Mục lục 
1 Mở đầu, lý do nghiên cứu. 3
2 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. 5
3 Câu hỏi nghiên cứu. 6
4 Mục tiêu vàgiới hạn của nghiên cứu. 7
4.1 Mục tiêu nghiên cứu. 7
4.2 Giới hạn của nghiên cứu. 7
5 Giả định nghiên cứu. 7
6 Thông tin về địa điểm nghiên cứu. 8
7 Ph-ơng pháp tiếp cận nghiên cứu vàphân tích kiến thức. 10
8 Kiến thức sinh thái địa ph-ơng về lâm sản ngoài gỗ. 15
8.1 Lâm sản ngoài gỗ ở Buôn Drăng Phôk, trong rừng khộp. 15
8.2 Phân loại tầm quan trọng vànhu cầu sử dụng lâm sản ngoài gỗ trong cộng đồng. 17
8.3 Sơ đồ hoá vàtạo ra cơ sở dữ liệu của hệ thống kiến thức sinh thái địa 
ph-ơng trong quản lý - sử dụng lâm sản ngoài gỗ (Chai cục - Một loại LSNG quan 
trọng tại cộng đồng nghiên cứu). 19
9 ý t-ởng nghiên cứu vàkhởi x-ớng các thử nghiệm quản lý kinh doanh rừng 27
10 Kết luận. 29
11 Tài liệu tham khảo. 30
12 Phụ lục . 33
12.1 Phụ lục 1: Thành viên tham gia cung cấp thông tin/thảo luận. 33
12.2 Phụ lục 2: Kế hoạch nghiên cứu. 34
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2148 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến thức sinh thái địa phương trong quản lý và sử dụng tài nguyên rừng của cộng đồng dân tộc thiểu số Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n về địa điểm nghiên cứu 
Địa điểm đ−ợc xác định để nghiên cứu b−ớc một về kiến thức liên quan đến quản lý 
lâm sản ngoμi gỗ lμ Buôn Drăng Phôk. 
Buôn Drăng Phôk đ−ợc hình thμnh từ năm 1920 (thời Pháp thuộc), lấy tên của một 
ng−ời M’Nông gốc Cam 
Pu Chia tên lμ Y Phôk 
(ng−ời lập buôn). Sau 
năm 1975, Buôn có thời 
gian chuyển về Bản 
Đôn. Đến năm 1978 
buôn lại chuyển về vị trí 
cũ vμ duy trì cho đến 
nay. Đây lμ một buôn c− 
trú lâu đời, với sự giao 
thoa nhiều dân tộc thiểu 
số khác nhau ở vùng 
biên giới Việt Nam – 
Campuchia. 
Vị trí hμnh chính, 
buôn Drăng Phôk thuộc 
xã Krông Na, huyện 
 8
Buôn Đôn, tr−ớc đây nằm trong vùng đệm của vuòn quốc gia Yok Dôn, nay diện tích 
vuòn quốc gia mở rộng, toμn bộ diện tích buôn nằm trong khu vực của v−ờn. Với sự thay 
đổi đáng kể nμy, vấn đề quan trọng đang đặt ra lμ lμm thế nμo bảo đảm đ−ợc phát triển 
kinh tế xã hội của buôn đồng thời bảo tồn đ−ợc tμi nguyên thiên nhiên của vuòn. 
Dân số: Hiện nay dân số của buôn gồm 54 hộ, trong đó có 10 hộ kinh (với 30 
khẩu) còn lại 44 hộ dân tộc thiểu số, chủ yếu lμ ng−ời Ê Đê vμ M’Nông. Ngôn ngữ 
chính ng−ời dân sử dụng trong buôn lμ tiếng M’Nông, tuy nhiên bμ con dân tộc thiểu số 
trong buôn còn có thể giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ địa ph−ơng khác nhau nh−: Ê Đê, 
Lμo, Gia rai, Kinh. 
Sản xuất: Đời sống của dân địa ph−ơng chủ yếu dựa vμo sản xuất lúa n−ớc 1 vụ, vμ 
chăn nuôi gia súc nh− trâu, heo. Trên diện tích rẫy không tập trung, bμ con tỉa lúa rẫy, 
bắp. Về cây công nghiệp: có 3 hộ trong buôn trồng cμ phê trên diện tích khoảng 1,5 ha 
nh−ng đến nay đã phá bỏ do thiếu điều kiện chăm sóc vμ giá cμ phê hạ. Cây Điều hiện 
còn lại một diện tích nhỏ, tr−ớc đây do VQG Yok Đôn hỗ trợ giống trồng theo ch−ơng 
trình 327. 
Ngoμi ra, dân trong buôn hầu hết đều tham gia nhận khoán quản lý bảo vệ rừng 
(trực thuộc sự quản lý của Lâm tr−ờng Drăng Phôk), mức khoán trung bình lμ 30ha/hộ -
27.000đ/ha/năm. 
• Diện tích các loại đất: Ruộng n−ớc 1 vụ: 45 ha; Rẫy (không tập trung): khoảng 
25 ha; Điều (Ch−ơng trình 327): 12 ha; Cμ phê (nay đã phá bỏ): 1,5 ha. 
• Nhận khoán QLBV rừng: trung bình 30 ha/hộ (khoảng 1.600ha). 
• Vật nuôi: Voi: 01 con; Trâu: 150 con; Heo: khoảng > 100 con (trung bình 2 – 
3 con/hộ). 
• Những thuận lợi vμ khó khăn trong sản xuất: 
Thuận lợi Khó khăn 
+ Có điện l−ói 
+ Dân ít phá rừng lμm rẫy 
+ Sinh tr−ởng của cây Điều vμ giá mua hạt 
điều ổn định 
+ Dân đ−ợc hỗ trợ giống cây trồng (Điều) từ 
VQG Yok Đôn. 
+ Buôn tiếp tục đ−ợc hỗ trợ giống điều ghép 
cao sản trong năm 2001 
+ Diện tích lúa 1 vụ chủ yếu dựa vμo thời 
tiết. 
+ Việc mua bán vμ trao đổi sản phẩm khó 
khăn do ở vùng xa 
+ Mùa khô, mất mùa dân chủ yếu sống dựa 
vμo sản phẩm rừng (chai cục, săn bắt 
ĐVR...) 
 Nhìn chung đời sống của ng−ời dân ở đây dựa vμo lúa n−ớc, rẫy vμ một số cây 
hμng hoá nh− điều. Thu nhập thấp đời sống còn nhiều khó khăn; đặc biệt lμ phụ thuộc vμ 
rừng. Tuy đã đ−ợc thu hút vμo việc quản lý bảo vệ rừng, nh−ng ng−ời dân vì m−u sinh 
 9
vẫn hoạt động săn bắt động vật hoang dã vμ thu hái lâm sản ngoμi gỗ để kiếm sống. Cá 
trên sông Sêrêpôk cũng lμ một nguồn thu đáng kể cho cộng đồng ở đây. 
 Điều kiện tự nhiên: Đây lμ vùng thấp trũng, điều kiện lập địa khô hạn kép dμi, 
do đó thảm thực rừng chủ yếu lμ rừng khộp (rừng th−a khô cây họ dầu −u thế nh−: Dầu 
trμ beng (Dipterocarpus obtusifolius), dầu đồng (Dipterocarpus tuberculatus), cμ chắc 
(Shorea obtusa), cẩm liên (Pentacme siamensis), ....). Đất th−ờng ngập úng vμo mùa m−a 
vμ khô hạn vμo mùa khô do khả năng giữ vμ thoát n−ớc kém. Đá lộ đầu phổ biến trên 
toμn vùng, th−ờng trên 20% vμ gây cản trở cho canh tác nông nghiệp. 
 Độ cao trung bình so với mặt biển trong vùng lμ 150 – 200m, mùa m−a từ tháng 
5 đến tháng 10, l−ợng m−a trung bình năm 1.400 - 1.600mm, thời gian còn lại lμ mùa 
khô kéo dμi, các suối nhỏ đầu nguồn th−ờng cạn. Hệ thống n−ớc tiêu dùng vμ sản xuất 
chủ yếu dựa vμo sông Sêrêpôk. 
 Với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nh− vậy vμ đời sống còn mang tính tự cung tự 
cấp nên họ th−ờng gặp nhiều khó khăn. Mặc dù có nhiều ch−ơng trình hỗ trợ của nhμ 
n−ớc nh− định canh, định c−, lμm nhμ ở, hỗ trợ vật t− sản xuất nông nghiệp nh−ng vấn 
đề cải thiện đời sống vẫn còn lμ trở ngại; ngoμi ra các tác động tiêu cực đến tμi nguyên 
khu bảo tồn đã đặt ra vấn đề lμm thế nμo thu hút ng−ời dân vμo tiến trình bảo tồn vμ chia 
sẻ các lợi ích để cải thiện cuộc sống của họ. Do đó các giải pháp về quản lý rừng cộng 
đồng cần đ−ợc quan tâm trong thời gian đến. 
7 Ph−ơng pháp tiếp cận nghiên cứu vμ phân tích kiến thức 
Ph−ơng pháp nghiên cứu có sự tham gia của ng−ời dân đ−ợc áp dụng (Participatory 
Research), các công cụ phỏng vấn, ma trận đơn giản đ−ợc áp dụng để phát hiện các kiến 
thức địa ph−ơng theo một chủ đề nhất định. Ph−ơng pháp phân tích vấn đề có sự tham 
gia cũng đ−ợc áp dụng nh−: 5Whys, x−ơng cá, cây vấn đề, SWOT để phát hiện các 
nguyên của một vấn đề thảo luận. 
Trên cơ sở phân tích nguyên nhân vμ mối quan hệ thiết lập các sơ đồ quan hệ giữa 
các nhân tố/thμnh tố của kiến thức sinh thái, sau đó sử dụng phần mềm Win AKT 5.0 để 
hệ thống hoá kiến thức sinh thái địa ph−ơng. Trên cơ sở hệ thống kiến thức nμy sẽ đề 
xuất đ−ợc các giải pháp nhằm phát triển các nghiên cứu thử nghiệm mới. 
Để h−ớng dẫn cho nghiên cứu, một khung logic sau đây giới thiệu các hoạt động vμ 
nội dung nghiên cứu để đạt đuợc mục tiêu, các ph−ơng pháp t−ơng ứng vμ dự kiến kết 
quả đạt đ−ợc. 
 10
Bảng 1: Khung logic nghiên cứu 
Mục tiêu Hoạt động/Nội dung Ph−ơng pháp Kết quả dự kiến 
1. Hệ thống hóa LEK 
trong quản lý vμ sử 
dụng tμi nguyên rừng 
vμ đất rừng. 
1.1. Thu thập thông 
tin về kiến thức sinh 
thái địa ph−ơng theo 
các chủ đề: 
Sử dụng gỗ & LSNG 
Quản lý rừng 
Quản lý đất bỏ hóa 
Canh tác n−ơng rẫy 
PRA 
Các công cụ phân 
tích: 5 Whys, 2 
truờng, x−ơng cá, cây 
vấn đề, SWOT 
Các thông tin cơ bản 
về kiến thức sinh thái 
địa ph−ơng liên quan 
quản lý tμi nguyên 
rừng vμ đất rừng 
 1.2. Sơ đồ hóa hệ 
thống thông tin 
Biểu đồ quan hệ 
(Diagram) 
Các biểu đồ mối quan 
hệ LEK theo từng chủ 
đề 
 1.3. Hệ thống hóa 
LEK bằng phần mềm 
WinAKT 5.0 
Nhập vμ xử lý thông 
tin trong Win AKT 5.0 
Hệ thống LEK ở địa 
ph−ơng nghiên cứu: 
Mô tả LEK chung vμ 
theo chủ đề 
Các sơ đồ quan hệ 
trong LEK theo chủ 
đề vμ tổng thể 
2. Phân tích về tiềm 
năng của LEK trong 
nghiên cứu vμ phát 
triển quản lý tμi 
nguyên rừng dựa vμo 
cộng đồng. 
2.1. Đ−a ra đề xuất 
áp dụng LEK trong 
điều kiện cụ thể của 
địa ph−ơng để phát 
triển ph−ơng thức 
quản lý tμi nguyên 
rừng. 
Thảo luận vμ phản 
hồi lại từ cộng đồng 
về hệ thống thông tin 
vμ các đề xuất 
Các đề xuất thực tế 
để áp dụng LEK 
Trong b−ớc một, nghiên cứu tại buôn Drăng Phôk, chủ đề nghiên cứu tập trung vμo 
quản lý – sử dụng lâm sản ngoμi gỗ của cộng đồng, các b−ớc cụ thể hoá nghiên cứu 
theo chủ đề nμy nh− sau: 
• Thu thập số liệu thứ cấp: Các số liệu về tμi nguyên, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã 
hội đ−ợc thu thập ở xã vμ thôn, ở phòng nông nghiệp huyện. Các thông tin về sự 
tham của ng−ời dân trong bảo vệ rừng đ−ợc thu thập từ vuờn quốc gia Yok Đôn, 
lâm tr−ờng Buôn Drăng Phôk. 
• Phỏng vấn về Lâm sản ngoμi gỗ: 08 ng−ời dân nòng cốt đã tham gia vμo tiến 
trình cung cấp thông tin, kiến thức; bao gồm nam nữ, giμ lμng, tr−ởng thôn 
(Danh sách nông dân tham gia trong phụ lục 1) 
 11
+ Phỏng vấn phát hiện các loại lâm sản ngoμi gỗ cộng đồng biết vμ đang sử 
dụng: Sử dụng card để ghi tên loại ở mặt tr−ớc (cả tên kinh vμ tên dân tộc), 
mặt sau ghi công dụng, bộ phận lấy trên cây., các mô tả khác. 
+ Phân loại tầm quan trọng vμ nhu cầu sử dụng của cộng đồng đối với các loại 
LSNG theo ma trận. Từ ma trận nμy chọn ra 1-2 loại lâm sản quan trọng để 
đi sâu phân tích các nhân tố ảnh h−ởng nhằm phát hiện các kiến thức địa 
ph−ơng liên quan đến quản lý, bảo tồn, vμ sử dụng loại lâm sản nμy. 
Tiến trình nμy đ−ợc mô tả nh− sau: 
- Phỏng vấn để liệt kê tất cả LSNG dân đang lấy từng rừng, viết lên card. Card mặt 
tr−ớc ghi tên địa ph−ơng vμ dân tộc; mặt sau ghi bộ phận lấy trên cây vμ mục đích sử 
dụng 
- Phỏng vấn theo nhóm: Tr−ớc hết tách ra các loại LSNG theo hiểu biết của từng 
nhóm theo trình tự ở sơ đồ sau 
 12
Các card của 
các LSNG 
Không Biết tên Biết tên 
Lấy sử dụng Không lấy sử dụng 
Câu hỏi mở: Loại nμo đi lấy mμ ch−a có tên ở đây, 
bổ sung thêm vμo card 
Phỏng vấn để phân loại theo 2 
tiêu chí: tầm quan trọng vμ mức 
độ sử dụng 
 Tầm quan trọng 
Mức độ sử dụng Rất cần Cần ít cần 
Sử dụng nhiều 
Sử dụng vừa 
Sử dụng ít 
Sơ đồ 1: Các b−ớc tiến hμnh thu thập thông tin về lâm sản ngoμi gỗ 
 13
• Sử dụng một sơ đồ 
đơn giản để thu hút 
cộng đồng tham gia 
phân tích vμ hệ 
thống hóa các nhân 
tố ảnh h−ởng đến 
một số loại LSNG 
chính, có giá trị mμ 
cộng đồng đang sử 
dụng. 
Hình 3: Sử dụng ma trận thúc đẩy cộng đồng phân loại lâm sản 
ngoμi gỗ 
• Trên cơ sở sơ đồ 
quan hệ, hệ thống 
hóa kiến thức sinh 
thái địa ph−ơng (sử 
dụng phần mềm 
AKT5) vμ đề xuất 
áp dụng các kiến 
thức nμy trong phát 
triển canh tác, quản lý tμi nguyên lâm sản ngoμi gỗ trong cộng đồng. 
Trong hệ thống hoá kiến thức địa ph−ơng của phần mềm AKT 5.0, cần phân biệt: 
 Kiểu dạng nhân tố: 
- Object: Nhân tố hoặc đối t−ợng 
- Attribute: Thuộc tính của đối t−ợng 
- Process: Tiến trình 
- Action: Hμnh động 
 Mô tả các mệnh đề thể hiện mối quan hệ d−ới các dạng khác nhau 
(Statement): 
Có các kiểu dạng quan hệ nh− sau cần đ−ợc mô tả 
- Attribute value statement (Mệnh đề thuộc tính). Ví dụ: Cây dầu đồng có 
nhựa tốt. 
- Causal statement (Mệnh đề nguyên nhân): Các nhân tố tác động lẫn nhau 
theo một chiều hay hai chiều. 
- Condition statement (Mệnh đề điều kiện): Các điều kiện có thể có để sự 
tác động giữa các nhân tố lμ xãy ra. 
- Comparation statement (Mệnh đề so sánh): Bằng nhau, hơn kém 
 14
- Link/Effect statement (Mệnh đề liên kểt/ảnh h−ởng). Ví dụ: Loμi cây 
rừng ảnh h−ởng đến sản l−ợng nhựa. 
Trên cơ sở các mệnh đề đã xác định, viết các câu lệnh để liên kết các nhân tố của 
hệ thống kiến thức về một chủ đề nhất định. Từ đây tạo thμnh cơ sở dữ liệu đầu tiên, cơ 
sở dữ liệu nμy lμ một thống mở vμ có thể cập nhật, mở rộng liên kết. Nếu tiếp tục nghiên 
cứu một chủ đề khác, trong đó có các nhân tố trùng lắp với chủ đề cũ thì hệ thống dữ 
liệu sẽ tự động liên kết tạo nên bức tranh toμn diện về hệ thống kiến thức với các mối 
quan hệ qua lại nhiều chiều, tác động lẫn nhau với nhiều nhân tố. 
8 Kiến thức sinh thái địa ph−ơng về lâm sản ngoμi gỗ 
8.1 Lâm sản ngoμi gỗ ở Buôn Drăng Phôk, trong rừng khộp 
Lâm sản ngoμi gỗ trong vùng nμy không quá đa dạng nếu so sánh với các khu vực 
rừng lá rộng th−ờng xanh. Điều nμy dễ thấy vì đây lμ vùng rừng khộp khô hạn, nên 
thμnh phần loμi ít hơn bởi cần có tính thích nghi cao mới tồn tại đ−ợc. Tuy số l−ợng loμi 
ít, nh−ng giá trị của từng loại lμ rất quan trong trong đời sống cộng đồng ở đây. 
Kết quả phỏng vấn 03 nhóm nông dân đã phát hiện 16 nhóm loại lâm sản ngoμi gỗ, 
trong đó có 02 nhóm lμ động vật (động vật rừng vμ cá sông), còn lại 14 nhóm lμ các lâm 
sản ngoμi gỗ thuộc nhóm thực vật. 
Công dụng lâm sản ngoμi gỗ cũng rất đa dạng, bao gồm dùng để ăn, để lμm thuốc, 
để bán, để lμm công cụ lao động, lμm nhμ,.... Điều nμy cho thấy vai trò quan trọng của 
rừng trong đời sống cộng đồng ở đây. 
Điều đáng chú ý lμ một số loại thực phẩm đ−ợc lấy từ rừng góp phần quan trọng 
trong sinh kế, cứu đói; cuộc sống khó khăn đã lμm cho sự phụ thuộc nμy cao, rừng vẫn 
lμ kho cung cấp thực phẩm cho cộng đồng vμ bảo đảm “an toμn l−ơng thực”. Các loμi 
cây d−ợc liệu vμ các kinh nghiệm sử dụng lμ những kiến thức quý cần khảo sát để phát 
hiện thêm giá trị công dụng vμ khả năng nhân rộng. 
Rừng cũng cung cấp một l−ợng sản phẩm hμng hoá đáng kể nh− chai cục, măng, le, 
cá sông, động vật rừng. Đây lμ khu bảo tồn do vậy việc săn bắn trái phép vẫn tồn tại lμ 
một điều cần quan tâm suy nghỉ trong một khu bảo tồn thiên nhiên; câu hỏi đặt ra lμ lμm 
thế nμo chấm dứt, lμm thế nμo ng−ời dân tham gia bảo tồn vμ h−ởng lợi từ các dịch vụ 
khác nhằm giảm áp lực lên bảo tồn? 
Đặc biệt lμ sản phẩm chai cục đ−ợc lấy từ các cây họ dầu, cây dầu chiểm tỷ lệ rất 
cao trong tổ thμnh loμi rừng khộp (trên 70%) vμ trong đó trên 30% có thể cho chai cục, 
đồng thời việc khai thác chai cục không ảnh h−ởng đến sinh tr−ởng vμ phát triển của cây 
rừng. Giá trị chai cục cao, dễ thu hoạch, phù hợp với năng lực quản lý của cộng đồng, có 
thị tr−ờng tiêu thụ. Vì vậy xem xét khả năng sản xuất kinh doanh chai cục trong vùng lμ 
một yếu tố khả thi vμ đóng vai trò quan trọng trong định h−ớng quản lý sử dụng lâm sản 
ngoμi gỗ trong cộng đồng trong khu vực v−ờn quốc gia. 
 15
Bảng 2: Các loại lâm sản ngoμi gỗ đang sử dụng trong buôn Drăng Phôk 
Tên loại sản phẩm Stt 
Tên phổ 
thông 
Tên địa 
ph−ơng 
Tên khoa 
học 
Công dụng/Giá 
trị 
Bộ phận sử dụng Mô tả 
cây/Địa 
điểm 
1 Cây tre/le Bamboo lμm cán công cụ 
lμm nhμ, chòi 
thân cây rừng ven 
sông, suối 
2 Măng Shoot of 
Bamboo 
thức ăn, bán lấy 
tiền 
măng rừng le, lồ ô 
ven suối 
3 Cμnh nhánh 
cây cμ chắc 
 Branch of 
Shorea 
obtusa 
lμm cán công 
cụ, cμy, bừa 
lμm thuốc 
cμnh, nhánh 
vỏ cây non 
rừng khộp 
4 Động vật rừng: 
kỳ 
đμ/rùa/rắn/ba 
ba... các loμi 
thú 
 bán lấy tiền 
lμm thuốc 
nguyên con trong rừng 
4 Cá sông 
(chμi/l−ới) 
 lấy thức ăn 
bán lấy tiền 
 d−ới sông 
5 Chai cục Resin bán lấy tiền 
(3.000đ/kg) 
dùng trét 
ghe/thuyền/hòm 
cμnh cây các loμi: cμ chít, 
cẩm liên, vên vên 
trong rừng 
có nhiều sỏi 
đá 
6 Chai ong bán (800-
1.000đ/kg) 
ở một số loμi cây (cμ chít, 
cẩm liên, dầu các loμi bằng 
lăng, vên vên, gạo... có 
bọng 
trong rừng 
7 Củ mμi ăn trong tr−ờng 
hợp mất 
mùa/thiếu đói 
củ trong rừng 
8 Củ năng ăn củ trong rừng 
9 Cây Bông gòn lμm thuốc hạ 
nhiệt (kết hợp 
với cây chổi 
giấy) 
lõi + giác ngâm r−ợu xung quanh 
nhμ 
10 Cây Kọt Tờm Kọt lμm thuốc hạ 
nhiệt (sốt cao) 
thân cây nấu lấy n−ớc 
th−ờng chặt theo h−ớng đối 
diện h−ớng mặt trời 
cây thấp 
mọc gần 
suối 
11 Dây leo 1 Pa Đông 
Khọ 
 thuốc chữa đau 
l−ng, phụ nữ sau 
khi sinh, phù 
thân ngâm r−ợu hoặc nấu 
n−ớc uống 
lá giống lá 
me 
trong rừng 
xanh, núi đá
12 Dây leo 2 Van Sre thuốc chữa kiết rễ/củ nấu lấy n−ớc uống lá có mμu 
đỏ 
dây leo thấp
13 Dầu rái bán 
(50.000đ/1thùng 
20lít) 
dầu từ thân cây dầu rái 
lấy nhựa bằng cách đục lỗ 
trên thân cây(ngang 
ngực)/đốt cho ra nhựa 
rừng ven 
sông suối 
14 Mây cát Rattan nguyên vật liệu 
đan lát 
rau ăn 
thân 
ngọn non 
rừng giáp 
sông 
15 Cỏ tranh lợp chuồng heo, 
chòi... 
lá Đất bỏ hoá, 
savan 
16 Lá ngọt rau ăn lá cây nhỏ, 
trắng, mọc 
trên ổ mối 
 16
8.2 Phân loại tầm quan trọng vμ nhu cầu sử dụng lâm sản ngoμi gỗ 
trong cộng đồng 
Trên cơ sở phát hiện các loại lâm sản ngoμi gỗ đang sử dụng trong buôn Drăng Pôk, 
thúc đẩy nhóm nông dân phân loại chúng theo hai h−ớng: tầm quan trọng vμ nhu cầu 
của từng loại đối với đời sống cộng đồng. 
Đầu tiên nhóm thúc đẩy dùng ngay ma trận 02 chiều vμ nông dân gặp phải khó 
khăn khi phân loại, do đó đã thay đổi cách lμm bằng cách đề nghị nông dân phân loại tất 
cả các lâm sản theo tầm quan trọng ở 4 mức bằng cách xếp card; sau đó trong từng mức 
độ quan trọng lại dùng card để phân ra các mức độ theo nhu cầu sử dụng (tần suất sử 
dụng). Từ kết quả nμy đ−a vμo trong ma trận sau ở bảng 3 
Bảng 3: Ma trận phân loại LSNG theo tầm quan trọng vμ nhu cầu sử dụng 
Tầm quan trọng của sản phẩm trong đời sống cộng đồng Tầm quan 
trọng 
Nhu cầu CĐ 
Rất quan trọng Quan trọng Trung bình ít quan 
trọng 
Nhiều 
(hμng 
tuần) 
+ cá sông 
+ động vật rừng 
+ tre/le + cμnh 
nhánh cây 
cμ chít 
Trung 
bình 
(hμng 
tháng) 
+ chai cục + dây leo Pa đông khọ 
+ dây Van Sre 
+ cây bông gòn 
+ cây Kọt 
+ chai ong 
+ Măng 
+ Mây cát 
N
h
u
 c
ầu
 s
ử
 d
ụ
n
g
 c
ủ
a 
cộ
n
g
 đ
ồ
n
g
ít 
(hμng 
năm) 
+ củ mμi + mật ong 
+ rau ngọt 
+ cỏ tranh 
+ dầu rái 
+ củ năng 
Trong ma trận phân loại trên có thể thấy cá sông vμ các động vật hoang dã đóng vai 
trò quan trọng vμ th−ờng xuyên đ−ợc thu hoạch. Dòng sông Sêrêpôk đóng vai trò quan 
trọng trong đời sống, lμ nguồn thu thực phẩm th−ờng xuyên ở đây, do vậy cần có tổ chức 
tốt hơn để có thể bảo đảm sự bền vững vμ ổn định trong đánh bắt cá. Đáng chú ý lμ động 
vật hoang dã nh− rùa, kỳ đμ, rắn, ba ba, chồn nhím,.... vẫn bị săn bắt một cách th−ờng 
xuyên trong khu vực của v−ờn quốc gia, vấn đề đặt ra lμ cần tổ chức cộng đồng tham gia 
 17
vμo tiến trình quản lý rừng bảo tồn nh− thế nμo để có thể bảo vệ đ−ợc động vật hoang dã 
vμ cải thiện đ−ợc đời sống. 
Chai cục, một loại lâm sản ngoμi gỗ dồi dμo trong vùng đóng vai trò quan trọng 
trong thu nhập của ng−ời dân, do đó cần có nghiên cứu quy hoạch, khai thác hợp lý cũng 
nh− xác định thị tr−ờng ổn định lμ việc lμm cần thiết. Có thể xem đây lμ một cơ hội để 
cải thiện đời sống, thu hút cộng đồng tham gia kinh doanh nghề rừng. 
Kế tiếp đó lμ các loại dây leo, cây thuốc cũng đ−ợc cộng đồng quan tâm; ở đây họ 
có những kinh nghiệm quý về sử dụng cây thuốc, các loại cây thuốc cũng đ−ợc th−ỡng 
xuyên sử dụng để chữa trị các bệnh thông th−ờng. 
Sau cùng nh−ng 
không kém phần quan 
trọng lμ các loại thực 
phẩm, rau th−ờng xuyên 
đ−ợc thu hái, họ th−ờng 
không trồng rau mμ rừng 
lμ nguồn cung cấp rau 
ăn, măng hμng ngμy. 
Hình 4: Chai cục - Một lâm sản quan trọng đối với cộng đồng sống 
gần rừng khộp 
Nh− vậy, thông qua 
việc phân loại cho thấy, 
ngoμi các loại động vật 
đang bị săn bắt thì chai 
cục có vị trí quan trọng 
trong quản lý sử dụng 
lâm sản ngoμi gỗ, vμ cải 
thiện thu nhập đáng kể 
cho ng−ời dân. Khía 
cạnh động vật rừng cần 
đ−ợc giải quyết ở mức 
độ quy hoạch vμ tổ chức lại việc quản lý nhằm hạn chế việc tác động lμm cho suy thoái 
tμi nguyên đang đ−ợc bảo vệ ở đây. Do đó chai cục lμ một tiềm năng cần quan tâm 
nghiên cứu vμ tổ chức để tạo ra thu nhập ổn định, cùng với thị tr−ờng tiêu thụ thích hợp 
để thu hút cộng đồng vμo tiến trình kinh doanh bền vững nguồn tμi nguyên phong phú 
nμy. Chai cục không chỉ đóng vai trò quan trọng trong một buôn nghiên cứu mμ hầu nh− 
có giá trị về thu nhập cho hầu hết các buôn lμn dân tộc sống trong khu vực Ea Soup, 
trong khu phân bố rừng khộp ở Tây Nguyên. 
Kiến thức vμ kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh chai cục rất đa dạng, do đó việc 
tìm hiểu để đ−a ra ph−ơng án tổ chức kinh doanh lμ nhu cầu cần thiết, thúc đẩy tiến trình 
kinh doanh rừng dựa vμo cộng đồng, chính vì lý do đó, nghiên cứu tr−ờng hợp nμy đi sâu 
phân tích hệ thống kiến thức địa ph−ơng về quản lý, sử dụng, kinh doanh chai cục. 
 18
8.3 Sơ đồ hoá vμ tạo ra cơ sở dữ liệu của hệ thống kiến thức sinh 
thái địa ph−ơng trong quản lý - sử dụng lâm sản ngoμi gỗ (Chai cục - 
Một loại LSNG quan trọng tại cộng đồng nghiên cứu) 
Từ kiến thức sinh thái địa ph−ơng cho thấy chai cục đ−ợc tạo ra ở một số loμi cây 
rừng phổ biến trong rừng khộp nh− cμ chắc, cẩm liên. Việc hình thμnh chai cục nhờ vμo 
một loại côn trùng tạo ra các lỗ, vết th−ơng trên cμnh cây. Do đó có cây không có chai 
cục khi không có côn trùng tác động. Vết th−ơng cho chai cục th−ờng ở mặt d−ới cμnh 
cây. 
Đặc điểm côn trùng: Đây lμ giống sâu, đầu cứng, bóng có hai cμng; đầu giống đầu 
con Rết. Việc xác định loại côn trùng cần đ−ợc nghiên cứu tiếp theo. 
Các loμi cây rừng cho chai cục th−ờng mọc trên các đồi dốc, lập địa sỏi đá, xấu. Cμ 
chắc có nhiều cμnh, khúc khuỷ, u cục thì cho nhiều chai cục. Vên vên (Anisoptera 
cochinchinensis) trong rừng ẩm cũng cho chai cục nh−ng khác chai cục của cμ chít nh− 
trong hơn, nhẹ hơn, chất l−ợng hơn. Hầu nh− các loμi cây khác trong rừng khộp không 
có chai cục. 
Việc thu hoạch chai cục có thể tiến hμnh trực tiếp trên cây hoặc thu l−ợm chai cục 
rơi trên mặt đất. Chai cục lấy trực tiếp trên cây có trọng l−ợng nặng hơn vμ xếp loại 1, 
trong khi đó loại thu l−ợm d−ới đất nhẹ hơn, chất l−ợng kém hơn, xếp loại 2. 
Chai cục dùng để thắp sáng trong sinh hoạt trong thời gian tr−ớc đây khi ch−a có 
điện. Hiện nay chai cục đ−ợc bán ra thị tr−ờng, với đầu ra t−ơng đối thuận tiện. Tuy vậy 
chai cục cũng lμ một trong những vật liệu gây cháy rừng khộp. 
Với chủ đề: “Quản lý vμ kinh doanh chai cục trong rừng khộp dựa vμo cộng đồng”, 
sử dụng công nghệ phần mềm Win AKT 5.0 do ICRAF sản xuất (Trung tâm nghiên cứu 
nông lâm kết hợp quốc tế ở Bogo, Indonesia) sản xuất để hệ thống hoá kiến thức sinh 
thái địa ph−ơng theo chủ đề nμy. 
Trên hiện tr−ờng với nông dân, sau khi lựa chọn đ−ợc chủ đề quan trọng đối với 
cộng đồng nói trên, sử dụng các ph−ơng pháp phân tích đơn giản có sự tham gia để phát 
hiện kiến thức vμ kinh nghiệm của ng−ời dân. 
Công cụ phân tích lμ phát hiện các mối quan hệ: 
- Nguyên nhân vμ hậu quả 
- Tác động vμ ảnh h−ởng 
 19
Hình 5: Sơ đồ hệ thống kiến thức liên quan đến quản lý chai cục lμm trên 
hiện tr−ờng với ng−ời dân 
Từ chủ đề, thảo 
luận để phát hiện các 
mối quan hệ nμy, từ 
đây phát hiện đ−ợc các 
kiến thức đa dạng của 
cộng đồng, trong tiến 
trình thảo luận sử dụng 
dạng sơ đồ liên kết các 
nhân tố ảnh h−ởng 
cùng với ng−ời dân để 
theo dỏi vμ chia sẻ 
thông tin, kiến thức. 
Hình 1 minh hoạ việc 
sơ đồ đ−ợc lμm trên 
hiện tr−ờng 
 Trên cơ sở sơ 
đồ quan hệ lμm trên hiện 
tr−ờng vμ các thông tin 
phỏng vấn bán cấu trúc, viết 
các câu lệnh trong phần 
mềm Win AKT 5.0 để hình 
thμnh sơ đồ hệ thống kiến 
thức sinh thái địa ph−ơng 
liên quan đến quản lý, kinh 
doanh, sử dụng chai cục. 
Các câu lệnh sẽ từng b−ớc 
liên kết các nhân tố với nhau 
dựa vμo mối quan hệ nhân 
quả, tác động - ảnh h−ởng. 
Từ đây tạo ra cơ sở dữ liệu 
đầu tiên về kiến thức sinh 
thái địa ph−ơng về chủ đề 
nghiên cứu, cơ sở dữ liệu 
nμy có thể đ−ợc tiếp tục mở 
rộng với chủ đề khác vμ liên 
kết với nhau nhờ các nhân tố 
liên quan chung trong các 
chủ đề nghiên cứu; từ đây 
tạo nên một hệ thống kiến 
 20
Sơ đồ 2: Các nhân tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng chai cục đ−ợc thể 
hiện trên sơ đồ WIN AKT 5.0 
thức d−ới dạng sơ đồ quan hệ vμ các thông tin liên quan đến kiến thức đ−ợc l−u trữ. 
Sơ đồ 2 minh hoạ b−ớc khởi đầu sử dụng Win AKT5.0 liên kết các nhân tốc theo 
chiều ảnh h−ởng. Có hai nhân tố lμ Số l−ợng chai cục trên mặt đất vμ Số l−ợng cây Cầm 
Liên (Pentacme siamensis) tác động đến chất l−ợng chai cục. 
Trên sơ đồ thể hiện: 
- Chiều h−ớng tác động theo chiều mũi tên. 
- Thể hiện dòng “kiến thức” liên quan đến mối quan hệ. 
Qua sơ đồ 2 cho thấy: 
- Nếu trong mùa chai cục, l−ợng chai cục rơi rụng trên mặt đất nhiều thì chất l−ợng chai 
cục giảm. Có nghĩa lμ chai cục trên mặt đất có chất l−ợng kém hơn trên cây, vμ nếu 
không thu hoạch trên cây vμ để rơi rụng nhiều thì chất l−ợng của tổng số chai cục thu 
hoạch trong vụ đó sẽ giảm đi. 
Sơ đồ 3: Các chiều h−ớng quan hệ giữa các nhân tố ảnh h−ởng đến chất l−ợng 
chai cục trong sơ đồ WIN AKT 5.0 
- Cẩm liên lμ loμi cho chai cục có chất l−ợng cao nhất, nếu một lâm phần có tổ thμnh loμi 
nμy tăng lên thì việc thu hoạch chai cục có chất l−ợng cao hơn. 
Ngoμi ra sơ 
đồ kiến thức 
còn cho biết các 
mối quan hệ của 
các nhân tố theo 
dạng một chiều 
hay hai chiều. 
Sơ đồ 3 minh 
hoạ điều nμy. 
 21
- Quan hệ một chiều: Số l−ợng chai cục rơi trên mặt đất ảnh h−ởng đến 
chất l−ợng chai cục theo một chiều, có nghĩa tăng l−ợng rơi rụng chai thì 
giảm chất l−ợng vμ không có chiều ng−ợi lại (Trên sơ đồ biểu thị số 1 ở 
đ−ờng quan hệ, mũi tên bên trái biểu thị chiều tăng lên của của l−ợng 
chai rơi rụng vμ mũi tên bên phải biểu thị chiều giảm xuống của chất 
l−ợng chia thu hoạch trong mùa) 
- Quan hệ hai chiều: Số cây cμ chắc (Pentacme siamensis) ảnh h−ởng đến 
chất l−ợng chai cục theo hai chiều, có nghĩa tăng hoặc giảm số cây cμ 
chắc sẽ lμm tăng hoặc giảm chất l−ợng chai cục. (Trên sở đồ biểu thị số 2 
ở đ−ờng quan hệ, mũi tên hai bên thể hiện chiều quan hệ vμ có thể ng−ợc 
lại). 
Với cách thức nh− vậy, nhập tất cả câu lệnh thể hiện các mối quan hệ giữa cá nhân 
tố liên quan với nhau vμ với số l−ợng/chất l−ợng chai cục sẽ có đ−ợc một sơ đồ toμn diện 
về hệ thống kiến thức liên quan đến chủ đề nghiên cứu. Trên sơ đồ nμy có thể biểu diễn 
ở ba dạng: 
- Đ−ờng liên kết các nhân tố trong hệ thống kiến thức 
- Mối quan hệ theo 1 hay 2 chiều 
- Thể hiện câu “kiến thức” nói lên mối quan hệ ngay trên sơ đồ 
Sơ đồ 4 biểu hiện sơ đồ hệ thống kiến thức liên quan đến quản lý chai cục vμ sơ đồ 
5 biểu diễn toμn bộ chiều h−ớng các mối quan hệ. 
 22
Sơ đồ 4: Sơ đồ kiến thức sinh thái địa ph−ơng về quản lý chai cục - Đ−ợc lập trong Win AKT 5.0 
 23
Sơ đồ 5: Sơ đồ biểu diễn chiều h−ớng quan hệ của các nhân tố trong hệ thống kiến thức sinh thái 
địa ph−ơng về quản lý chai cục - Đ−ợc lập trong Win AKT 5.0 
Khi kết thúc việc lập sơ đồ quan hệ, trong cơ sở dữ liệu Win AKT 5.0 sẽ l−u trữ các 
thông tin về kiến thức d−ới dạng các câu tuyên bố/mệnh 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 Kien thuc sinh thai dia phuong trong quan ly va su dung tai nguyen rung cua cong dong dan toc th (2).pdf Kien thuc sinh thai dia phuong trong quan ly va su dung tai nguyen rung cua cong dong dan toc th (2).pdf