Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 24

Toán

GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU

I. MỤC TIÊU:

- Biết xác định các đồ vật có hình trụ, hình cầu.

- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.

- HS học tập tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số hộp có dạng hình trụ, đồ vật có dạng hình cầu, phiếu bài tập, bút dạ

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số. - Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương. - Ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc và nêu cách tính nhẩm của bạn Dung. - Gọi HS nêu cách tính a. Yêu cầu học sinh thảo luận và nêu nhẩm kết quả Bài 2: Gợi ý: Tỉ số thể tích của 2 HLP 2:3 có nghĩa ? Tỉ số V HLP lớn và HLP bé ? - Viết tỉ số này dưới dạng PSPT ( STP) Vậy V HLP lớn = ? V HLP bé Gọi một em lên bảng giải b. Dựa vào đâu để tính thể tích HLP lớn ? - Quy bài toán về dạng nào? - Gọi 1 HS lên bảng- lớp làm vở a.Hướng dẫn HS giải - Gọi HS lên bảng làm- lớp làm vởb. Yêu cầu HS tìm cách chia hình - Phần được sơn của hình được tính như thế nào ? * Cách 1: Tách 1 HLP có a = 2cm: 1 HHCN có a= 2cm, b= 2cm, h= 4cm * Cách 2: Tách thành 3 HLP có a= 2cm a/ V HHCN là : 2x2x4= 16(cm3) V HLP là: 2x 2 x 2= 8(cm3 ) V hình đã cho là: 16 + 8 = 24(cm3) Xếp 24 HLP cạnh 1cm để tạo thành hình bên. 1 HS làm bảng –lớp làm vở b/Diện tích xung quanh của HHCN : (2+2) x2 x4 = 32 ( cm3) Diện tích toàn phần của HHCN 32+ ( 2x2)x2 = 40 (cm3) Diện tích mặt tiếp xúc ở mỗi hình: 2 x2 = 4 (cm3) Diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) Diện tích cần sơn là : 40 +24) – 4 x 2 = 56(cm2) Đáp số : 56 cm2 Chấm, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học. HS thảo luận nhóm 2 để nêu cách tính 10% = được 12 ( 120:10) 5% = của 10% được 6 ( 12:2) 15% = 12 + 6 = 18 a/ 1HS đọc yêu cầu đề bài thảo luận nhóm đôi để thực hiện. 10% của 240 là 24 ( 240: 10) 5% của 240 là 12 ( 24 : 12) 2,5% của 240 là 6( 12:2) 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 17,5% của 240 là 42 ( 24 + 12 + 6 ) b/ HS tự làm bài rồi chữa bài 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 ( 520: 10) 30% của 520 là 156 (52 x 3) 5% của 520 là 26 ( 52 : 6) Vậy 35% của 520 là 182 ( 156 + 26) Hoặc: 520:100 x 35 = 182 HS đọc đề, quan sát hình vẽ - V HLP lớn 3 phần thì V HLP bé là 2 phần. * 3 : 2; 3:2 = 150% .....150% -1 HS làm bảng – lớp làm vở a/ 3 : 2 = 1,5 = 150% Vậy V HLP lớn bằng 150% V HLP bé - Thể tích HLP bé bằng 64cm3. Thể tích HLP lớn bằng 150% V HLP bé - Tìm 150% của 64 V của HLP lớn là: 64 x 150 : 100 = 96 ( cm3) Đáp số: 96cm3 HS đọc đề, quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm cách giải: _______________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ: “Trật tự- an ninh” - Làm được BT1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2) ; hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp ( BT3) ; làm được BT 4 . 3.TĐ: HS học tập tích cực. Bài 2, 3: GT - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ Gọi HS làm lại bài tập 1, 2 Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HS làm bài tập Bài 1: Lưu ý HS đọc kĩ năng từng dòng để tìm đúng nghĩa GV kết luận và giải thích: đáp án đúng: b Bài 2: - GV phát bảng phụ cho các nhóm - GV lập nhóm trọng tài để chấm - Chốt ý, bổ sung các cụm từ - GV kết luận:* DT + an ninh:* ĐT + an ninh: Bài 3: - GV giải nghĩa từ ngữ - Phát phiếu đã kẻ sẵn a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc ... b) Nhóm chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu .... Bài 4: - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại - Phát phiếu cho 3em - GV nhận xét, bổ sung + Từ ngữ chỉ việc làm: + Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức ...: + Từ ngữ chỉ người có thể giúp...: 3. Củng cố - Dặn dò: - Tìm một số ĐT, DT thuộc chủ điểm an ninh. Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - Hai em lên bảng làm bài Một em đọc to, lớp đọc thầm nội dung bài - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Đáp án đúng (b): an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - HS đọc yêu cầu bài tập. Các nhóm trao đổi, làm bài. Đại diện nhóm dán kết quả Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). - HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm - Các nhóm dán kết quả, trình bày - Lớp nhận xét. Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh chính trị .... - bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, thiết lập an ninh ... - Một em đọc nội dung bài tập - Lớp đọc thầm bảng hướng dẫn - HS làm bài cá nhân. HS dán phiếu lên bảng, đọc kết quả: công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán. - xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữu bí mật - Lớp nhận xét - 1 HS đọc nội dung bài tập - đọc cả phần giải nghĩa từ- lớp theo dõi SGK. - 3 HS làm bảng - Lớp nhận xét bổ sung loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ bị bỏ sót - Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ số điện thoại, địa chỉ, gọi điện thoại 113, 114 ,... - nhà hàng, cửa hiệu, trường học ... - ông bà, chú bác, người thân ... _______________________________________________ Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dung: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng - Khâm phục sự thông minh, tài trí của các chiến sĩ tình báo Cách mạng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ "Luật tục xưa của người Ê - đê" - Nhận xét - ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh 2. Đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc:HDHS đọc toàn bài - Phân đoạn: 4 đoạn - Hướng dẫn đọc từ khó: dễ tìm, chiếc bu-gi, dẹt, ...Kết hợp giải nghĩa từ khó: Chữ V Bu-gi, cần khởi động, động cơ - GV đọc diễn cảm cả bài b/ Tìm hiểu bài - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Qua những đồ vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? - GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? * Nội dung chính cảu bài văn: ( Ghi bảng) c/ Đọc diễn cảm: Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. GV đọc mẫu. Tổ chức thi đọc diễn cảm. GV nhận xét- tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học. HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp quan sát - 1 HS đọc toàn bài - 4 HS đọc tiếp nối đoạn - HS đọc cá nhân - 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - 2 - 3 cặp đọc trước lớp - HS nhận xét - HS theo dõi Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý; hòn đá ...; báo cáo được đặt trong ... - Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. - Chú dừng xe, tháo bu-gi ... Nhìn trước nhìn sau, một tay cầm bu-gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp: ... Nhằm đánh lạc hướng chú ý ... - Có ý nghĩa rất quan trọng vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó. - Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo . - 4 em đọc 4 đoạn - 2 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - 2-3 HS đọc - Lớp nhận xét - HS nhắc lại ý nghĩa _______________________________________________ Khoa học: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: - Biết cách lắp mạch điện đơn giản - Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - TĐ: Có ý thức sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bóng đèn điện , một số vật kim loại, gỗ sứ, cao su III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản. II. Bài mới: Hoạt động 3: Vật dẫn điện, cách điện - Yêu cầu HS đọc h/dẫn thức hành sgk - Chia nhóm, giao việc - H/dẫn , phát phiếu: * Kết luận: Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện thực hành làm cái ngắt điện - Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? - Nó nằm ở vị trí nào? - Nó có thể chuyển động như thế nào? - Dự đoán tác động của nó đến mạch điện? * Nêu yêu cầu - H/dẫn làm cái ngắt điện - Kiểm tra sản phẩm. Kết luận * Liên hệ .Giáo dục III. Tổng kết – Dặn dò * Nhận xét tiết học: - Bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. - HS trả lời. - 1 hs đọc to cho cả lớp nghe - Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của gv - Các nhóm nhận phiếu , thảo luận làm thí nghiệm theo các bước và báo cáo kết quả * B1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn * B2: tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như H6 * B3: Chèn một số vật bằng kim loại, cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện * B4:QS hiện tượng và ghi vào phiếu - Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả - HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. - thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. -vật dẫn điện - nằm trên đường dẫn điện - .sự chuyển động làm cho mạch điện kín hoặc hở - mở cái ngắt điện – mạch hở – không cho dòng điện chạy qua -.đóng cái ngắt điện – mạch kín – dòng điện chạy qua - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy) - HS thức hành theo nhóm _______________________________________________ Kĩ thuật: LẮP XE BEN ( T 1) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Giáo dục HS cẩn thận, khéo léo khi lắp ghép, biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích của bài học, nêu tác dụng của xe ben trong thực tế : Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất, cho các công trình xây dựng làm đường. b. Hoạt động 1: - Hỏi: + Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết. - Nhận xét bổ sung. b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. - Cho HS quan sát hình 2 SGK. - Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? - GV tiến hành lắp các giá đỡ. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK). - Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào? - GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài. * Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau. - GV nhận xét, hướng dẫn. * Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK). .* Lắp ca bin: (H5 SGK) c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben. - Kiểm tra sản phẩm. d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các thao tác. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2) HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS quan sát xe ben đã lắp sẵn. - HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phân. - HS quan sát. HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng SGK. + 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca-bin. - HS thực hiện nhóm 4. - 2 HS lên bảng. - HS cả lớp quan sát. - 1 HS trả lời. HS lên lắp khung sàn xe - HS trả lời. HS lên lắp trục bánh xe trước - Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung. HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống. - 1 HS lên bảng.HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan sát bổ sung. - HS quan sát bổ sung. - 1 HS lên thực hiện. - HS theo dõi. _______________________________________________ Buổi chiều: Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. MỤC TIÊU: - Biết xác định các đồ vật có hình trụ, hình cầu. - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. - HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số hộp có dạng hình trụ, đồ vật có dạng hình cầu, phiếu bài tập, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu hình trụ - Giới thiệu các hộp có dạng hình trụ : hộp sữa, hộp trà ... - Các hình này có phải là HHCN hay HLP không? - Hình dạng có quen thuộc không? - Giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: mặt đáy, mặt xung quanh - Hình trụ có 2 mặt đáy là hình gì? có bằng nhau không? - Chỉ và giới thiệu mặt xung quanh - Đưa hình vẽ các hộp không có dạng hình trụ ( SGK) 2. Giới thiệu hình cầu - Đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu và giới thiệu - Đưa ra một số đồ vật không có dạng hình cầu: quả trứng, bánh xe ô tô , quả lê, quả táo, bánh xe ô tô nhựa,..... 3. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS nêu kết quả Bài 2: - Yêu cầu HS trình bày kết quả Bài 3:- GV phát phiếu cho một số nhóm - Dán kết quả lên bảng - Nhận xét, tuyên dương đội thắng 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học- GV hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung - HS quan sát - ... Không phải là HHCN, HLP - Hình dạng quen thuộc - ...2 hình tròn, bằng nhau HS theo dõi, nhắc lại đặc điểm - HS nhận biết: Kông có hình nào là hình trụ cả - HS quan sát - HS nhận xét, không phải là hình cầu - Một HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm đôi - HS làm bài cá nhân. (Hình A, C là hình trụ) * HS đọc yêu cầu của bài, quan sát hình, trả lời: Quả bóng bàn và viên bi có dạng hình cầu. * 1 em đọc - HS nối tiếp nêu, HS khác nhận xét * HS làm bài và chữa bài - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thành lập 2 nhóm thi đua viết tên những vật có dạng hình trụ, hình cầu - Đại diện nhóm trình bày HS nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. _______________________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Tìm được ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn ( BT1) - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2 - HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét- ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Giới thiệu chiếc áo quân phục - Giảng từ: vải Tô Châu - Giới thiệu về bài văn Kết luận đúng: 1. Mở bài: 2. Thân bài: 3. Kết bài - Bài văn mở bài theo kiểu nào? - Bài văn kết bài theo kiểu nào - Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả? - Phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào? - Để bài văn miêu tả sinh động có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Bài 2 - Kiểm tra HS đã chọn đồ vật như thế nào? - Nhắc HS nắm kỹ yêu cầu đề: đoạn văn viết thuộc phần thân bài - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - GV nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước tiết TLV của tuần tới - 2HS nhắc lại - 2 em đọc tiếp nối bài tập - 1 HS đọc nội dung- yêu cầu - Cả lớp đọc thầm yêu cầu - HS trao đổi theo cặp, trả lới các câu hỏi - Đại diện nhóm phát biểu a/ - Tôi có ..... - Chiếc áo ..... của ba - Mấy chục .... gia đình tôi b/ Các hình ảnh so sánh và nhân hóa - Mở bài trực tiếp - Kết bài mở rộng - .... quan sát tỉ mỉ, tinh tế -Tả bao quát tả từng bô phận của cái áo - ... biện pháp nhân hóa, so sánh - Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS nói tên đồ vật đã chọn tả - HS suy nghĩ viết đoạn văn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc - Lớp nhận xét _______________________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường. - Có ý thức giữ gìn trật tự an ninh, biết giúp đỡ người khác - HS có ý thức tham gia góp phần bảo vệ trật tự an ninh quê hương, làng xóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV + HS: - Một số tranh, ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc - Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng Đề : Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia. - Đọc các gợi ý ở SGK - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Gọi HS nói về đề tài câu chuyện của mình 3. HS thực hành a/ Kể chuyện trong nhóm GV giúp đỡ, uốn nắn cho từng nhóm b) Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể chuyện trong nhóm: - Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Gọi đại diện các nhóm thi kể. - Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. - GV nhận xét , tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 25 - Nhận xét tiết học - Một em kể chuyện đã nghe đọc đọc về TT-AN - Một em đọc đề bài Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia. - 4 HS tiếp nối đọc - HS tiếp nối trình bày VD: + Tôi muốn kể câu chuyện về chú Nam là một công an xã ở gần nhà tôi. Tháng trước, chú đã có một hành động rất dũng cảm, xông vào đám cháy cứu được 2 em nhỏ. - HS ghi nháp dàn ý câu chuyện - Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất, bạn kể tiến bộ nhất. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. - HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau: “Vì muôn dân”. Thứ Sáu ngày 2 tháng 3 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích các hình. - Biết vận dụng các KT đã học vào thực tiễn - HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét, cho điểm 2. Giới thiệu bài 3. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS vẽ hình và ghi các số đo vào hình vẽ 4cm A B 3cm C D 5cm - Chấm chữa bài Bài 2 Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm Bài 3 - Yêu cầu HS đọc nội dung- yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số em - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm. - Chấm chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn? - Về nhà làm VBT toán + VBTNC - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - 2 em nêu. Lớp nhận xét - HS đọc đề, quan sát hình - 1 HS lên bảng – lớp làm vở - Các bước giải: a/ Diện tích HTG ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích HTG BCD là 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) * b/ TSPT của diện tích HTG ABC và diện tích HTG BCD là 6 : 7,5 = 0,8 = 80% ĐS : a/ 6cm2; 7,5cm2 b/ 80% - HS đọc đề, quan sát hình vẽ - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của 2 hình tam giác: 72 – 36 = 36( cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích 2 hình tam giác MKQ và KNP. - HS đọc đề và giải - 1 HS làm bảng- lớp làm vở Bán kính hình tròn: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) ĐS : 13,625 (cm2) _______________________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp ( ND ghi nhớ). - HS làm được BT 1, 2 của mục III. - HS học tập tích cực. - Biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ. Giảm tải: Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần luyện tâp. Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là '' Từ hô ứng" II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ tiết LTVC trước (Nối các vế câu ghép bằng QHT) - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Phần nhận xét, phần ghi nhớ. (GT) c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: - Dán bảng phụ lên bảng Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho HS làm bài cá nhân - các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV chấm, chữa bài - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đặt câu với các cặp từ hô ứng đã học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - 1 HS nêu - Cả lớp nhận xét. * 1HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bài bạn. * 1 em đọc - Lớp làm vào VBT in, chữa bài b). * 1 em đọc - HS đọc yêu cầu, làm bài - HS nối tiếp nêu bài làm của mình *HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. Chữa bài a) Mưa càng to, gió càng mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu. - 2 em nhắc lại - HS đặt câu _______________________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý bài văn tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. - HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chụp một số đồ vật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ - Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: a) Chọn đề bài: - Mời HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với b) Lập dàn ý: - Mời HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - Mời HS nói đề bài mình chọn. - YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. - YC học sinh làm bài vào VBT in - Mời học sinh đọc dàn ý của mình. - GV nhận xét, bổ sung Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2. - YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm, trước lớp - GV nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày. Chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố: - Gọi HS có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe. - Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra. - 2 HS đọc. - Lớp nhận xét * 2 em nối tiếp đọc - HS lắng nghe - 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - HS nối tiếp nói đề bài mình chọn. - 2 em đọc gợi ý 2 - HS thảo luận nhóm 4 - trao đổi về dàn ý cho các bạn trong nhóm. - HS trình bày miệng bài văn trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS làm bài - 4-6 em đọc dàn ý của mình, lớp nhận xét * 1 em đọc - HS tập nói trong nhóm. - Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất. - HS đọc _______________________________________________ Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt dộng kinh tế. - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới. - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 24.doc
Tài liệu liên quan