở bán cầu Bắc , trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu á:
+ diện tích là núi và cao nguyên ,núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới,ôn đới, hàn đới.
-Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
-Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
HS thích tìm hiểu về địa lí.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
-Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: (không)
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Nội dung:
(1) Vị trí địa lí và giới hạn:
*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
- GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
*Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
(2) Đặc điểm tự nhiên:
*Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân )
- Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3.
- Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên.
? Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu á?
*Hoạt động 4: (Làm việc cá nhân và cả lớp)
- Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
- Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét. Kết luận lại.
- HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
- Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nêu
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
4-Củng cố: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
5-Dặn dò: - dặn HS về nhà học bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết)
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT(3) a/b.
- HS thích luyện viết chữ đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
3-Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Nội dung:
(1)Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con.
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
-HS trả lời
- HS viết bài.
- HS soát bài.
(2)- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 2 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 2 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
* Bài tập 3a:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài
*Lời giải:
Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
- HS đọc
- HS làm bài.
*Lời giải:Các tiếng cần điền lần lượt là:
ra, giải, già, dành
4-Củng cố :
- Gọi hs nờu lại quy tắc chớnh tả
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU.
Đ/c Phan dạy.
Ngày soạn: 26/12/2011.
Ngày dạy: Thứ tư 28/12/2011.
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIấU:
Biết:
Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu công thức tính diện tích hình thang.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 : Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài.
*Kết quả:
a) 6 cm2
b) 2m2
c) 1 dm2
30
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích của hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
Diện tích của hình tam giác BEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2)
. Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
Đáp số: 1,68 dm2
4-Củng cố:
Yờu cầu hs nờu nội dung vừa ụn tập.
GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và làm các BT trong VBT.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật,lời tác giả.
- Hiểu nội dung .ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước,cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước,tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không yêu cầu giải thích lí do).
- HS biết yêu quê hương,đất nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức: Hát
2- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài Người công dân số Một.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc.
- GV giới thiệu tên tác giả và hướng dẫn cách đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Hướng dẫn đọc câu dài.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- Mời 1 HS đọc chú giải.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+) Rút ý1:Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+ Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+)Rút ý 2:Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình.
- GV chốt toàn bài.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 2 HS đọc .
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai .
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
? Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?
- GV chốt nội dung toàn bài.
- HS đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp
- Đọc chú giải
- Đọc trong nhóm
- Khác nhau:
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh khổ cực.
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại
- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có....
Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”
- Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân của anh đặt lên hàng đầu.
-HS đọc nối tiếp
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc .
- HS thi đọc.
- HS nêu
4-Củng cố:
Yờu cầu hs nờu lại nội dung bài
GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I/ MỤC TIấU:
Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
HS thích tìm hiểu về sự biến đổi hóa học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình 78 - 81, SGK.
-Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dung dịch, cho ví dụ?
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài.
b-Nội dung:
Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận lại.
- HS thực hành và thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
+ Được gọi là sự biến đổi hoá học.
+ Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận lại.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời.
4-Củng cố:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
- HS có ý thức học bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định tổ chức: Hát
2- Kiểm tra bài cũ: ( không)
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 :
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
*Bài tập 2 :
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- HS đọc.
- Lời giải:
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
- HS đọc
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
4-Củng cố:
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò:Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Tiếng Việt.
ễN VỀ CÂU GHẫP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II. NỘI DUNG:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại những kiến thức về câu ghép.
* Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao?
Bài tập 2 : Đặt 3 câu ghép
Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
Bài tập 1 : Tìm câu ghép trong đoạn văn sau, gạch chân dưới câu ghép đó.
Ơ phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4).
Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc
- Do chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
- Trời mưa rất to, Lan vẫn đi học đúng giờ.
a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ.
b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở rực.
c) Trong truyện Tấm Cám, Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác.
d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng.
III. TỔNG KẾT
Yờu cầu hs nờu lại ội dung ụn tập. Dặn hs ụn thờm ở nhà.
Tiết 2. Mỹ thuật.
DẠY CHUYấN.
.Tiết 3. Ngoại ngữ.
DẠY CHUYấN
Ngày soạn: 27/12/2011.
Ngày dạy: Thứ năm 29/12/2011
Tiết 1: Toán
HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
I/ MỤC TIấU:
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn .
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
HS thích sử dụng com pa để vẽ hình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các dụng cụ học tập, hình tròn bằng tấm xốp.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Nội dung:
)-Giới thiệu về hình tròn, đường tròn
(1)-Giới thiệu về hình tròn, đường tròn:
- GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.
+Mời một số HS lên chỉ và nói.
- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”.
+Yêu cầu HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.
- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
- Tiếp theo GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.
+Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?
(2)-Luyện tập:
*Bài tập 1 : Vẽ hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
*Bài tập 2 (96):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS vẽ hình tròn.
Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
- HS vẽ đường kính.
- Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.
- HS theo dõi
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu.
- HS vẽ vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
4-Củng cố:
- Yờu cầu hs nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: nhắc HS về nhà làm các BT trong VBT.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. (ND nghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1,mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
- HS có ý thức học tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
3- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1)Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn.
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép;
gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
(2).Ghi nhớ:
- Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
(3) Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất.
-HS đọc
*Lời giải:
- Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
- Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
- Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
- Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
*Lời giải:
- Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
4-Củng cố: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Lịch sử
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I/ MỤC TIấU:
-Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công ; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+Ngày 7 - 5 -1954 ,Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
HS thích tìm hiểu về lịch sử Việt Nam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho hoạt động 2.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: (không)
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài.
b-Nội dung:
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo
luận một nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng
định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện BiênPhủ”
là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến
trường Đông Dương (1953-1954)?
- Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan
trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu
biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của
chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo
luận một nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến
dịch Điện Biên Phủ:
+ Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 - 3
+ Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 - 3
+ Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 - 5 và đến ngày
7 -5 thì kết thúc thắng lợi.
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- HS nghe
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Diễn biến:
- Ngày 13 - 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Ngày 30 - 3 -1954, ta tấn công lần 2.
- Ngày 1 - 5 - 1954, ta tấn công lần 3.
*ý nghĩa:
Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
4-Củng cố:
Yờu cầu hs nờu lại nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài. Xem trước bài tuần 20.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Tiết 4. Thể dục
DẠY CHUYấN
BUỔI CHIỂU
Tiết 1. Kỹ thuật.
NUÔI DƯỠNG GÀ
I/ MỤC TIấU:
- Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương.
- HS thích được nuôi dưỡng gà ở gia đình.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Kĩ thuật 5.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: ?Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà?
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài.
b-Nội dung:
(1) Mục đích,ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- GV nêu:
+ Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 19.doc