MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN . 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT.2
1.1.1. Mô tả chung .2
1.1.2. Vùng phân bố.3
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH.3
1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền .3
1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính.3
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC .4
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM. 12
2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƢƠNG PHÁP.12
2.1.1. Hoá chất .12
2.1.2. Thiết bị.12
2.1.3. Phƣơng pháp tiến hành .12
2.2. NGUYÊN LIỆU.12
2.2.1. Thu hái nguyên liệu .12
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu .13
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO.13
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM.14
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform .14
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 của bảng 2.1 .14
2.4.3. Sắc kí cột pha đảo trên phân đoạn A5.4 của bảng 2.2.15
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 17
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT . 20
4.1. KẾT LUẬN.20
4.2. ĐỀ XUẤT .20
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 21
40 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 14/02/2022 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn a5 cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng streptocaulon juventas, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thời gian em học tập tại trƣờng.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Trần Thị Tú Quyên, bạn
Nguyễn Thị Ngọc Nƣơng, chị Trần Thị Thu Sƣơng đã đồng hành cùng em trong suốt
thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
MỤC LỤC
MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................................. 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ...................................................................................... 2
1.1.1. Mô tả chung .................................................................................................... 2
1.1.2. Vùng phân bố .................................................................................................. 3
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH ............................................................... 3
1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền ...................................................................... 3
1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính ................................................................................. 3
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ........................................ 4
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................................ 12
2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƢƠNG PHÁP........................................................ 12
2.1.1. Hoá chất ........................................................................................................ 12
2.1.2. Thiết bị .......................................................................................................... 12
2.1.3. Phƣơng pháp tiến hành ................................................................................. 12
2.2. NGUYÊN LIỆU .................................................................................................. 12
2.2.1. Thu hái nguyên liệu ...................................................................................... 12
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu ................................................................................. 13
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ............................................................................. 13
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM ........... 14
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...................................................... 14
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 của bảng 2.1 ................................... 14
2.4.3. Sắc kí cột pha đảo trên phân đoạn A5.4 của bảng 2.2 .................................. 15
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 17
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................................... 20
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 20
4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 21
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
chữ viết tắt
Tiếng Anh Tiếng Việt
1
H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
của proton (1)
13
C-NMR
Carbon (13) Nuclear Magnetic
Resonance
Phổ cộng hƣởng từ hạt
nhân của carbon (13)
HSQC
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân
qua một liên kết
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
s Singlet Mũi đơn
d Doublet Mũi đôi
t Triplet Mũi ba
dd Double of doublet Mũi đôi đôi
m Multiplet Mũi đa
Chemical shift Độ chuyển dịch hoá học
J Coupling constant Hằng số ghép spin
ppm Part per million Một phần một triệu
UV Ultra Violet Tia cực tím
EA Ethyl Acetate Etyl axetat
C Chloroform Clorofom
Me Methanol Metanol
Et Ethanol Etanol
H n-Hexane Hexan
AcOH Acetic acid Axit axetic
Ac Acetone Axeton
SKC Sắc ký cột
SKLM Sắc ký lớp mỏng
g Gam Gam
mg Miligam Mi-li-gam
MHz Mega Hertz Me-ga-héc
Hz Hertz Héc
cm Centimeter Xăng - ti- mét
mm Milimeter Mi-li-mét
m Micrometer Mi-crô-mét
nm Nanometer Na-nô-mét
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học ................................................................. 4
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ............................................................. 14
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 ............................................................... 15
Bảng 3.1. So sánh số liệu phổ của hợp chất SJ1 và hợp chất 5-pregnen-3,17,20-triol ....... 19
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây Hà thủ ô trắng ......................... 13
Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất ................................................................................... 16
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây và củ Hà thủ ô trắng ............................................................................................ 2
Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất SJ1 ............................................................................................... 18
Hình 3.2. Một số tƣơng quan HMBC của hợp chất SJ1 ........................................................... 18
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1a. Phổ 1H-NMR (MeOD) của hợp chất SJ1
Phụ lục 1b. Phổ 13C-NMR (MeOD) của hợp chất SJ1
Phụ lục 1c. Phổ HSQC (MeOD) của hợp chất SJ1
Phụ lục 1d. Phổ HMBC (MeOD) của hợp chất SJ1
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
1
LỜI MỞ ĐẦU
Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các chất có trong
thảo mộc đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển y học nói chung và Đông Y nói
riêng. Kết quả thu đƣợc từ các nghiên cứu mở ra con đƣờng tổng hợp các hợp chất có
những hoạt tính quý, có tác dụng chữa bệnh.
Cây Hà thủ ô trắng có tên khoa học là Streptocaulon juventas (Lour) Merr, thuộc
họ thiên lý Asclepiadaceae. Cây Hà thủ ô trắng có công dụng làm cho ngƣời già trẻ lại,
giúp cho sự giao hợp đƣợc bền lâu, tóc bạc hóa đen. Trong kháng chiến tại các vùng
dân tộc, ngƣời ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét. Ngoài ra,
có nơi ngƣời ta sắc cây này với nƣớc cho phụ nữ mới sinh uống để ra sữa.
Hi vọng với đề tài “Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn A5 cao chloroform
rễ cây Hà thủ ô trắng” có thể đóng góp một phần nhỏ chứng cứ khoa học có giá trị vào
kho dƣợc liệu của Y học dân tộc Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Tên thông thƣờng: Hà thủ ô trắng.
Tên gọi khác: hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú bò, dây sữa bò, dây mốc, cây
sừng bò, cây đa lông, khâu cần cà (Thổ), khâu nƣớc (Lạng Sơn), mã liên an, mã lìn ón,
khua mak tang ning (Lào), khua khao (Luang Prabang), chừa ma sìn (Thái) [1].
Tên khoa học: Streptocaulon juventas (Lour) Merr.
Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Hình 1.1. Cây và củ Hà thủ ô trắng
1.1.1. Mô tả chung
Hà thủ ô trắng là một loại dây leo dài từ 2 đến 5m. Thân và cành màu hơi đỏ hay nâu
đỏ, có rất nhiều lông, khi già thì nhẵn dần. Lá mọc đối, hình mác dài, đầu nhọn, đáy tròn
hoặc hơi hình nón cụt, có lông mịn và nhiều ở mặt dƣới, mặt trên cũng có lông nhƣng ngắn
hơn. Phiến lá dài 4-14 cm, rộng 2-9 cm, cuống lá dài 5-8 cm cũng có nhiều lông. Hoa màu
nâu nhạt hoặc vàng tía mọc thành xim, rất nhiều lông. Quả đại tách đôi ngang ra trông nhƣ
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
3
sừng bò. Quả hình thoi, màu xám nhiều lông, dài 7-11 cm, rộng 8 mm. Hạt dẹt, phồng ở
lƣng, dài 5-7 mm, rộng 2 mm, có chùm lông mịn dài 2 cm.
Toàn cây bấm thân, lá, quả non chỗ nào cũng ứa ra thứ nhựa trắng nhƣ sữa.
Rễ củ dài mẫm và trắng, giữa có lõi trông nhƣ củ sắn nhƣng có vị đắng [1].
1.1.2. Vùng phân bố
Cây Hà thủ ô trắng mọc hoang ở khắp đồi núi trọc nƣớc ta. Thƣờng ƣa những nơi đất
đồi cứng vùng Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn [1].
Ngoài ra, cây còn mọc ở Trung Quốc, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Myanmar,
Thái Lan.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH
1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền
Cây Hà thủ ô trắng làm cho ngƣời già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp đƣợc bền lâu, tóc
bạc hóa đen.
Ngƣời ta dùng củ và thân lá cây chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét [1].
Dịch trích nƣớc rễ cây Hà thủ ô trắng dùng giải độc, chữa cảm sốt, trị vết sƣng đau,
vết thƣơng do rắn cắn, làm thuốc bổ cho các bệnh khác nhƣ thấp khớp, suy nhƣợc thần
kinh, và chứng khó tiêu.
1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính
Năm 2002, có nghiên cứu dùng cao chiết cồn đậm đặc của rễ củ Hà thủ ô trắng tăng
cholesterol ngoại sinh trên chuột [2].
Sau đó, nghiên cứu trong dịch chiết rễ cây Hà thủ ô trắng có ức chế mạnh đối với các
dòng tế bào ung thƣ là ung thƣ cổ tử cung Hela ở ngƣời, tế bào ung thƣ phổi ngƣời A549,
tế bào ung thƣ đại tràng chuột 26-L5, tế bào ung thƣ phổi chuột LLC, các dòng tế bào ung
thƣ ác tính chuột B16-BL6 [6], tế bào ung thƣ phổi lớn tế bào NCl-H460, nguyên bào phổi
của thai nhi tế bào MRC-5 [11], cùng các tế bào khối u khác nhƣ: PC3, SMMC7721, CNE
[13].
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
4
Ngoài ra, trong dịch chiết của cây Hà thủ ô trắng có thể ức chế sự phát triển của tế
bào ung thƣ bạch cầu HL-60 ở ngƣời đáng kể [14].
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Bảng 1.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Năm Tác giả
Số
chất
cô
lập
Tên chất
2003
Jun-ya
Ueda và
cộng sự
21
acovenosigenin A digitoxoside (1), digitoxigenin
gentiobioside (2), digitoxigenin 3-O- [O-β-D-glucopyranosyl-
(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)-3-O-acetyl-β-D-
digitoxopyranoside] (3), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-
glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–O-
β-D-digitalopyranosyl-(1 → 4)–β-D-cymaropyranoside] (4),
periplogenin 3-O-(4-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-
digitalopyranoside) (5), (4R)-4-hydroxyl-3- (1-
metyletyl)pentyl rutinoside (6), (R)-2-etyl-3-metylbutyl
rutinoside (7), acovenosigenin A (8), periplogenin 3-O-β-
digitoxoside (9), periplocymarin (10), periplogenin (11),
digitoxigenin (12), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-
glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–β-
D-digitoxopyranoside] (13), digitoxigenin sophoroside (14),
echujin (15), periplogenin glucoside (16), corchorusoside C
(17), subalpinoside (18), acid caffeic (19), 4,5-di-O-
caffeoylquinic acid (20), 2-phenylethyl rutinoside (75) [6].
2005
Ma
Chunhui và
cộng sự
12
periplogenin - 3β-acetate (21), -amyrol acetate (22), -
amyrol tridecanoate (23), ursolic acid (24), 9,19-cyclolart-25-
en-3β,24R-diol (25), 9,19-cyclolart-25-en-3β,24S-diol (26),
cycloeucalenol (27), 9,19-cycloart-23E-en-3 β, 25-diol (28),
25-methoxy-9,19-cycloart-23E-en-3 β-ol (29), 11,12-
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
5
epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (30), oleanolic acid (76),
uzarigenin (77) [8].
2007
Myint
Myint
Khine và
cộng sự
2
17β-H-Periplogenin 3-O-β-D-digitoxoside (31), ∆5-Pregnene-
3β,16α-diol 3-O-[2,4-O-diacetyl-β-D-
digitalopyranosyl(1→4)-β-D-cymaropyranoside]- 16-O-[β-D-
glucopyranoside] (32) [9].
2008
Zhinhui Liu
cùng cộng
sự
9
β –sitosterol (33), syringaldehyde (34), acid syringic (35),
isofraxidin (36), scopoletin (37), scoparone (38), acid ferulic
(39), salicylaldehyde (40), daucosterol (74) [14].
2009
Bùi Xuân
Hào
1 acovenosigenin A 3-O-glucoside (41) [3].
2011
Luay
J. Rashan
và cộng sự
6
17-H-periplogenin-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-
β-D-digitalopyranoside (42), oleandrin (43), oleandrigenin-3-
O-β-D-sarmentoside (44), neritaloside (45), odoroside H (46),
odoroside A (47) [7].
2013
Rui Xue và
cộng sự
15
1-14β-dihudroxy-5β-card-20 (22)-enolide 3-O-[O-β-D-
digitalopyranoside] (48), acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-
glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitalopyranoside] (49), 16-O-
acetyl-hdroxyperiplogenin 3-O-β-D-digitoxopyranoside (50),
16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin (51), 3-O-(β-
glucopyranosyl) acovenosigenin A (52), evonogenin (53),
glucoevonogenin (54), digitoxigenin 3-O-[O-β-D-
glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-
acetyl-β-D- digitalopyranoside] (55), digitoxigenin (56),
digitoxigenin 3-O-β-D-glucoside (57)
echunbioside (58), 1β, 3β, 14β-trihydroxy-5β-card-16,20
(22)-dienolide (59), griffithigenin (60), ∆(16) -digitoxigenin
–β-D-glucoside (61), emicymarin (78) [10].
2015
Chun Ye và
cộng sự
9
periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-
glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside]
(62), periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-
D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside] (63),
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
6
acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-
D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside] (64),
acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-
D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside]
(65), 16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin 3-O-[O-β-D-
glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-
acetyl-β-D-digitalopyranoside] (66), acovenosigenin A 3-O-
[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β- D-glucopyranosyl-
(1→4)-O-β-D-digitalopyranosyl-(1→4)-β-D-
cymaropyranoside] (67), digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside
(68), digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(1→4)-3-O-acetyl-β-D-
digitoxoside (69), 5β-Hydroxygitoxigenin (70) [4].
2017
Yi-Chao Ge
và cộng sự
6
28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (71),
28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid
methylester (72), 30-nor-3-β-acetoxy-lupan-20-one (73), -
amyrin (79), betulinic acid (80), lupeol palmitate (81) [13].
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
7
Các công thức cấu tạo của một số hợp chất
trong cây Streptocaulon juventas (Lour) Merr.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
8
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
9
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
10
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
11
Chú thích:
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
12
CHƢƠNG 2
THỰC NGHIỆM
2.1. HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƢƠNG PHÁP
2.1.1. Hoá chất
Silica gel 37 – 63 μm, Himedia dùng cho sắc kí cột.
Sắc kí lớp mỏng loại DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60 F
254
, Merck.
Dung môi dùng cho quá trình thí nghiệm gồm: hexane, chloroform , ethyl acetate,
ethanol, methanol, n-butanol và nƣớc cất.
Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên lớp mỏng: dung dịch H2SO4 20%.
2.1.2. Thiết bị
Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
Các cột sắc kí.
Máy cô quay chân không.
Bếp cách thuỷ.
Đèn soi UV: bƣớc sóng 254 nm và 365 nm.
Cân điện tử.
2.1.3. Phƣơng pháp tiến hành
Phƣơng pháp phân lập các hợp chất
Cô lập các hợp chất hữu cơ bằng phƣơng pháp sắc kí, bao gồm kỹ thuật sắc kí cột
silica gel pha thƣờng; pha đảo và sắc kí lớp mỏng.
Đƣợc hiện hình bằng đèn tử ngoại ở hai bƣớc sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng
thuốc thử là dung dịch H2SO4 20%.
Phƣơng pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2D-NMR
trên máy Bruker Avance đƣợc ghi tại phòng NMR, Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam, số 18, Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.2. NGUYÊN LIỆU
2.2.1. Thu hái nguyên liệu
Mẫu cây dùng trong nghiên cứu đề tài là rễ cây Hà thủ ô trắng (Streptocaulon
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
13
juventas (Lour) Merr.) đƣợc thu hái ở Tịnh Biên tỉnh An Giang vào tháng 10 năm 2016.
Mẫu cây đã đƣợc Th.S Hoàng Việt, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên thành phố Hồ
Chí Minh nhận danh tên khoa học là “Streptocaulon juventas”, họ Thiên lý
(Asclepiadaceae).
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu
Mẫu nguyên liệu đƣợc rửa sạch, loại bỏ sâu bệnh, phơi khô trong bóng râm, rồi xay
thành bột mịn.
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO
Bột rễ cây Hà thủ ô đƣợc đun hoàn lƣu với dung môi methanol ở nhiệt độ 64-65oC,
mỗi mẻ đun 3 lần, mỗi lần đun trong 2 giờ. Sau đó đem lọc, thu đƣợc dịch, rồi đem cô
quay với áp suất thấp thu đƣợc cao methanol thô.
Cao methanol thô đƣợc chiết lỏng – lỏng với dung môi chloroform, cô quay dịch
chiết thu đƣợc cao chloroform. Quá trình thực hiện đƣợc tóm tắt theo sơ đồ 2.1.
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây Hà thủ ô trắng
Bột thô rễ Hà thủ ô
(20 kg)
Bã khô
Cao methanol
(2.02 kg)
Cao chloroform
(400 gam)
Cao ethyl acetate
(80 gam)
Cao n-butanol
(350 gam)
- Đun hoàn lƣu với methanol (3 lần x 2 giờ).
- Lọc bã.
- Cô quay thu hồi dung môi ở áp suất thấp.
- Phân tán vào nƣớc
- Chiếc lỏng-lỏng lần lƣợt với các dung môi
choloroform; ethyl acetate và n-butanol
- Cô quay thu hồi dung môi ở áp suất thấp.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
14
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform
Cao chloroform (400g) đƣợc sắc kí cột (SKC) silica gel, giải ly với hệ dung môi
H:EA có độ phân cực tăng dần từ 0% đến 100% EA, sau đó giải ly lần lƣợt với các hệ
dung môi EA:Me 9:1, EA:Me:H2O 8:1:1, EA:Me:H2O 4:1:1, EA:Me:H2O 2:1:1 và 100%
Me. Kết quả thu đƣợc mƣời ba phân đoạn ký hiệu từ A1 đến A13
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform
STT Phân đoạn Dung môi giải ly
Khối lƣợng
(g)
Sắc kí lớp
mỏng
Ghi chú
1 A1 H 3.6 Nhiều vết Chƣa khảo sát
2 A2 H: EA 99:1 5.0 Nhiều vết Chƣa khảo sát
3 A3 H:EA 95:5 5.6 Nhiều vết Đã khảo sát
4 A4 H:EA 9:1 8.4 Nhiều vết Chƣa khảo sát
5 A5 H:EA 85:15 6.0 Nhiều vết Khảo sát
6 A6 H:EA 8:2 8.4 Nhiều vết Chƣa khảo sát
7 A7 H:EA 1:1 13.0 Nhiều vết Chƣa khảo sát
8 A8 EA 19.6 Nhiều vết Chƣa khảo sát
9 A9 EA:Me 9:1 26.8 Nhiều vết Chƣa khảo sát
10 A10 EA:Me:H2O 8:1:1 31.0 Nhiều vết Chƣa khảo sát
11 A11 EA:Me:H2O 4:1:1 41.2 Nhiều vết Chƣa khảo sát
12 A12 EA:Me:H2O 2:1:1 53.0 Vệt dài Chƣa khảo sát
13 A13 Me 71.6 Vệt dài Chƣa khảo sát
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 của bảng 2.1
Phân đoạn A5 (6.0 gam) cho SKLM nhiều vết, tách rõ nên phân đoạn A5 đƣợc thực
hiện SKC silica gel, giải ly với hệ dung môi Hexane:Ethanol có độ phân cực tăng dần.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
15
Tiến hành các bƣớc tƣơng tự nhƣ khi sắc kí cột phân đoạn trƣớc. Kết quả thu đƣợc năm
phân đoạn phụ ký hiệu từ A5.1 đến A5.5
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5
STT
Phân
đoạn
Dung môi giải ly
Khối lƣợng
(mg)
Sắc kí lớp
mỏng
Ghi chú
1 A5.1 H 960 Nhiều vết Chƣa khảo sát
2 A5.2 H:Et 100:1 882 Nhiều vết Chƣa khảo sát
3 A5.3 H:Et 50:1 798 Nhiều vết Chƣa khảo sát
4 A5.4 H:Et 19:1 950 Nhiều vết Khảo sát
5 A5.5 H:Et 9:1 940 Nhiều vết Chƣa khảo sát
2.4.3. Sắc kí cột pha đảo trên phân đoạn A5.4 của bảng 2.2
Phân đoạn A5.4 có SKLM cho nhiều vết tách rõ. Tiến hành SKC pha đảo, C-18 nhiều
lần với hệ dung môi giải ly MeOH: H2O 9:1 thu đƣợc hợp chất SJ1 có dạng tinh thể hình
kim, không màu, tan hoàn toàn trong dung môi methanol. Quá trình thực hiện đƣợc tóm tắt
theo sơ đồ 2.2.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
16
Sơ đồ 2.2. Quy trình cô lập hợp chất
Cao chloroform
(400 gam)
A1
3.6 g
A2
5.0 g
A3
5.6 g
A4
8.4 g
A5
6.0 g
A5.1
960 mg
A5.2
882 mg
A5.3
798 mg
A5.4
950 mg
SJ1
122.5 mg
A5.5
940mg
A6
8.4 g
A7
13.0 g
A8
19.6 g
A9
26.8 g
A10
31.0 g
A11
41.2 g
A12
53.0 g
A13
71.6 g
- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly H:EA, EA:Me:H2O
- Cô quay thu hồi dung môi
- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly Hexane:Ethanol
- Sắc kí cột pha đảo, C-18
- Giải ly hệ MeOH:H2O 9:1
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
17
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT SJ1
Hợp chất SJ1 (122,5 mg) thu đƣợc đƣợc từ phân đoạn A5.4 của cao chloroform, có
các tính chất sau:
- Dạng tinh thể hình kim, không màu, tan hoàn toàn trong dung môi methanol.
- Sắc kí lớp mỏng cho một vết duy nhất khi nhúng bằng H2SO4 20% và sấy nóng đến
khi hiện vết, bảng mỏng cho vết màu nâu rêu.
Phổ 1H-NMR (MeOD): Phụ lục 1a.
Phổ 13C-NMR (MeOD): Phụ lục 1b.
Phổ HSQC (MeOD): Phụ lục 1c.
Phổ HMBC (MeOD): Phụ lục 1d.
BIỆN LUẬN CÁU TRÚC
Phổ 1H-NMR của hợp chất SJ1 (phụ lục 1a) cho thấy sự hiện diện tín hiệu cộng hƣởng
của ba nhóm methyl ở H 1.19 (3H, d, J = 6.0 Hz); 0.8 (3H, s) và 1.05 (3H, s).
Trên phổ 1H-NMR còn cho thấy tín hiệu cộng hƣởng của proton olefin ở H 5.37 (1H,
m), hai proton methine gắn oxygen ở H 3.42 (1H, m) và 3.80 (1H, dd, J = 6.3; 12.5 Hz).
Ngoài ra, phổ proton còn có sự hiện diện của các tín hiệu cộng hƣởng proton methylene
và methine trong khoảng H 1.3 - 2.2 ppm.
Phổ 13C-NMR của hợp chất SJ1 (phụ lục 1b) cho thấy sự hiện diện của 21 carbon, gồm
có tín hiệu cộng hƣởng của ba carbon methyl ở C 14.8 (C-18); 18.8 (C-21); 19.8 (C-19),
tám carbon methylene, sáu carbon methine trong đó có hai carbon methine gắn với oxygen
ở C 72.4 (C-3) và C 72.9 (C-20), một carbon methine của olefin ở C 122.4 (C-6), và bốn
carbon bậc bốn trong đó có một carbon olefin ở C 142.3 (C-5), một carbon gắn với
oxygen ở C 87 (C-17).
Phổ HMBC của hợp chất SJ1 (phụ lục 3d) cho thấy có sự tƣơng quan của proton nhóm
methyl H 1.05 (3H, s, H-19) với carbon olefin C 142.3 (C-5) và các carbon ở C 38.6 (C-
1), 51.5 (C-9), 37.7 (C-10). Đồng thời proton olefin ở H 5.37 (1H, m, H-6) tƣơng quan với
carbon C 33.2 (C-7), 33.3 (C-8), 37.7 (C-10) xác nhận sự hiện diện của liên kết đôi ở vị
trí C5-C6. Proton nhóm methyl ở H 1.19 (3H, d, H-21) tƣơng quan với hai carbon ở C 87
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
18
(C-17); 72.9 (C-20). Đồng thời proton nhóm methyl ở H 0.8 (3H, s, H-18) tƣơng quan với
carbon ở C 87.0 (C-17), 47 (C-13), 52.6 (C-14) xác nhận sự hiện diện của hai nhóm
hydroxyl ở vị trí C-17 và C-20. Các tƣơng quan HMBC còn lại đƣợc trình bày cụ thể trong
Hình 3.2 và Bảng 3.1.
Từ các số liệu phổ trên, kết hợp với so sánh tài liệu tham khảo (đƣợc trình bày trong
Bảng 3.1) [12], cấu trúc của SJ1 đƣợc đề nghị là 5-pregnen-3,17,20-triol.
Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất SJ1
Hình 3.2. Một số tƣơng quan HMBC của hợp chất SJ1
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
19
Bảng 3.1. So sánh số liệu phổ của hợp chất SJ1 và hợp chất 5-pregnen-3,17,20-triol
Vị trí
carbon
Loại carbon
Hợp chất SJ1
(MeOD)
Hợp chất
5-pregnen-3,17,20-triol
(CD3)2CO
δH
(ppm)
δC
(ppm)
HMBC
(
1
H⟶13C)
δC (ppm)
1 -CH2- 1.9; 1.1 (m) 38.6 38.3
2 -CH2- 1.58; 1.52 (m) 33.2 32.6
3 >CH-O- 3.42 (m) 72.4 71.1
4 -CH2- 2.25; 2.20 (m) 43.0 C-3; 5; 6 43.4
5 >C= - 142.3 142.4
6 =CH- 5.37 (m) 122.4 C-7; 8; 10 121.6
7 -CH2- 2.05; 2.0 (m) 32.3 C-5; 6; 8; 9 32.8
8 >CH- 1.52 (m) 33.3 C-7; 9; 14 32.8
9 >CH- 0.97 (m) 51.5 C-10; 11; 19 51.1
10 >C< - 37.7 37.4
11 -CH2- 1.5; 1.61 (m) 21.7 C-8; 9; 10; 13 21.4
12 -CH2- 1.72; 1.8 (m) 32.4 31.9
13 >C< - 47.0 46.3
14 >CH- 1.75 (m) 52.6 C-8; 13; 16; 18 52.2
15 -CH2- 2.08; 1.73 (m) 38.1 C-14; 16 38.6
16 -CH2- 1.76; 1.17 (m) 24.5 C-17 24.2
17 >C-O- - 87.0 85.8
18 -CH3 0.80 (s) 14.8 C-13; 14; 17; 14.4
19 -CH3 1.05 (s) 19.8 C-5; 9; 10 19.8
20 >CH-O-
3.80 (q,
J=6.3)
72.9 C-21 72.2
21 -CH3
1.19 (d,
J=6.0)
18.8 C-17; 20 19.2
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
20
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1. KẾT LUẬN
Từ mẫu rễ cây Hà thủ ô trắng thu hái đƣợc ở huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang, tôi đã
khảo sát thành phần hoá học cao chlorofom của rễ cây Hà thủ ô trắng. Bằng kỹ thuật sắc
ký cột trên silica gel pha thƣờng, pha đảo, sắc ký lớp mỏng, đã cô lập đƣợc hợp chất: 5-
pregnen-3,17, 20-triol.
4.2. ĐỀ XUẤT
Trong thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục khảo sát các phân đoạn khác của cây với hy
vọng cô lập thêm những hợp chất có cấu trúc mới. Với mong muốn đóng góp những chứng
cứ khoa học có giá trị trong Y học, tôi sẽ tiến hành thử nghiệm hoạt tính sinh học trên các
hợp chất cô lập đƣợc.
Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Hữu Toàn
21
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
[1]. Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, 836-837.
[2]. Phạm Thanh Tâm, Trần Hùng (2002), Chuyên đề Nghiên cứu Khoa học Dƣợc, Y Học
TP. Hồ Chí Minh, 49-52.
Tài liệu Tiếng Anh
[3]. Bui Xuan Hao, Nguyen Thi Hong Yen, Nguyen Minh Duc, Tran Le Quan (2009),
Chemical constituents from the roots of S
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_khao_sat_thanh_phan_hoa_hoc_phan_doan_a5_cao_chlor.pdf