I. Mục tiêu:
-Hiểu được nghĩa của câu một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT.
-Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
GD (BVMT) : bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK ,bảng phụ.+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.SGK .VBT
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy tuần 12 - Trường TH Phước Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át – kết quả .
Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc lện.
Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.
Điền quan hệ từ vào.
Học sinh lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng)
Đại diện lên bảng trình bày .
- Nêu lại nội dung ghi nhớ về “Quan hệ từ”.
Học nội dung bài
“Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tốn (Tiết 59)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; BT 1
II. Chuẩn bị:+ GV: Bảng phụ. SGK + HS: Bảng con, Vở, SGK,
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Cách nhân STP với STP
Giáo viên nhận xét .
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : :
Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
• Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
• Yêu cầu học sinh tính:
142,57 x 0,1 = 14,257
• Giáo viên chốt lại.
Ghi bảng
• Yêu cầu học sinh nêu:
• Giáo viên chốt lại ghi bảng.
3.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải, động não,.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên chốt lại.
4.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học VBTChuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát
-
Lớp nhận xét.
Luyện tập.
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1
Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1
Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 chữ số.
Học sinh lần lượt nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính bài 1 b trang 60
(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16/11/2018
Tập làm văn : ( Tiết 24)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài mẫu trong SGK.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.+ HS: Bài ghi dàn ý , SGK ,VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Học sinh nêu ghi nhớ.
Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng.
Phương pháp: Đàm thoại.
* Bài 1:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 2:
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn.
Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc.
3.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Thi đua.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học.
Hát
-Cấu tạo bài văn tả người
-Luyện tập tả người
Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà.
Học sinh trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: học sinh diễn đạt rõ.
Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc to bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: bắt lấy thỏi sắt hồng như bắt con cá sống – Quai những nhát bút hăm hở – vảy bắn tung tóe – tia lửa sáng rực – Quặp thỏi sắt ở đầu kìm – Lôi con cá lửa ra – Trở tay ném thỏi sắt Liếc nhìn lưỡi rựa như kẻ chiến thắng
-Đọc đoạn văn tả người mà học sinh đã chuẩn bị .
Về nhà hoàn tất VBT
Hát
Giáo viên chuyên dạy
Tốn (Tiết 60)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân.- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính..BT 1và 2
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ.SGK + HS: Bảng con, Vở BT .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
Giáo viên nhận xét .
3.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thi tiếp sức.
Bài 1a:
_GV kẻ sẵn bảng phụ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên hướng dẫn
( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65
2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65
Bài 2:
_GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học
Hát
-VBT bài 59
-Cách nhân STP với 0,1;0,01; . .
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, sửa bài.
Nhận xét chung về kết quả.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
+Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính .
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.-Làm bài VBT 60
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Địa lý : Tiết 12
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cối,
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.SGK+ HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Hỏi học sinh một số kiến thức cũ và kiểm tra kĩ năng sử dụng lược đồ lâm nghiệp và thủy sản .
Đánh giá.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
1. Các ngành công nghiệp
Thảo luận nhóm,
→ Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta?
Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất?
2. Nghề thủ công
(làm việc cả lớp)
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta?
→ Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
3. Vai trò ngành thủ công nước ta.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
* Hoạt động khai thác khống sản tạo ra nguồn khí mê-tan rất lớn, cĩ khả năng gây “hiệu ứng nhà kính” cao gấp 21 lần so với khí CO2.
→ Chốt ý.
3.Hoạt động vận dụng :
Nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học.
+ Hát
Lâm nghiệp và thủy sản
Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta.
Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
Nhận xét.
“Công nghiệp”.
Hoạt động nhóm đôi.
Làm các bài tập trong SGK.
Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
· Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
· Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản
· Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh
Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu
Hoạt động lớp.
Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn).
Nhắc lại.
Hoạt động cá nhân.
Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
Đặc điểm:
+ Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
+ Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công.
+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
-Đọc nội dung ghi nhớ
Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.( Nếu có )
Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt)
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 12
BUỔI CHIỀU
Thứ
Mơn
Tiết
Bài dạy
Chuẩn bị
Hai
12/11
2018
Thể dục
23
Giáo viên chuyên dạy
,
Khoa học
23
Sắt ,gang,thép
SGK
Kĩ thuật
12
Nấu ăn tự chọn. ( Nấu cơm bếp đun)
Ba
13/11/
2018
TLV
23
Cấu tạo bài văn tả người
SGK
Luyện T
23
Luyện tập Nhân một số TP với 10,100,
Đạo Đức
12
Giáo viên chuyên dạy
Tư
14/11/
2018
Chính tả
12
Mùa thảo quả
SGK, ,bảng
Lịch sử
12
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Sách GK
Luyện TV
23
Luyện đọc Mùa thảo quả
Năm
15/11/
2018
Kể chuyên
12
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc .
Tranh
Khoa học
24
Đồng và hợp kim của đồng
SGK
Luyện T
24
Ơn Luyện tập
Sáu
16/11/
2018
Tiếng Anh
48
Giáo viên chuyên dạy
Luyện TV
24
Luyện tập tả người
SHL-GDNG
12
Tuần12-VHGT 10- Kính yêu thầy cơ
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12/11/2018
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Khoa học : Tiết 23
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
II. Chuẩn bị:GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK.Đinh, dây thép (cũ và mới)HSø: Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Tre, mây, song.
Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Sắt, gang, thép.
Làm việc với vật thật.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
Giáo viên nêu yêu cầu.
+ So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chuyển ý.
Làm việc với SGK.
* Bước 1:
_GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt thực chất được làm bằng thép .
*Bước 2: (làm việc nhóm đôi)
_GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi :
+ Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì
Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng gang, thép?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn?
(BVMT) - Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
® Giáo viên chốt. (Nội dung SGK )
3.Hoạt động vận dụng :
Kể tên các vật dụng làm bằng sắt, gang, thép
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi.
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các vật được đem đến lớp và thảo luận các câu hỏi có VBT.
Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn.
Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy.
Nồi gang nặng hơn nồi nhôm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 số học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác góp ý.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh quan sát trả lời.
+ Thép được sử dụng :
H1 : Đường ray tàu hỏa
H2 : lan can nhà ở
H3 :cầu
H5 : Dao , kéo, dây thép
H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít
+Gang được sử dụng :H4 : Nồi
Nêu nội dung bài học?
-Kể tên , cách bảo quản.
Chuẩn bị: Đồng và hợp kim của đồng.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Kĩ thuật 12
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cù, ý thức yêu lao động .
II. CHUẨN BỊ:
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2.Luyện tập :
Cắt , khâu , thêu tự chọn .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Oân lại những nội dung đã học trong chương 1 .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học trong chương 1 .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 .
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS vừa nêu .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại cách đính khuy , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn .
Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành .
MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực hành .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố kiến thức , kĩ năng về khâu , thêu , nấu ăn .
+ Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi em hoàn thành 1 sản phẩm .
- Chia nhóm , phân công vị trí làm việc
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở bảng .
Hoạt động lớp .
- Các nhóm thảo luận , chọn sản phẩm , phân công nhiệm vụ .
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn , những dự định sẽ tiến hành .
4.Hoạt động vận dụng : - Đánh giá , nhận xét .
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- Nhận xét tiết học .- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13/11/2018
Tập làm văn (Tiết 23 )
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND Ghi nhớ).-Lập được dàn ý chí tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Tìm ý bài văn , thơ tả người.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
Bài 1:Hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh họa.
• Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng.
Hát
-Cấu tạo bài văn tả cảnh
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Phương pháp: Đàm thoại.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh đọc bài Hạng A Cháng.
Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. Đại diện nhóm phát biểu.
• Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản.
• Thân bài: những điểm nổi bật.
+ Thân hình: người vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hung dũng như hiệp sĩ.
+ Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động.
• Kết bài: Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng.
Em có nhận xét gì về bài văn.
Hướng dẫn học sinh biết vận dụng hiểu biết cấu tạo ba phần của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả người thân trong gia đình – một dàn ý của mình. Nêu được hình dáng, tính tình về những nét hoạt động của đối tượng được tả.
• Giáo viên gợi ý.
• Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gợi tả.
3.Hoạt động vận dụng :
GV nhận xét.
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc phần ghi nhớ
Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em.
Học sinh làm bài.
Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng ( hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân).
Lớp nhận xét.
-Nêu cấu tạo bài văn tả người .
Hoàn thành bài trên vở BT
Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).
Luyên Toán (Tiết 23)
Luyện tập Nhân một số TP với 10,100,
I.Mục tiêu : Rèn :
- Kỹ năng tính tốn đối với nhân nhẩm STP với10, 10 , 100 , ;phép nhân các số thập phân - Kỹ năng đổi đơn vị đo độ dài .
II. ĐDDH:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động :
2.Hoạt động luyện tập :
Thực hành: hướng dẫn
Bài tập Tính nhẩm
GV chốt đáp án đúng .
( GV tự cho đề - HS tham gia cho đề )
Đặt tính rồi tính
GV phát phiếu học tập .
45,56 x 53 , 0,12 x 69
Bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bảng con :
Đổi đơn vị đo độ dài
3. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
- GV nhận xét tiết học.
Cánh nhân nhẩm STP với10, 10 , 100
- HS làm cá nhân . Bảng con
Trình bày kết quả –nhận xét .
HS làm bài nhĩm (tổ )
-3 Hs làm vào phiếu lớn , dán lên bảng– nhận xét bổ sung.
HS làm theo nhĩm 4
Đại diện nhĩm t/ bày bảng – Nhận xét , bổ sung .
Viết dạng m
15,5 km , 5,65 hm , 45,6dam
Làm thêm VBT
Đạo đức
Giáo viên chuyên dạy
Ngày dạy : Thứ tư ngày 14/11/2018
Chính tả : ( Tiết 12)
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu:
-Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2)a / b 3
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ – thi tìm nhanh từ láy, SGK+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét .
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn. Đản Khao – lướt thướt – gió tây – quyến hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu + đọc lại cho học sinh dò bài.
• Giáo viên chữa lỗi và kiển tra 1 số vở
3.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 2: Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
*Bài 3a: Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên chốt lại.
4.Hoạt động vận dụng :
Phương pháp: Thi đua.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
Giáo viên nhận xét.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh lần lượt ghi bảng con các từ sai ở tiết trước.
Học sinh nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài chính tả.
Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
Học sinh nêu cách viết bài chính tả.
Học sinh lắng nghe và viết nắn nót.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
-Vào VBT , Ghi bảng phu
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
+ Sổ: sổ mũi – quyển sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng
+ Bát/ bác ; mắt/ mắc ; tất/ tấc ; mứt/ mức
Thi tìm từ láy:
+ An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc.
+ Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc.
Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài 3a. Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Lịch sử : Tiết 12
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
- Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chóng lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ,
II. Chuẩn bị:+ GV+ HS: Ảnh tư liệu trong SGK .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa gì?
Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới :
1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ?
Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
2. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám
- Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu trong SGK
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải..
Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/ 36)
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3.Hoạt động vận dụng :
Nhắc lại nội dung bài học
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng :
Nhận xét tiết học
Hát
Ôn tập.
Học sinh nêu (2 em).
Nhận xét bài cũ.
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Họat động lớp.
Học sinh nêu.
Chiến đấu chống “Giặc đói và giặc dốt”.
Học sinh nêu.
-Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Học bài
“Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
Luyện Tiếng Việt (Tiết 23)
Luyện đọc MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm đoạn văn miêu tả ca ngợi vẻ đẹp của mùa thảo quả
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước , con người Việt Nam
II.ĐDDH:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động :
2.Hoạt động luyện tập :
Hướng dẫn HS luyện đọc và đọc diễn cảm:
GV đọc bài
Hướng dẫn HS đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc và đọc phân vai
GV nhận xét đọc từng nhĩm .
Luyện tập
Thi đọc
3.Hoạt động tìm tịi mở rộng ;
- Hỏi nội dung bài - GV nhận xét tiết học.
Hs đọc 1 đoạn văn do gv yêu cầu .
Cả lớp đọc nối tiếp 1 lượt .
- HS đọc theo nhĩm 3 em
+ Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+ Đoạn 2: từ “thảo quả đến khơng gian”.
+ Đoạn 3: Cịn lại
- Hs thi đọc theo nhĩm .
HS thực hành nhĩm 2
Ngày dạy : Thứ năm ngày 15/11/2018
Kể chuyện (Tiết 12 )
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường .
I. Mục tiêu: -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị: + Học sinh chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động :
2.
Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài.
• Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm.
3.Hoạt động luyện tập :
Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 12 Lop 5_12463128.doc