Khóa luận So sánh các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ sớm thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012

Mục lục

PHẦN I . MỞĐẦU. . . i

1.1. Đặt vấn đề . . . 1

1.2. Mục đích,yêu cầu . . . 2

1.2.1 Mục đích . . . 2

1.2.2 Yêu cầu . . . 3

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU. . . 4

2.1. NGUỒN GỐC PHÂN LOẠI, GIÁ TRỊCỦA CÂY CÀ CHUA . 4

2.1.1. Nguồn gốc . . . 4

2.1.2. Phân loại . . . 5

2.1.3 Giá trịdinh dưỡng và giá trịy học . . 6

2.1.4 Giá trịkinh tế . . . 8

2.2. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA

CÂY CÀ CHUA . . . 10

2.2.1. Đặc điểm thực vật học . . . 10

2.2.2. Yêu cầu ngoại cảnh. . . 11

2.3. TÌNH HÌNH S ẢN XUẤT CÀ CHUA ỞVIỆT NAM VÀ TRÊN TH ẾGIỚI . 15

2.3.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thếgiới . . 15

2.3.2. Tình hình sản xuất cà chua tại Việt Nam. . 17

2.4. MỘT SỐNGHIÊN CỨU VỀCHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA TRÊN

THẾGIỚI VÀ ỞVIỆT NAM . . . 19

2.4.1.Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cà chua trên thếgiới . 19

2.4.2. Tình hình nghiên cứu chọntạo giống cà chua ởViệt Nam . 23

PHẦN III. . . . 30

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . 30

3.1 Nội dung nghiên cứu . . . 30

3.2. Vật liệu nghiên cứu. . . 30

3.3. Thời gian và địa điể m nghiên cứu . . 30

Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống

Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi –K53 iii

3.4. Phương pháp nghiên cứu . . . 30

3.4.1. Bốtrí thí nghiệm . . . 30

3.4.2. Kỹthuật trồng trọt . . . 32

3.4.3. Các chỉtiêu theo dõi . . . 33

3.4.4. Phương pháp xửlý sốliệu . . 36

PHẦN 4. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . . 37

4.1 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU TRÊN ĐỒNG RUỘNG . 37

4.1.1 Các giai đoạn sinh trưởng của các tổhợp lai cà chua . 37

4.1.2 Động thái tăng trưởng chiều cao và sốlá của cây cà chua . 41

4.1.3 Một sốđặc điểm vềcấu trúc cây của các tổhợp lai cà chua . 48

4.1.4 Một sốtính trạng hình thái và đặc điểm nởhoa . 51

4.1.5 Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các tổhợp lai cà chua. 54

4.1.6 Năng suất và các yếu tốcấu thành năng suất của các THL cà chua.57

4.2 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHẤT LƯỢNG QUẢ . 65

4.2.1 Một sốđặc điểm vềhình thái quả . . 66

Phần 5: . . . . 72

KẾT LUẬN VÀ ĐỀNGHỊ . . . 72

5.1 KẾT LUẬN . . . 72

5.2 ĐỀNGHỊ . . . 73

Một số ảnh liên quan đến thí nghiệm . . . 78

Phụlục . . . . 81

pdf97 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3596 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận So sánh các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ sớm thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thí nghiệm 7,5m2 , trồng 22 cây/ô, tổng số có 36 ô thí nghiệm. - Luống rộng 1,2m, cao 25-30 cm, rãnh luống rộng 35-40cm. - Trồng khoảng cách cây cách cây là: 45cm, hàng cách hàng là: 55-60 cm. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 31 Sơ đồ thí nghiệm: Dải bảo vệ HT7 (ĐC) T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18 T19 T20 T21 T18 T15 T20 T17 T19 T11 T12 T14 HT7 (ĐC) T21 T16 T13 D ải b ảo v ệ T12 T14 T16 T18 T20 HT7 (ĐC) T11 T13 T15 T17 T19 T21 D ải b ảo v ệ Dải bảo vệ . Thí nghiệm 2 - Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3 lần nhắc lại, mỗi ô thí nghiệm 6,8m2 , trồng 20 cây/ô, tổng số có 39 ô thí nghiệm. - Luống rộng 1,2m, cao 25-30 cm, rãnh luống rộng 35-40cm. - Trồng khoảng cách cây cách cây là : 45cm, hàng cách hàng là: 55-60 cm. Sơ đồ thí nghiệm: Dải bảo vệ HT7 (ĐC) T11 T112 T14 T28 T18 T21 T17 T8 T19 T25 T24 T16 T18 T18 T8 T25 T19 T24 T16 HT7 (ĐC) T12 T11 T14 T28 T21 Dải bảo vệ T28 T19 T16 T18 T21 T15 T11 T25 T14 HT7 (ĐC) T24 T8 T12 Dải bảo vệ Dải bảo vệ Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 32 3.4.2. Kỹ thuật trồng trọt - Thời vụ: Vụ thu đông: ngày gieo 17/8, ngày trồng 19/9. Vụ xuân hè: gieo ngày 20/2, ngày trồng 17/3. - Khoảng cách, mật độ Luống rộng 1,45m; trồng 2 hàng Cây cách cây 45 cm, hàng cách hàng 55-60 cm. - Kỹ thuật vườn ươm Đất thích hợp là đất cát pha, đất thịt nhẹ, giàu dinh dưỡng, tưới tiêu tốt, pH=6-6,5. Đất được làm tơi xốp, dọn sạch cỏ dại tạo điều kiện cho hạt nảy mầm tốt. Chăm sóc, tưới nước, giữ ẩm cho cây, phun thuốc phòng trừ nấm bệnh cho cây con. - Kỹ thuật trồng trên ruộng Yêu cầu đất: đất thịt nhẹ hoặc đất cát pha, giàu dinh dưỡng, dễ tưới tiêu. Làm đất: đất được cày kỹ, làm tơi xốp, sạch cỏ dại. Lên luống trồng 2 hàng: rộng 1,45 m; cao 25-30 cm. Bón phân cho 1 ha: - Lượng phân bón: 20 tấn phân chuồng hoai mục, 600 kg phân lân, 300 kg phân đạm ure, 280 kg phân kali. - Phương pháp bón phân : Bón lót : toàn bộ phân chuồng hoai mục + 50% P + 10% K. Bón thúc lần 1 : sau khi cây bén rễ hồi xanh, khoảng 7-8 ngày sau trồng, bón 10% P + 10% N. Bón thúc lần 2 : khi cây bắt đầu có nụ, khoảng 30 ngày sau trồng, bón 40% P + 30% N + 30% K. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 33 Bón thúc lần 3 : khi cây ra quả rộ, khoảng 45 – 50 ngày sau trồng, bón 30% N + 30% K. Bón thúc lần 4: sau thu hoạch quả đợt 1, bón 30% N + 30%K. - Các chăm sóc khác Vun xới kết hợp với làm cỏ : lần 1 làm sạch cỏ và vun gốc sau khi cây hồi xanh ; lần 2 làm sạch cỏ và vun gốc kết hợp với bón phân. Tưới nước: tưới bằng nguồn nước sạch. Giai đoạn sau khi trồng tưới 2 lần/ngày để duy trì độ ẩm cho cây bén rễ hồi xanh. Giai đoạn cây phân cành mạnh, ra hoa kết quả cứ 7 – 10 ngày tháo nước vào rãnh 1 lần. Làm giàn, tỉa cành tạo hình: Sau trồng 32-36 ngày thì tiến hành làm giàn. Giàn làm hình chữ A. Khi tỉa cành chỉ nên giữ lại thân chính và một thân phụ dưới chùm hoa thứ nhất. Sau đó để lại trên mỗi thân 2 nhánh. Tỉa chồi nách 2 – 3 ngày/lần; kết hợp tỉa bỏ lá già, lá úa vàng, lá bệnh...để tạo độ thông thoáng cho luống cây. Phòng trừ sâu bệnh: phun thuốc phòng trừ các loại sâu bệnh chính. (Kỹ thuật trên tiến hành theo quy trình của Trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau chất lượng cao ). 3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi 3.4.3.1. Giai đoạn sinh trưởng phát triển - Thời gian từ trồng đến ra hoa (ngày): khi có 70% số cây trong ô thí nghiệm ra hoa ở chùm 1. - Thời gian từ trồng đến đậu quả (ngày): khi 70% số cây trong ô thí nghiệm đậu quả ở chùm 1. - Thời gian từ trồng đến quả bắt đầu chín (ngày): khi 30% số cây trong ô thí nghiệm chín ở chùm 1. - Thời gian từ trồng đến quả chín rộ (ngày): khi 70% số cây trong ô thí nghiệm chín ở chùm 1 và chùm 2. 3.4.3.2. Đặc điểm cấu trúc cây Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 34 - Số đốt từ gốc đến chùm hoa thứ nhất (đốt). - Chiều cao từ gốc đến chùm hoa thứ nhất (cm). - Chiều cao cây (cm): đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng. 3.4.3.3. Một số đặc điểm hình thái và đặc điểm nở hoa - Màu sắc lá: gồm màu xanh sáng, xanh, xanh đậm. - Dạng chùm hoa: gồm dạng đơn giản, dạng trung gian, dạng phức tạp. - Đặc điểm nở hoa: gồm nở hoa rải rác và nở hoa tập trung. 3.4.3.4. Đặc điểm cấu trúc hình thái quả - Chỉ số hình dạng quả: I = D H I : Chỉ số hình dạng quả H: Chiều cao quả ( cm ) D: Đường kính quả ( cm ) I > 1,06: Quả dài I = 0,8 – 1,06: Quả tròn I < 0,8: Quả dẹt - Dạng bề mặt quả - Màu sắc vai quả khi chưa chín: Trắng, trắng ngà, xanh. - Màu sắc quả khi chín: Đỏ đậm, đỏ cờ, đỏ bình thường. - Số ngăn hạt/quả ( ngăn ). - Số hạt/quả ( hạt ). - Độ dày thịt quả (cm ). - Đặc điểm thịt quả: Thô sượng, chắc mịn, chắc bở, mềm mịn, mềm nát. - Độ ướt thịt quả: Rất ướt, ướt, khô nhẹ, khô. - Tỷ lệ quả nứt sau mưa. - Khẩu vị nếm: Ngọt, ngọt dịu, nhạt, chua dịu, chua. - Hương vị: Có hương, không rõ, hăng ngái. - Chất khô hòa tan ( độ Brix ): Sử dụng máy đo độ Brix ( % ). 3.4.3.5. Đặc điểm chất lượng tiêu dùng Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 35 - Độ nứt quả: theo dõi, đánh giá giai đoạn sau mưa. Gồm 3 mức: nứt ít (+) ; nứt vừa phải (+ +) ; nứt nhiều (+ + +). - Đặc điểm về thịt quả: dùng que ấn để đánh giá. Gồm: mềm nát, mềm mịn, chắc bở, chắc mịn, thô sượng. - Độ ướt thịt quả: gồm rất ướt (nước chảy ứa ra khi cắt quả); ướt (nước võng trên bề mặt); khô nhẹ (nước lấm tấm); khô (ráo nước). - Hàm lượng chất khô hoà tan (độ Brix, %): đo bằng máy đo độ Brix. - Hương vị: gồm có hương, có hương bình thường, không rõ, hăng. - Khẩu vị: gồm chua, chua dịu, nhạt, ngọt dịu, ngọt. (Các chỉ tiêu cảm quan được đánh giá theo phương pháp của Trung tâm nghiên cứu và phát triển giống rau chất lượng cao). 3.4.3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất - Tỷ lệ đậu quả (%): đếm trên 5 chùm quả đầu. - Số chùm quả/cây - Số quả/cây : N = N1 + N2 (trong đó N1 là số quả thuộc nhóm quả lớn, N2 là số quả thuộc nhóm quả nhỏ). - Khối lượng trung bình quả (g) gồm khối lượng trung bình của nhóm quả lớn là P1 (quả có khối lượng trên 30g), khối lượng trung bình của nhóm quả nhỏ là P2 (quả có khối lượng nhỏ hơn 30g). - Năng suất cá thể : NSCT = N1xP1 + N2xP2 (g). - Năng suất quả/ô thí nghiệm = năng suất cá thể x số cây đảm bảo năng suất (kg). - Năng suất/ha = năng suất cá thể x số cây/ha (tấn/ha). 3.4.3.7. Đánh giá mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại trên đồng ruộng - Bệnh virus: Theo dõi biểu hiện triệu chứng bệnh trên cây và xác định tỷ lệ số cây bị bệnh trên ô thí nghiệm. Dựa vào mức độ biểu hiện triệu chứng bệnh của cây, phân ra làm hai nhóm: + Triệu chứng nhẹ gồm có: dạng khảm lá, xoăn xanh ngọn cây. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 36 + Triệu chứng nặng gồm có: dạng xoăn lá – biến vàng, xoăn lùn, lá dạng sợi. - Một số sâu bệnh hại chính như sâu đục quả, giòi đục lá, bệnh mốc sương, bệnh thối quả, bệnh đốm lá. Thang điểm đánh giá theo thang điểm từ 1 – 5 (hướng dẫn của AVRDC): 1: Không có triệu chứng bệnh 2: 1 – 25% diện tích lá bị bệnh 3: 26 – 50% diện tích lá bị bệnh 4: 51 – 75% diện tích lá bị bệnh 5: > 75% diện tích lá bị bệnh 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu - Xử lý theo phần mềm Excel, IRRISTAT 4.0, phân tích phương sai, phân tích tương quan. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 37 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN Chúng tôi tiến hành đánh giá và so sánh các tổ hợp lai trong vụ thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012 nhằm đánh giá tiềm năng năng suất, chất lượng, mức độ nhiễm sâu bệnh…của các tổ hợp lai. Nó được biểu hiện cụ thể qua các giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây cà chua trên đồng ruộng. Dưới đây là những kết quả thu được thông qua theo dõi các tổ hợp lai trong suốt thời gian vụ thu đông 2011 và vụ xuân hè 2012. 4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỒNG RUỘNG 4.1.1 Các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua Quá trình sinh trưởng của cây cà chua lần lượt trải qua các thời kỳ khác nhau. Tốc độ sinh trưởng của thời kỳ trước ảnh hưởng đến các thời kỳ sau. Ở mỗi thời kỳ sinh trưởng, cây đều phải chịu tác động của nhiều yếu tố như đặc tính của giống, điều kiện ngoại cảnh, biện pháp kỹ thuật canh tác...Vì vậy, việc xác định thời gian sinh trưởng của các mẫu giống là rất quan trọng, giúp chúng ta chủ động trong việc điều khiển sinh trưởng phát triển của cây theo hướng có lợi cho con người mà không ảnh hưởng xấu đến cây. Mặt khác, nắm được thời gian sinh trưởng của các mẫu giống chúng ta có thể dự đoán thời gian thu hoạch, sắp xếp các giống thích hợp với thời vụ gieo trồng; cơ cấu luân canh cây trồng nhằm nâng cao hệ số sử dụng đất. Phục vụ mục đích trên tôi tiến hành nghiên cứu thời gian sinh trưởng của cây qua các giai đoạn khác nhau của 12 tổ hợp lai và giống cà chua vụ sớm thu đông và 13 tổ hợp lai và giống cà chua vụ xuân hè. Kết quả được trình bày ở bảng 4.1 và bảng 4.2 Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 38 Bảng 4.1. Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua vụ thu đông 2011 Thời gian từ trồng đến ... (ngày) STT THL Ra hoa Đậu quả Bắt đầu chín 1 T11 30,00 40,00 72,33 2 T12 32,67 38,00 74,00 3 T13 32,67 40,67 73,33 4 T14 32,00 42,00 81,00 5 T15 32,67 42,00 77,33 6 T16 37,00 43,67 82,67 7 T17 32,67 42,00 80,00 8 T18 35,00 40,67 81,00 9 T19 30,00 40,67 72,67 10 T20 42,00 48,33 96,67 11 T21 31,00 42,00 74,00 12 HT7 (ĐC) 28,00 34,67 68,67 Bảng 4.2. Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 Thời gian từ trồng đến ... (ngày) STT THL Ra hoa Đậu quả Bắt đầu chín 1 T11 21,33 27,67 54,33 2 T12 24,00 30,33 56,33 3 T14 23,33 33,00 56,67 4 T28 25,33 35,00 61,33 5 T18 24,00 33,67 61,67 6 T21 21,67 29,00 55,33 7 T15 24,67 31,00 57,33 8 T8 23,33 32,67 58,67 9 T19 21,33 29,33 56,33 10 T25 21,33 27,00 52,33 11 T24 25,00 32,33 59,33 12 T16 24,33 30,33 56,67 13 HT7 (ĐC) 17,67 25,00 51,67 Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 39 4.1.1.1 Thời gian từ trồng đến ra hoa Thời gian từ trồng đến bắt đầu ra hoa là thời kỳ sinh trưởng rất quan trọng với cây trồng. Nó đánh dấu bước chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng sinh thực. Trong giai đoạn này cây tích luỹ rất nhiều dinh dưỡng để chuẩn bị cho việc ra hoa đậu quả. Thời gian này phụ thuộc vào đặc tính di truyền của giống và sự tác động tương đối của điều kiện ngoại cảnh. Căn cứ vào độ dài của thời gian từ trồng đến ra hoa người ta có thể xác định được tính chín sớm hay muộn sinh học của giống. Chính vì vậy, ngoài các yếu tố di truyền tác động, chúng ta cần có biện pháp chăm sóc cây hợp lý, bón phân cân đối, đầy đủ, và đặc biệt là cung cấp đầy đủ nước cho cây. Vụ sớm thu đông: là vụ không thuận lợi lắm cho sự hình thành hoa do điều kiện thuận lợi nhất đảm bảo cho sự phân hóa mầm hoa là 150C , nhiệt độ ban ngày từ 20 – 250C , độ ẩm đất 65 – 70% , độ ẩm không khí 55 – 65% thì vụ sớm đã không đáp ứng được nên cây ra hoa dài hơn cây chính vụ. Qua kết quả theo dõi cho thấy thời gian từ trồng đến ra hoa của các tổ hợp lai dao động trong khoảng từ 30 – 42 ngày. Các tổ hợp lai ra hoa sớm như T11, T19, T21 (vào 30 – 31 ngày sau trồng). Tổ hợp lai ra hoa muộn là T20 (42 ngày sau trồng). Giống đối chứng HT7 có thời gian từ trồng đến ra hoa khá sớm (28 ngày sau trồng). Các tổ hợp lai có thời gian ra hoa chậm bởi do thời gian đầu trồng gặp điều kiện bất thuận nên cây sinh trưởng và phát triển chậm lại. Vụ xuân hè: kết quả theo dõi cho thấy khoảng thời gian thời gian từ trồng đến ra hoa của các tổ hợp lai dao động từ 21,33 – 25,33 ngày. Các tổ hợp lai ra hoa sớm như T11, T19, T25 (21,33 ngày sau trồng). Các tổ hợp lai ra hoa muộn là T28, T24 (vào 25 – 25,33 ngày sau trồng). Giống đối chứng HT7 có thời gian từ trồng đến ra hoa tương đối sớm, sớm hơn các tổ hợp lai (17,67 ngày sau trồng). Nhìn chung hầu hết các tổ hợp lai được đánh giá là ra hoa sớm và rất sớm. 4.1.1.2 Thời gian từ trồng đến đậu quả Khi tắt hoa, đậu quả thì các điều kiện của môi trường ảnh hưởng rất rõ rệt tới cây cà chua. Khi thay đổi nhiệt độ đột ngột hay các điều kiện môi trường thay đổi ảnh Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 40 hưởng rất lớn tới tỷ lệ đậu quả. Ngoài ra, đặc điểm di truyền của giống là yếu tố quan trọng quyết định khả năng đậu quả của cây. Khoảng thời gian này được tính từ khi có 70 – 80% số cây trên ô đậu quả ở chùm 1 và chùm 2. Khả năng đậu quả là chỉ tiêu đánh giá khả năng thích ứng của giống trong các điều kiện khác nhau.Vì vậy, nghiên cứu đặc tính này của cây, giúp chúng ta xác định được thời gian đậu quả thích hợp của từng giống, mang lại hiệu quả cao nhất. Cây cà chua là cây tự thụ phấn điển hình. Tuy nhiên, trong điều kiện thuận lợi, nó có tỷ lệ giao phấn từ 2 – 4 %. Theo Kuo và cs (1998), sự thụ phấn có thể kéo dài 2 – 3 ngày trước khi hoa nở cho đến 3 – 4 ngày sau khi hoa nở. Thời gian từ trồng đến ra hoa và từ trồng đến đậu quả có tương quan chặt chẽ với nhau, tổ hợp nào ra hoa sớm thì đậu quả sớm và ngược lại. Trong thời gian cây ra hoa, nếu gặp nhiệt độ cao thì hoa sẽ bị dị hình: đầu nhuỵ vươn dài, hạt phấn bị khô, tỷ lệ hạt hữu dục thấp, ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn, thụ tinh của cây. Vụ sớm thu đông: qua bảng số liệu 4.1. ta thấy thời gian từ trồng đến ra hoa và từ trồng đến đậu quả có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tổ hợp nào ra hoa sớm thì sẽ đậu quả sớm và ngược lại. Giai đoạn này có thời gian dao động trong khoảng 38 – 48,33 ngày. Trong đó ngắn ngày nhất là tổ hợp như T12, (38 ngày), tổ hợp lai có khoảng thời gian này dài nhất là T20 (48,33 ngày). Giống đối chứng HT7 có thời gian từ trồng đến đậu quả tương đối ngắn, có thời gian ngắn hơn các tổ hợp lai nghiên cứu (34,67ngày). Vụ xuân hè: kết quả theo dõi qua bảng số liệu 4.2 cho thấy khoảng thời gian thời gian từ trồng đến đậu quả của các tổ hợp lai dao động từ 27 – 35 ngày. Trong đó ngắn ngày nhất là các tổ hợp như T11, T25 (27 –27,67 ngày), các tổ hợp lai có khoảng thời gian này dài nhất là T28, 18 (33,67 – 35 ngày). Giống đối chứng HT7 có thời gian từ trồng đến đậu quả tương đối ngắn (25 ngày). 4.1.1.3 Thời gian từ trồng đến khi quả bắt đầu chín Sau khi đậu quả, cây tập trung các chất dinh dưỡng để nuôi quả, quá trình lớn lên của quả diễn ra mạnh mẽ. Quả không ngừng biến đổi về sinh lý, sinh hóa, kích thước biến đổi và đạt đến mức tối đa( theo đặc điểm của từng giống, phụ thuộc vào đặc điểm di truyền) và bước sang giai đoạn chín của quả. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 41 Ở giai đoạn chín trong quả cà chua diễn ra quá trình biến đổi các hợp chất hữu cơ và tạo ra các hợp chất đặc trưng cho từng giống. Sự bắt đầu chín thể hiện qua màu sắc quả. Màu sắc quả do hai yếu tố: Lycopen và Carotene quyết định. Lycopen là sắc tố chính để tạo cho quả cà chua có màu đỏ. Những giống cà chua màu vàng là do sắc tố Carotene quyết định. Chính vì thế mà quả cà chua có màu vàng thì lượng provitamin A cao gấp 8 -10 lần quả có màu đỏ. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều sẽ thúc đẩy quá trình chín của quả diễn ra nhanh, mạnh hơn và tập trung hơn. Vụ sớm thu đông: qua bảng số liệu ta thấy thời gian từ trồng đến quả bắt đầu chín thường biến động trong khoảng 72,33 – 96,67 ngày . Một số tổ hợp lai chín sớm hơn T11, T19 (72,33 – 72,67 ngày), tổ hợp lai lại chin muộn T20 (96,67 ngày). Giống đối chứng HT7 chín rất sớm (68,67 ngày). Vụ xuân hè: kết quả theo dõi cho thấy khoảng thời gian thời gian từ trồng đếnquả bắt đầu chín thường biến động trong khoảng 52,33 – 61,67 ngày . Một số tổ hợp lai chín sớm hơn T11, T25 (52,33 – 54,33 ngày), một số tổ hợp lai lại chín muộn như: T28, T18 (61,33 – 61,67 ngày). Giống đối chứng HT7 chín rất sơm, sớm hơn các tổ hợp lai nghiên cứu ( 51,67 ngày). 4.1.2 Động thái tăng trưởng chiều cao và số lá của cây cà chua Động thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá trên thân chính là chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá tốc độ tăng trưởng của cây. Từ đó có các biên pháp tác động phù hợp nhằm tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất, đạt năng suất thực thu cao nhất. Chúng tôi đã tiến hành theo dõi động thái tăng trưởng chiều cao cây và số lá trên cây cà chua 6 lần, mỗi lần cách nhau 7 ngày, lần theo dõi đầu tiên sau trồng 10 ngày, khi cây đã bén rễ hồi xanh và sinh trưởng phát triển ổn định. 4.1.2.1 Động thái tăng trưởng chiều cao cây Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây là sự tăng trưởng về số đốt và kéo dài của lóng. Chỉ tiêu này rất đa dạng, nó phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm di truyền Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 42 của giống. Ngoài ra nó còn chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh, sâu bệnh và các biện pháp chăm sóc. Chiều cao cây tạo cho cây một cấu trúc nhất định để sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời hiệu quả. Đây là một đặc điểm hiệu quả để tác động các biện pháp kỹ thuật như làm dàn, buộc cây…. Vụ sớm thu đông là vụ không thuận lợi lắm cho cây trong thời gian đầu do phải chịu thời tiết nóng, khô sau đó là mưa, do vậy thời gian đầu cần cung cấp đủ nước cho cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi, đồng thời tiêu diệt sâu bệnh hại để không làm ảnh hưởng đến cây con. Động thái tăng trưởng về chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua được thể hiện trong bảng 4.3, bảng 4.4 và đồ thị 4.1, đồ thị 4.2. Bảng 4.3: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 (cm) Thời gian theo dõi sau trồng (ngày) ST T THL 28 35 42 49 56 1 T11 18,22 29,98 47,17 68,61 80,33 2 T12 18,05 29,50 46,39 67,33 80,28 3 T13 18,61 33,56 49,58 70,39 88,22 4 T14 19,27 34,94 50,67 69,72 85,06 5 T15 18,64 32,67 48,88 69,15 84,52 6 T16 18,84 33,72 49,71 69,75 85,93 7 T17 18,92 33,78 49,75 69,54 85,17 8 T18 18,80 33,39 49,45 69,48 85,21 9 T19 18,85 33,63 49,64 69,59 85,44 10 T20 18,85 33,60 49,61 69,54 85,27 11 T21 18,83 33,54 49,57 69,54 85,30 12 HT7 (ĐC) 18,85 33,59 49,60 69,56 85,34 Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 43 Động thái tăng trưởng chiểu cao cây của các tổ hợp lai cà chua trong vụ thu đông năm 2011 - 2012 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 90.00 100.00 28 35 42 49 56 Ngày sau trồng C h iề u c ao c ây T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18 T19 T20 T21 HT7 Đồ thị 4.1: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 + Vụ sớm thu đông: Do sau khi cà chua được đem ra trồng gặp điều kiện mưa nhiều đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây cà chua, làm thời gian bén rễ hồi xanh của cây kéo dài bởi vậy sau trồng 28 ngày chúng tôi mới tiến hành theo dõi động thái tăng trưởng chiều cao thân chính. Qua bảng 4.3 và đồ thị 4.1 sự tăng trưởng chiều cao cây qua các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Sau trồng 28 ngày chiều cao cây của các tổ hợp lai nằm trong khoảng 18,05 đến 19,27 cm, các tổ hợp lai co chiêu cao thân chính khá đồng đều. Ở các tuần tiếp theo tấc độ tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai tăng lên tốc độ tăng trưởng của các tổ hợp lai đạt mạnh nhất trong thời gian từ 42 – 49 ngày sau trồng. Tổ hợp lai có tốc độ tăng mạnh nhất là T11 trong 7 ngày (ngày 42 – 49 sau trồng) tăng trưởng 47,17 – 68,61 cm (21,44 cm), tiếp đến là T12 tăng từ 46,39 – 67,33 cm. Sau đó tốc độ tăng trưởng của các tổ hợp lai chậm lại. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 44 Bảng 4.4: Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 (cm) Thời gian theo dõi sau trồng (ngày) STT THL 10 17 24 31 38 1 T11 17,86 23,56 34,22 47,28 57,28 2 T12 11,72 16,14 26,36 43,56 57,00 3 T14 12,36 18,21 28,17 43,17 55,17 4 T28 15,58 20,33 30,33 45,50 59,00 5 T18 14,33 20,17 29,50 41,78 51,67 6 T21 15,33 21,03 31,67 45,67 53,17 7 T15 14,11 20,03 28,17 41,17 50,28 8 T8 16,44 22,22 30,72 44,17 56,17 9 T19 15,42 20,89 30,31 45,21 55,61 10 T25 16,50 21,67 30,17 42,44 48,28 11 T24 15,31 19,89 28,14 41,11 51,11 12 T16 15,47 20,67 28,71 43,28 50,44 13 HT7 (ĐC) 15,58 21,94 30,44 42,44 47,00 Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai trong vu xuân hè 2012 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 10 17 24 31 38 Ngày sau trồng C h iề u ca o c ây T11 T12 T14 T28 T18 T21 T15 T8 T19 T25 T24 T16 HT7 Đồ thị 4,2: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng chiều cao cây của một số THL cà chua vụ xuân hè Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 45 + Vụ Xuân hè: qua bảng 4,4 và đồ thị 4,2 ta thấy giai đoạn sau trồng 10 ngày chiều cao cây biến động trong khoảng từ 11,72 – 17,86 cm, giống đối chứng HT7 đạt 15,58 cm. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây tăng mạnh dần tròng các tuần tiếp theo và đạt mạnh nhất trong giai đoạn 24 – 32 ngày sau trồng, trong giai đoạn này tốc độ tăng trưởng của 1 số tổ hợp rất cao như T12 tăng từ 24,36 lên 43,56 cm (tăng 17,19 cm) tiếp đến là tổ hợp lai T28 (tăng 115,17 cm) ... sau giai đoạn này cây vẫn tăng trưởng chiều cao nhưng tốc độ tăng trưởng giảm đi. 4.1.2.2 Động thái tăng trưởng số lá Bộ lá là cơ quan chính giúp cây quang hợp, hô hấp, dự trữ và trao đổi các chất dinh dưỡng. Do vậy nó là yếu tố quan trọng quyết định năng suất của cây. Số lá, kích thước và màu sắc lá phụ thuộc vào giống, điều kiện thời tiết và kỹ thuật canh tác. Tiến hành theo dõi chỉ tiêu động thái tăng trưởng số lá giúp ta nắm được các thời kỳ phát triển của bộ lá cà chua để từ đó có các chế độ chăm sóc, bón phân và cắt tỉa tạo tán sao cho cây có bộ tán lá khỏe, không bị sâu bệnh và có khả năng quang hợp tốt nhất, cho năng suất cao. Động thái tăng trưởng số lá được thể hiện ở bảng 4.5, bảng 4.6 và đồ thị 4.3, đồ thị 4.4. Bảng 4.5. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 Thời gian theo dõi sau trồng ... (ngày) STT NL 28 35 42 49 56 1 T11 9,33 11,22 13,67 15,94 17,44 2 T12 8,94 12,72 14,78 17,17 18,94 3 T13 9,50 13,28 15,89 17,72 19,67 4 T14 9,06 12,61 14,67 16,67 19,00 5 T15 8,44 11,67 14,00 15,94 17,72 6 T16 8,69 11,22 13,72 16,50 17,78 7 T17 9,56 11,61 14,11 16,39 18,11 8 T18 8,89 11,44 13,89 16,39 17,89 9 T19 10,11 12,00 14,72 16,44 18,39 10 T20 7,67 9,89 12,28 14,44 15,89 11 T21 8,28 11,33 13,78 15,39 17,11 12 HT7 (ĐC) 8,61 11,56 13,78 15,28 16,72 Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 46 Động thái tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai cà chua trong vụ thu đông năm 2011 - 2012 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 28 35 42 49 56 Ngày sau trồng S ố lá T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18 T19 T20 T21 HT7 Đồ thị 4.3: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng số lá trên thân hính của các THL cà chua vụ sớm thu đông 2011 Vụ sớm thu đông: Qua bảng 4.5 ta thấy sau trồng 28 ngày số lá của các tổ hợp lai dao động trong khoảng 7,67lá (T20) đến 10,113 lá (T19). Tốc độ tăng trưởng số lá của các tổ hợp lai qua các giai đoạn là không đồng đều nhau, nhìn chung giai đoạn từ 28 đến 49 ngày sau trồng tốc độ tăng trưởng là nhanh nhất và ổn định ở giai đoạn này. Sau trồng 56 ngày tốc độ tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lai chậm lại. Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 47 Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 Thời gian theo dõi sau trồng ... (ngày) STT THL 10 17 24 31 38 1 T11 5,33 7,33 9,61 11,39 13,61 2 T12 4,89 6,83 9,22 11,28 13,61 3 T14 5,00 7,50 9,33 11,11 12,83 4 T28 4,94 7,56 9,94 11,83 14,17 5 T18 4,94 7,28 9,33 11,56 13,06 6 T21 5,94 7,28 10,06 11,44 13,17 7 T15 4,89 6,89 8,56 10,67 12,67 8 T8 5,00 6,83 8,89 11,39 12,78 9 T19 5,11 7,11 9,06 11,31 13,22 10 T25 4,72 6,83 8,61 10,56 12,11 11 T24 4,89 7,78 10,22 11,83 14,06 12 T16 5,33 7,61 9,61 12,06 13,83 13 HT7 (ĐC) 5,39 7,50 9,44 11,17 12,67 Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL vụ xuân hè 2012 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 10 17 24 31 38 Ngày sau trồng S ố l á T11 T12 T14 T28 T18 T21 T15 T8 T19 T25 T24 T16 HT7 Đồ thị 4.4: Đồ thị thể hiện động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của các THL cà chua vụ xuân hè 2012 Khóa luận tôt nghiệp BM: DT & Chọn giống Nguyễn Viết Khoa Lớp: Gi – K53 48 Vụ xuân hè: qua bảng 4.6 ta thấy sau trồng 10 ngày các tổ hợp lai có số lá dao động trong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnvkhoa_5836.pdf
Tài liệu liên quan