LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ .
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập ở mục III
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp.
II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. HS : SGK
III. Các hoạt động:
21 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 1:
Nêu yêu cầu cho học sinh.
Bài 2:
Giáo viên chốt lại cách làm bài.
2 giờ rưỡi = 2g30 phút.
= 150 phút.
Bài 3:a
Nhận xét bài làm.
Hoạt động 3: Củng cố.5'
Chia 2 dãy, dãy A cho đề, dãy B làm và ngược lại.
Nhận xét, tuyên dương.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2.
Cả lớp nhận xét.
Tổ chức theo nhóm.
Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian.
Các nhóm khác nhận xét.
Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian.
Lần lượt nêu mối quan hệ.
1 tuần = ngày.
1 giờ = phút.
1 phút = giây.
Làm bài.
Sửa bài.
Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính.
Nêu yêu cầu đề.
Học sinh làm bài cá nhân. - Sửa bài.
Hoạt động lớp.
Thực hiện trò chơi.
_______________________________________________
LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn :
+ Tết Mậu Thân 968, quân và dân miền Nam đồng loạt Tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc cuíen đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng tiến công.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà.
II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Đường Trường Sơn.
Đường TS ra đời như thế nào?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Phát triển các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì ?
Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn ?
Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
® Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
® Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Hoạt động 4: Củng cố.5'
Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc thầm theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
_______________________________________________
Buổi chiều:
CHÍNH TẢ
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, sai không quá 5 lỗi.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ, nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2)
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'
3. Giới thiệu bài mới:
4.Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết..
Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oa Ấn Độ, Brahama, Sác-lơ Đắc - uyn.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài.
Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2a:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2b:
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên nêu yêu cầu.
Giáo viên giải thích từ: Cửu phủ tên một loài tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa.
Hoạt động 3: Củng cố.
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lên bảng sửa bài 3.
Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
2 học sinh viết đúng bảng – lớp viết nháp.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, bàn.
1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài – sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu
Học sinh làm bài – sửa bài.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh làm bài.
Hoạt động cá nhân.
Nêu lại qui tắc viết hoa.
Nêu ví dụ.
_______________________________________________
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
I.Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị: - Dụng cụ thí nghiệm.
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 5'
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Làm việc cá nhân.
Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
Hoạt động 2: Củng cố.5'
Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt)
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
Phương án 2:
Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
_______________________________________________
Thứ Tư ngày 7 tháng 3 năm 2018
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Học sinh sửa bài 2,3.
2 Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng.
VD: 2 giờ 15 phút + 3 giờ 14 phút
GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm)
GV chốt lại
GV chốt:
Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Tính. Dòng 1, 2
Bài 2:
GV nhận xét bài làm.
Bài 3
*Bài 4:
GV nhận xét bài làm.
Hoạt động 3: Củng cố.5'
1 học sinh cho ví dụ, 1 học sinh tính .
- Học sinh sửa bài. Nêu cách làm.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
Thực hiện đặt tính cộng.
Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm
Cả lớp nhận xét
Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả nào Đúng - Sai
Hoạt động cá nhân.
Bài 1:
Học sinh đọc đề.
Học sinh lần lượt làm bài.
Sửa bài. Thi đua từng cặp.
Bài 2:
Học sinh đọc đề – Tóm tắt
Giải – 1 em lên bảng.
Bài 4:
Học sinh đọc đề – Tóm tắt
Giải – 1 em lên bảng sửa bài.
2 dãy thi đua ( 4 em/dãy
Buổi chiều:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ) ; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ .
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các bài tập ở mục III
- Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp.
II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
2. Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên gợi ý:
Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật gì?
Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên gợi ý
Bài 3
Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2
Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng (tài liệu HD).
Bài 3
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy cho 3 – 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố.5'
Hoạt động lớp.
2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền Thờ.
Cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
VD: Từ “đền” giúp em nhận ra sự liên kết về nội dung giữa 2 câu trên.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 2.
Học sinh làm bài cá nhân, các em đọc lại 2 đoạn văn chọn tiếng thích hợp điền vào ô trống.
Học sinh làm bài trên giấy viết thời gian quy định dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Học sinh làm việc cá nhân các em viết đoạn văn có sử dụng câu “Uống nước nhớ nguồn”.
Học sinh làm bài trên giấy và dán kết quả bài làm trên bảng lớp và đọc kết quả.
_______________________________________________
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy diễn văn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, gắn bó.
- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, thuộc 3,4 khổ thơ)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Phong cảnh đền Hùng.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
3. Cáchoạt động: 25'
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài.
Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tìm biện pháp chơi chữ trong khổ thơ đầu.
Nhờ biện pháp chơi chữ, tác giả nói được điều gì về cửu sông
Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế
Tìm biện pháp nhân hoá trong khổ thơ cuối?
Bằng biện pháp nhân hoá, tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn
Cách sắp xếp ý trong bài thơ có đặc sắc
Tìm nội dung chính của bài thơ.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố.5'
GV yêu cầu học sinh nêu đại ý
- Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời
1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh đọc đúng các từ luyện đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, học sinh có thể nêu thêm từ ngữ các em chưa hiểu (nếu có).
1 – 2 học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
Tác giả dựa vào “Cửa sông” để chơi chữ: cửa sông cũng là cửa nhưng không có then, có khoá như cửa bình thường.
Tác giả đã giới thiệu hình ảnh một cửa sông thân quen và độc đáo
Cửa sông là nơi giữ lại phù sa được bồi đắp bãi bồi, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi sông và biển hoà lẫn vào nhau.
Cửa sông “giáp mặt” với biển rộng, lá xanh “bỗng nhớ một vùng nước non.
Tác giả muốn gửi lòng mình vào cội nguồn, không quên cội nguồn, nơi đã sinh ra và trưởng thành.
1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp đọc thầm
_______________________________________________
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho HS qs mẫu xe ben đã lắp sẵn.
. Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó ?
3/ HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật.
a) H/dẫn chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
+Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H 2-SGK)
-Y/c :
+Lắp sàn ca bin và thanh đỡ (H.3-SGK)
-Y/c :
+Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4-SGK)
-Y/c :
+ Lắp trục bánh xe trước (H.5a-SGK)
+Lắp ca bin (H.5b-SGK)
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
- GV tiến hành lắp xe ben theo các bước trong SGK.
d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV h/dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau thực hành Lắp xe ben.
-Nhận xét tiết học.
- HS qs kĩ từng bộ phận và trả lời.
- Cần lắp 5 bộ phận : khung sàn xe và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau,trục bánh xe trước, ca bin.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
- HS qs H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp.
-1 HS lên lắp khung sàn xe.
-HS chọn chi tiết và lắp.
- HS qs hình , 2 HS lên lắp
- 1 HS lên bảng lắp, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng lắp 1-2 bước.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
_______________________________________________
Thứ Năm ngày 8 tháng 3 năm 2018
TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: GV: bảng nhóm
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5'
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
2.Các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
Ví dụ: 9 giờ 45 phút – 8 giờ 9 phút.
Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm).
Giáo viên chốt lại.
Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
Trừ riêng từng cột.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Bài 2:
Lưu ý cách đặt tính.
* Bài 3:
Chú ý đặt lời giải.
Hoạt động 3: Củng cố. 5'
Thi đua làm bài..
Học sinh lần lượt sửa bài 1/ 43.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thực hiện.
Lần lượt các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Giải thích vì sao sai hoặc đúng.
Học sinh nêu cách trừ.
- Cả lớp nhận xét và giải thích.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs làm bảng con
Lớp nhận xét.
H làm bài 2.
Sửa bài.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải – 1 em lên bảng.
Sửa bài.
Hoạt động nhóm (dãy), lớp.Tự đặt đề và giải
_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
VIẾT BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả đồ vật có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: + GV: Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa HS : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Ôn tập văn tả đồ vật.
Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước.
Nhận xét chung
Các hoạt động: 25'
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
-Nhận xét
- Theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn HS chữa bài
Tổng kết - dặn dò: 5'
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-Theo dõi
1 học sinh đọc 4 đề bài.
-Theo dõi
3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
-Học sinh làm bài viết.
- Sửa chữa
- Theo dõi
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ)
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thé từ ngữ đó (làm được 2 BT ở mục III).
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:5' MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp.
2. Phát triển các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Bài 1
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Gợi ý: Tìm từ ngữ trong các câu trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3
Giáo viên bổ sung
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài.
Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.
Bài 2
Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học sinh lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài.
Giáo viên nhận xét – kết luận, chấm điểm cho bài viết của 2 học sinh trên bảng.
Hoạt động 4: Củng cố.5'
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT3.
Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống
1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
Hoạt động lớp.
-1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Toản.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả.
VD: Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người
Cả lớp nhận xét.
- 1em nêu ghi nhớ sgk
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2.
Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn.
Những học sinh làm bài trên giấy trình bày kết quả:
KHOA HỌC
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TT)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị: GV: - Dụng cụ thí nghiệm. - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
HS: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 5' Ôn tập: vật chất và năng lượng.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
3. Phát triển các hoạt động: 25'
Hoạt động 1: Triển lãm.
Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về:
Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học,
Trình bày đẹp, khoa học.
Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
Hoạt động 2: Củng cố.
Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 5'
Xem lại bài.
C/bị:“Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời.
Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt.
Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
Các nhóm trình sản phẩm.
_______________________________________________
Thự hành kĩ năng sống
KĨ NĂNG THÍC ỨNG ( Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết được tầm quan trọng của việc thích nghi trong cuộc sống.
- Hiểu được những nguyên tắc, yêu cầu của kĩ năng thích nghi.
- Vận dụng những cách thức phù hợp để thích nghi một cách hiệu quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách thực hành kĩ năng sống.
III. Hoạt động dạy và học:\
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1.
Giới thiệu bài, viết tên bài lên bảng.
Em hiểu thích ứng có nghĩa là thế nào ?
2. Hoạt động 2: Trải nghiệm.
Mới 2 HS đọc phần trải nghiệm
Cho HS thảo luận nhóm trong vòng 5 phút về phần trải nghiệm.
Theo dõi các nhóm thảo luận.
Cho các nhóm chia sẻ.
Nhận xét, tuyên dương, kết luận.
3. Hoạt động 3: Chia sẻ - Phản hồi
Cho HS làm việc cá nhân đọc và nối thông tin và các hình sao cho phù hợp.
Qua việc đọc thông tin về các nhân vật trong SGK em cảm thấy những người đó như thế nào?
Em học được gì từ họ ?
Em thấy việc biết thích ứng và kĩ năng thích ứng có tầm quan trọng ntn đối với mỗi người ?
IV: Cũng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị đọc các tình huống và tìm cách xử lí để tiết 2 chúng ta học.
Lắng nghe, chép tên bài vào vở.
Biết thích nghi với điều kiện và hoàn cảnh thực tế.
2 HS đọc to, rõ ràng phần trải nghiệm.
HS khác theo dõi đọc thầm.
Thảo luận trả lời câu hỏi phần trải nghiệm.
Chia sẻ cách xử lí của nhóm mình trước lớp.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Làm việc cá nhân.
Nối thông tin và hình ảnh.
Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
_______________________________________________
Thứ Sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Bíêt cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tập đơn giản.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Bài cũ: 5'
2- Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:b
Giáo viên chốt.
Lưu ý giờ = giờ
= 90 phút (3/2 ´ 60)
giờ = giờ
= (9/4 ´ 60) = 135 giây
Bài 2:
Giáo viên chốt ở dạng bài c – d.
Đặt tính.
Cộng.
Kết quả.
Bài 3:
Giáo viên chốt.
Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi.
Dựa vào bài a, b.
* Bài 4:
Giáo viên chốt bằng bài đặt tính của bước 1.
1 giờ 30 phút.
+ 1 giờ 40 phút.
2 giờ 70 phút.
= 3 giờ 10 phút.
Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:5'
Làm bài 2, 3/ 45.
Bài 4, 5/ 45 làm bài vào giờ tự học
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 44.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Sửa bài từng bước.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- Dựa trên câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ” và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2)
* Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Giáo dục tính trung thực, chí công vô tư cho học sinh.
** GDKNS: KN thể hiện sự tự tin, KN hợp tác.
II. Chuẩn bị: GV: Một số trang phục đơn giản để học sinh tập đóng kịch.
HS: Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:.5'
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bằng hình thức lựa chọn a, b, c, d.
Cả lớp giơ bảng a, b, c
® Giáo viên chốt.
Giáo viên yêu cầu câu 2.
Vì sao câu 2 chọn b.
2. Giới thiệu bài mới: 25'
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1
Y/c học sinh trình bày nội dung câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Hoạt động 2: Bài tập 2
-Gợi ý cho HS dựa theo 7 gợi ý SGK để viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch
Khi viết chú ý thể hiện tính cách hai nhân vật: thái sư và phú ông.
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3:Bài tập 3
* Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch đó
Y/c hs chọn hình thứcđọc phân vai hoặc đóng vai diễn thử màn kịch
5. Tổng kết - dặn dò: 5'
Hoàn chĩnh lại nội dung bài viết vào vở.
Học sinh chọn đáp án đúng giơ bảng.
Học sinh nhắc lại nội dung câu 1.
Học sinh giơ bảng chọn đáp án đúng.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp
Học sinh đọc lại yêu cầu.
cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ
Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT2
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ nội dung BT2
Học sinh đọc gợi ý.
thảo luận nhóm, viết vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm đọc lời đối thoại
Các nhóm thảo luận.
-1HS đọc yêu cầu
Từng nhóm tiếp nối nhau thi đọc hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV bình chọn đọc hoặc diễn sinh động, tự nhiên, hấp dẫn
_______________________________________________
KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
- Biết trao đổi để làm rõ ý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 25.doc