MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Lịch sử nghiên cứu về u não tế bào thần kinh đệm 3
1.2. Cấu trúc của hệ thống thần kinh đệm 5
1.2.1. Tế bào thần kinh đệm hình sao 5
1.2.2. Tế bào thần kinh đệm lợp ống nội tủy 6
1.2.3. Tế bào thần kinh đệm ít nhánh 6
1.2.4. Tế bào thần kinh đệm nhỏ 6
1.3. Vai trò của tế bào thần kinh đệm đối với hệ thần kinh trung ương 6
1.4. Biến đổi gen của u thần kinh đệm ác tính trên hóa mô miễn dịch 12
1.5. Phân loại 14
1.6. Đặc điểm về mô bệnh học u tế bào thần kinh đệm ác tính 18
1.6.1. U sao bào giảm biệt hóa độ III 18
1.6.2. U nguyên bào thần kinh đệm 19
1.7. Lâm sàng 22
1.7.1. Hội chứng tăng áp lực sọ 22
1.7.2. Các triệu chứng thần kinh khu trú 23
1.8. Đặc điểm trên phim chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ 24
1.8.1. Chụp cắt lớp vi tính 24
1.8.2. Chụp cộng hưởng từ 26
1.9. Điều trị u não thần kinh đệm ác tính 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 38
2.2.2. Cỡ mẫu 38
2.3. Nội dung nghiên cứu 39
2.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 39
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng 39
2.3.3. Chẩn đoán hình ảnh 40
2.3.4. Phương pháp điều trị 42
2.3.5. Thời gian phẫu thuật và lượng máu truyền bổ sung 50
2.3.6. Đánh giá kết quả giải phẫu bệnh 50
2.4. Đánh giá kết quả điều trị 52
2.4.1. Đặc điểm lâm sàng 52
2.4.2. Đánh giá mức độ lấy u 53
2.4.3. Biến chứng sau mổ 53
2.4.4. Kết quả gần 53
2.4.5. Kết quả xa sau phẫu thuật 54
2.4.6. Yếu tố tiên lượng 54
2.5. Phân tích và xử lý số liệu 55
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 55
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 57
3.1. Đặc điểm lâm sàng 57
3.1.1. Giới 57
3.1.2 Tuổi 57
3.1.3. Lý do vào viện 58
3.1.4. Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi nhập viện 59
3.1.5. Vị trí u 60
3.1.6. Triệu chứng lâm sàng 61
3.1.7. Tiền sử 63
3.1.8. Chỉ số chức năng sống Karnofsky trước phẫu thuật 63
3.2. Các đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh 64
3.2.1. Đặc điểm trên phim cắt lớp vi tính 64
3.2.2. Đặc điểm trên phim cộng hưởng từ 65
3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật 69
3.3.1. Mức độ lấy u 69
3.3.2. Kết quả mô bệnh học 72
3.3.3. Biến chứng 74
3.3.4. Kết quả phẫu thuật gần khi ra viện 75
3.3.5. Chỉ số chức năng sau mổ 78
3.3.6. Thời gian sống sau phẫu thuật 83
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 89
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 89
4.2. Đặc điểm lâm sàng 92
4.3. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh 95
4.4. Kết quả điều trị, các yếu tố liên quan 96
KẾT LUẬN 108
KIẾN NGHỊ 110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
161 trang |
Chia sẻ: vietdoc2 | Ngày: 28/11/2023 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị u não tế bào thần kinh đệm ác tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng kinh
1
(20,0)
1
(20,0)
1
(20,0)
2
(40,0)
5
(100,0)
Rối loạn tâm thần
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(50,0)
1
(50,0)
2
(100,0)
Tổng
30
21
9
17
77
Kết quả bảng 3.2 cho thấy liệt vận động có lý do vào viện dưới 3 tháng, chiếm 79%. Rối loạn tâm thần kinh có thời gian nhập viện lớn hơn 3 tháng.
3.1.5. Vị trí u
Bảng 3.3. Vị trí khối u
Vị trí
Phải
(n)
Trái
(n)
Hai bán cầu
(n)
Tổng
Số BN(n)
Tỷ lệ (%)
Trán
8
8
0
16
20.8
Thái dương
21
10
0
31
40.3
Đỉnh
10
4
0
14
18.2
Chẩm
3
4
0
7
9.1
Bao trong
1
2
0
3
3.9
Hai bên liềm đại não
1
1
2
4
5.2
Não thất
1
1
0
2
2.6
Tổng
45
30
2
77
100.0
Nhận xét: Vị trí u bán cầu phải 45 TH, bán cầu trái 30 TH chiếm 97,4%. Có 2 TH u vị trí liềm đại não (hai bán cầu) và một TH u não thất có tuổi nhỏ hơn 10 tuổi. U ở vị trí thùy thái dương chiếm tỷ lệ cao nhất 40,3%, tiếp theo thùy trán (20,8%) và thùy đỉnh (18,2%).
3.1.6. Triệu chứng lâm sàng
Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng
Tổng (n)
Tỷ lệ %
Rối loạn tri giác
5
6,5
HC tăng áp lực nội sọ
68
88,3
Dấu hiệu thần kinh khu trú
31
40,3
Động kinh
13
16,9
Rối loạn cảm giác
12
15,6
Rối loạn thị lực
7
9,1
Tổn thương dây thần kinh sọ số III và VII
7
9,1
Rối loạn tâm thần
35
45,4
Rối loạn ngôn ngữ
11
14,3
Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất là hội chứng tăng áp lực nội sọ, chiếm tỷ lệ 88,3%. Có rối loạn tâm thần 45,4%. Dấu hiệu thần kinh khu trú 40,3%. Động kinh 16,9%.
Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng và vị trí u
Vị trí
Triệu chứng
Trán
n (%)
Thái dương
n (%)
Đỉnh
n (%)
Chẩm
n (%)
Bao trong
n (%)
Liềm não
n (%)
Não thất
n (%)
Tổng
n (%)
Rối loạn tri giác
2
(40,0)
3
(60,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
5
(100,0)
HC TALNS
14
(20,6)
28
(41,2)
12
(17,7)
7
(10,3)
2
(2,9)
3
(4,4)
2
(2,9)
68
(100,0)
DH TKKT
4
(12,9)
14
(45,2)
9
(29)
0
3
(9,7)
1
(3,2)
0
(0,0)
31
(100,0)
Động kinh
3
(23,1)
6
(46,1)
2
(15,4)
0
(0,0)
1
(7,7)
1
(7,7)
0
(0,0)
13
(100,0)
RL cảm giác
0
(0,0)
2
(16,7)
6
(50)
3
(25)
0
(0,0)
1
(8,3)
0
(0,0)
12
(100,0)
RL thị lực
1
(14,3)
0
(0,0)
1
(14,3)
4
(57,1)
0
(0,0)
1
(14,3)
0
(0,0)
7
(100,0)
TT Dây TK số III và VII
1
(14,3)
6
(85,7)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
7
(100,0)
RL tâm thần
12
(34,3)
13
(37,2)
4
(11,4)
2
(5,7)
2
(5,7)
2
(5,7)
0
(0,0)
35
(100,0)
RL ngôn ngữ
0
(0,0)
9
(81,8)
2
(18,2)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
11
(100,0)
Kết quả bảng 3.5 cho thấy: Động kinh hay gặp u thùy thái dương 6/13 (46,1%) BN. Rối loạn vận động gặp chủ yếu u thùy thái dương 45,2%. Rối loạn thị lực gặp 4/7 (57,1%) BN u thùy chẩm. Vị trí u thùy trán có rối loạn tâm thần 34,3%
3.1.7. Tiền sử
Bảng 3.6. Tiền sử bản thân
Tiển sử
Bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Khỏe mạnh
66
85,7
Ung thư
3
3,9
Bệnh lý tim mạch
6
7,8
Bệnh mạn tính
2
2,6
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Đa số có tiền sử khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh. Trong kết quả nghiên cứu có 3 TH có bệnh lý ung thư kết hợp.
3.1.8. Điểm Karnofsky trước phẫu thuật
Bảng 3.7. Điểm Karnofsky trước phẫu thuật
Thang điểm Karnofsky
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
I
80-100
1
1,3
II
60-70
8
10,4
III
40-50
61
79,2
IV
10-30
7
9,1
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Đa số có điểm KPS III (40 - 50) chiếm tỷ lệ: 79,2%. Thấp nhất KPS I (80 - 100) có tỷ lệ 1,3%. Có 7 TH (9,1) có rối loạn tri giác và rối loạn vận động nặng phải nhập viện trong tình trạng KPS IV (10-30).
3.2. Các đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh
Bảng 3.8. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh
Phương pháp
Số bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Cắt lớp vi tính
41
53,2
Cộng hưởng từ
77
100,0
Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu 100% trường hợp được chụp MRI có tiêm thuốc và có 53,2% chụp phim cắt lớp vi tính.
3.2.1. Đặc điểm trên phim cắt lớp vi tính
Bảng 3.9. Hình ảnh u trên phim CLVT
Hình ảnh
Số BN (n)
Tỷ lệ (%)
Ranh giới
Rõ
7
17,1
Không
34
82,9
Tỷ trọng
Tăng
2
4,9
Giảm
20
48,8
Đồng
8
19,5
Hỗn hợp
11
26,8
Thuần nhất
Có
9
22,0
Không
32
78,0
Không thuần nhất
Dạng nang
1
3,1
Vôi hóa
11
34,4
Hoại tử
15
46,9
Chảy máu
5
15,6
Ngấm thuốc cản quang
Có
40
97,6
Không
1
2,4
Ngấm đều
7
17,5
Ngấm không đều
33
82,5
Kết quả bảng 3.9 chỉ ra rằng: Đa số u có ranh giới không rõ 82,9% và giảm tỷ trọng trên phim cắt lớp vi tính sọ não với tỷ lệ 48,8%. Tỷ trọng không đồng nhất 78%, trong đó dạng vôi chiếm 34,4%, chảy máu 15,6% và dạng hoại tử 46,9%. Phần lớn có hình ảnh ngấm thuốc không đều, chiếm 82,5%.
3.2.2. Đặc điểm trên phim cộng hưởng từ
3.2.2.1. Kích thước u
Bảng 3.10. Kích thước u
Kích thước u (cm)
Bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
< 3
6
7,8
3 - 5
28
36,4
> 5
43
55,8
Tổng
77
100,0
Kích thước u nhỏ nhất 2,4 cm, lớn nhất 12 cm. Kích thước u trung bình 5,45 cm với độ lệch chuẩn 1,88. Đa số u có kích thước lớn hơn 5cm, chiếm tỷ lệ 55,8%. Kích thước u nhỏ hơn 3cm có tỷ lệ 7,8%.
Bảng 3.11. Kích thước u và điểm Karnorsky
Kích thước
(cm)
Điểm KPS
< 3
n(%)
3-5
n(%)
> 5
n(%)
Tổng
n (%)
80 – 100
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(2,4)
1
(2,4)
60-70
1
(16,7)
3
(10,7)
4
(9,3)
8
40-50
4
(66,6)
23
(82,1)
34
(79)
61
10-30
1
(16,7)
2
(7,2)
4
(9,3)
7
Tổng
6
(100,0)
28
(100,0)
43
(100,0)
77
P
0,04 (SD =0,733)
Nhận xét: Kích thước u > 5cm có 79% KPS III và 9,3% KPS IV. Nhóm u có kích thước nhỏ hơn 3cm, KPS III 66,6% và KPS IV 16,7%. Có 1 trường hợp kích thước u > 5 cm có KPS I. Kích thước u càng lớn, chỉ số KPS càng thấp (p<0,05).
Bảng 3.12. Kích thước u và thời gian mắc bệnh
Kích thước (cm)
Thời gian(tháng)
< 3
n(%)
3-5
n (%)
>5
n (%)
Tổng
n(%)
< 1
2
(33,3)
13
(46,4)
15
(34,9)
30
1-3
2
(33,3)
6
(21,4)
13
(30,2)
21
3-6
1
(16,7)
4
(14,3)
4
(9,3)
9
6-12
1
(16,7)
5
(17,9)
11
(25,6)
17
Tổng
6
(100,0)
28
(100,0)
43
(100,0)
77
P
> 0,05
Bảng 3.12 cho thấy: Nhóm u có kích thước > 5cm có 25,6% thời gian mắc bệnh 6-12 tháng và 34,9% thời gian mắc biểu hiện bệnh nhỏ hơn 1 tháng. Có tới 66,6% u kích thước < 3cm có thời gian mắc bệnh trong 3 tháng. Nghiên cứu không thấy có sự liên quan thời gian mắc bệnh với kích thước u.
Bảng 3.13. Phù não
Phù não
Bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Không phù
3
3,9
Độ I
31
40,2
Độ II
34
44,2
Độ III
9
11,7
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Đa số có phù não độ II với tỷ lệ lần lượt là 40,3%. Có 3,9% không có phù và 11,7 BN phù não cả bán cầu.
Bảng 3.14. Phù não và kích thước u
Mức độ phù não
Kích thước u (cm)
Tổng
< 3
3-5
> 5
Không phù
0
(0,0)
3
(100,0)
0
(0,0)
3
(100,0)
Độ I
3
(9,7)
13
(41,9)
15
(48,4)
31
(100,0)
Độ II
3
(8,8)
11
(32,4)
20
(58,8)
34
(100,0)
Độ III
0
(0,0)
1
(11,1)
8
(88,9)
9
(100,0)
P
< 0,05
Nhận xét: Phù não độ III (cả bán cầu) xảy ra chủ yếu nhóm u có kích thước lớn hơn 5cm, với tỷ lệ 88,9%. Trong nhóm u có kích thước nhỏ hơn 3 cm có 9,7% phù độ I và 8,8% phù độ II. Mức độ phù não có liên quan kích thước u (p<0,05).
3.2.2.2. Đặc điểm hình ảnh u
Bảng 3.15. Đặc điểm tín hiệu trên phim chưa tiêm thuốc đối quang từ
Tín hiệu
T1W
T2W
Số BN (n)
Tỷ lệ (%)
Số BN (n)
Tỷ lệ (%)
Tăng
2
2,6
68
88,3
Đồng
6
7,8
0
0,0
Giảm
56
72,7
2
2,6
Hỗn hợp
13
16,9
7
9,1
Tổng
77
100,0
77
100,0
Nhận xét: Phần lớn các trường hợp có tăng cường độ tín hiệu trên T2W với 88,3%. Giảm cường độ tín hiệu trên sung T1W chiếm đa số với tỷ lệ 72,7%.
Bảng 3.16. Đặc điểm u trên phim cộng hưởng từ sau tiêm thuốc đối quang từ
Đặc điểm
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Mức độ ngấm thuốc
Ngấm
74
96,1
Không ngấm
3
3,9
Ranh giới
Rõ
39
50,6
Không rõ
38
49,4
Thuần nhất
Có
11
14,3
Không
66
85,7
Không đồng nhất
Dạng nang
17
22,1
Vôi hoá
5
6,5
Hoại tử
45
58,4
Chảy máu
10
13,0
Khuếch tán
Tăng
53
68,8
Giảm
24
31,2
Tưới máu
Vỏ
46
59,7
Trung tâm
29
37,7
Nhận xét: Ranh giới u không rõ sau tiêm thuốc đối quang từ chiếm tỷ lệ 49,4%. Tính không đồng nhất chiếm 85,7%. Trong đó có dạng vôi hóa 6,5%, hoại tử 58,4%, dạng nang 22,1% và chảy máu 13%. U tưới máu vùng vỏ chiếm 59,7%.
Bảng 3.17. Dịch chuyển đường giữa
Dịch chuyển đường giữa (mm)
Bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Đường giữa cân đối
19
24,7
Độ I
17
22,1
Độ II
24
31,2
Độ III
17
22,1
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Đường giữa cân đối có 24,7%, đường giữa dịch chuyển trên 1cm chiếm 22,1%. Đường giữa dịch chuyển 5 – 10mm, chiếm 31,2%.
3.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật
3.3.1. Mức độ lấy u
Bảng 3.18. Mức độ lấy u
Mức độ lấy u
Bệnh nhân (n)
Tỷ lệ (%)
Lấy hoàn toàn u
43
55,8
Gần hoàn hoàn u
24
31,2
Lấy một phần u
3
3,9
Chỉ sinh thiết
7
9,1
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Dựa vào phim chụp sau phẫu thuật cho thấy: kết quả lấy u hoàn toàn là: 55,8%. Có 3,9% lấy u một phần và 9,1% sinh thiết đơn thuần.
Bảng 3.19. Mức độ lấy u theo vị trí
Mức độ
lấy u
Vị trí u
Tổng
(n)
Trán
n(%)
Thái dương
n(%)
Đỉnh
n(%)
Chẩm
n(%)
Bao trong
n(%)
Liềm não
n(%)
Não thất
n(%)
Lấy hoàn toàn u
11
(25,6)
19
(44,2)
7
(16,3)
4
(9,3)
1
(2,3)
0
(0,0)
1
(2,3)
43
(100,0)
Gần hoàn hoàn u
4
(16,7)
8
(33,3)
5
(20,8)
2
(8,3)
1
(4,2)
3
(12,5)
1
(4,2)
24
(100,0)
Lấy một phần u
0
(0,0)
2
(66,70
1
(33,3)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
3
(100,0)
Chỉ sinh thiết
1
(14,3
2
(28,5)
1
(14,3)
1
(14,3)
1
(14,3)
1
(14,3)
0
(0,0)
7
(100,0)
P
P > 0,05
Bảng 3.19 cho thấy: Nhóm phẫu thuật lấy u hoàn toàn và lấy một phần u ở vị trí thùy thái dương chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là 44,2% và 66,7%. Mức độ lấy u ở vị trí thùy trán nhiều hơn các vị trí còn lại. Tuy vậy, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, với P > 0,05.
Bảng 3.20. Mức độ lấy u và phù não
Mức độ lấy u
Mức độ phù não
Tổng
n
Không phù
n(%)
Độ I
n(%)
Độ II
n(%)
Độ III
n(%)
Lấy hoàn toàn u
1
(2,3)
14
(32,6)
23
(53,5)
5
(11,6)
43
(100,0)
Gần hoàn hoàn u
0
(0,0)
12
(50,0)
8
(33,3)
4
(16,7)
24
(100,0)
Lấy một phần u
0
(0,0)
1
(33,3)
2
(66,7)
0
(0,0)
3
(100,0)
Chỉ sinh thiết
2
(28,6)
4
(57,1)
1
(14,3)
0
(0,0)
7
(100,0)
P
< 0,05
Bảng 3.20: Nhóm phẫu thuật lấy u hoàn toàn có phù não độ II chiếm tỷ lệ cao nhất là 53,5%. Phù não có ảnh hưởng đến mức độ lấy u, với p < 0,05
Bảng 3.21. Mức độ lấy u và dạng tổn thương trên CHT
Mức độ lấy u
Dạng Tổn Thương
Tổng
n(%)
Dạng nang
n(%)
Dạng vôi
n(%)
Hoại tử
n(%)
Chảy máu
n(%)
Lấy hoàn toàn u
15
(34,9)
3
(7)
21
(48,8)
4
(9,3)
43
(100,0)
Lấy gần hoàn toàn u
1
(4,2)
1
(4,2)
19
(79,1)
3
(12,5)
24
(100,0)
Lấy một phần u
1
(33,3)
1
(33,3)
0
(0,0)
1
(33,3)
3
(100,0)
Chỉ sinh thiết
0
(0,0)
0
(0,0)
5
(71,4)
2
(28,6)
7
(100,0)
P
< 0,05
Nhận xét:Trong nhóm phẫu thuật lấy u hoàn toàn thì dạng nang và hoại tử chiếm chủ yếu, với tỷ lệ lần lượt là 34,9% và 48,8%. Dạng vôi chiếm ít nhất 7%. Nhóm lấy u gần hoàn toàn có 79,1% dạng hoại tử. Như vậy, phẫu thuật lấy u tốt hơn ở dạng nang và hoại tử (p< 0,05)
Bảng 3.22. Mức độ lấy u và kích thước u
Mức độ lấy u
Kích thước u (cm)
Tổng
n(%)
<3
n(%)
3-5
n(%)
>5
n(%)
Lấy hoàn toàn u
4
(9,3)
15
(34,9)
24
(55,8)
43
(100,0)
Lấy gần hoàn toàn u
0
(0,0)
9
(37,5)
15
(62,5)
24
(100,0)
Lấy một phần u
0
(0,0)
0
(0,0)
3
(100,0)
3
(100,0)
Chỉ sinh thiết
2
(28,6)
4
(57,1)
1
(14,3)
7
(100,0)
P
> 0,05
Nhận xét: Nhóm phẫu thuật lấy u hoàn toàn chỉ có 9,3% u có kích thước nhỏ hơn 3cm và có 55,8% u có kích thước trên 5cm. 100% trường hợp lấy u một phần có kích thước trên 5cm. Kết quả cho thấy mức độ lấy u tốt hơn ở nhớm u có kích thước nhỏ. Tuy nhiên sự khác biệt này là không rõ rệt, với P > 0,05.
3.3.2. Kết quả mô bệnh học
Bảng 3.23. Phân loại mô bệnh học
Giải phẫu bệnh
(Độ ác tính)
Số lượng
(n)
Tỷ lệ
(%)
Glioblastoma
(Độ IV)
41
53,2
Anaplastic olioastrocytoma
(Độ III)
22
28,6
Anaplastic astrocytoma
(Độ III)
4
5,2
Anaplastic Oligodendroglioma
(Độ III)
5
6,5
Pleomorphic xanthoastrocytoma
(Độ III)
3
3,9
Anaplastic Ependimoma
(Độ III)
2
2,6
Tổng
77
100,0
Kết quả giải phẫu bệnh bảng 3.23 cho thấy: tỉ lệ u tế bào thần kinh đệm ác tính theo phân loại của WHO (2007) độ IV chiếm tỷ lệ cao nhất với 53,2%. U tế bào thần kinh đệm ác tính độ III là 46,8%: trong đó u Anaplastic olioastrocytoma là: 28,6%, Anaplastic Oligodendroglioma là: 6,5%, Anaplastic Astrocytoma là 5,2%, Pleomorphic xanthoastrocytoma 3,9% và Anaplastic Ependimoma là 2,6%.
Bảng 3.24. Đột biến gen trên hóa mô miễn dịch
Tỉ lệ các yếu tố đột biến
Số lượng (n)
Tỉ lệ (%)
IDH1
7
18,4
Ki67
38
100,0
GFAP
37
94,4
Oligo2
34
89,5
P 53
28
73,7
Nhận xét: Kết quả có 38 trường hợp được làm hóa mô miễn dịch, kết quả hóa mô miễn dịch cho thấy tỉ lệ các đột biến được xác định: Ki67 là nhiều nhất với 100% và đột biến IDH là ít nhất với 18,4% các trường hợp có làm HMMD.
Bảng 3.25. Phân loại mô bệnh học và đặc điểm trên CHT
CHT
Độ ác tính
Dạng nang
n(%)
Dạng vôi
n(%)
Hoại tử
n(%)
Chảy máu
n(%)
Tổng
n(%)
Độ III
7
(41,2)
4
(80,0)
19
(42,2)
6
(60,0)
36
(100.0)
Độ IV
10
(58,8)
1
(20,0)
26
(57,8)
4
(40,0)
41
(100.0)
Tổng
17
(100,0)
5
(100,0)
45
(100,0)
10
(100,0)
77
(100.0)
P
< 0,05
Kết quả bảng 3.25 cho thấy: U thần kinh đệm độ IV có hình ảnh dạng nang và dạng hoại tử nhiều hơn độ III với tỷ lệ lần lượt là 58,8% và 57,8%. Trong khi đó dạng vôi và chảy máu hay gặp hơn ở u ác tính độ III. Tỷ lệ lần lượt là 80 và 60%. Sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê, với P < 0,05.
Bảng 3.26. Phân loại mô bệnh học và tính chất ngấm thuốc trên CHT
Mức độ ác tính
Tính chất ngấm thuốc trên CHT
Ngấm
n=74
(%)
Không ngấm
n=3
(%)
Vỏ
Trung tâm
Độ III
13
(39,4)
20
(60,6)
3
(100,0)
Độ IV
34
(82,9)
7
(17,1)
0
(0,0)
Tổng
47
(63,5)
27
(36,5)
3
(100,0)
P
P < 0,05
Nhận xét: Có 74/77 trường hợp có ngấm thuốc đối quang từ sau tiêm. U tế bào thần kinh đệm ác tính bậc IV chủ yếu ngấm thuốc vùng vỏ, với tỷ lệ 82,9%. Trong khi đó u ác tính bậc III chiếm 39,4%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
3.3.3. Biến chứng
Bảng 3.27. Biến chứng sau phẫu thuật
Biến chứng
Bệnh nhân
(n)
Tỷ lệ
(%)
Chảy máu
5
6,5
Phù não
5
6,5
Rò dịch não tủy
1
1,3
Tổng
11
14,3
Bảng 3.27 cho thấy: Phù não có 5 TH, rò dịch não tủy có 1 trường hợp (1,3%) và 5 TH (6,5%) có biến chứng chảy máu sau mổ. Tuy vậy không có trường hợp nào phải phẫu thuật lại, tiếp tục điều trị nội khoa cho kết quả tốt.
Bảng 3.28. Biến chứng và mức độ lấy u
Biến chứng
Mức độ lấy u
Không có biến chứng
Chảy máu
Phù não
Rò dịch não tủy
Tổng
Lấy hoàn toàn
37
3
2
1
43
Gần hoàn toàn
20
1
3
0
24
Lấy một phần
3
0
0
0
3
Sinh thiết
6
1
0
0
7
Tổng
66
5
5
1
77
Nhận xét: Biến chứng chảy máu và phù não xảy ra chủ yếu lấy u hoàn toàn và không hoàn toàn. Có 1 trường hợp sinh thiết bị chảy máu. Rò dịch não tủy có 1 trường hợp trong nhóm lấy u hoàn toàn.
3.3.4. Kết quả phẫu thuật gần khi ra viện
Bảng 3.29. Kết quả gần khi ra viện
Kết quả
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Tốt
55
71,4
Trung bình
11
14,3
Kém
11
14,3
Tổng
77
100,0
Nhận xét: kết quả bảng 3.29 cho thấy quả phẫu thuật gần u thần kinh đệm ác tính là khả quan với tốt khi ra viện có 71,4%, trung bình 14,3%, kém 14,3%. Không có trường hợp nào tử vong trong và ngay sau PT.
Bảng 3.30. Kết quả gần theo vị trí u
Vị trí
Kết quả gần
Tốt
n(%)
Trung bình
n(%)
Kém
n(%)
Trán
13
(23,6)
3
(27,3)
0
(0,0)
Thái dương
23
(41,8)
4
(36,3)
4
(36,3)
Đỉnh
10
(18,2)
2
(18,2)
2
(18,2)
Chẩm
5
(9,1)
1
(9,1)
1
(9,1)
Bao trong
0
(0,0)
0
(0,0)
3
(27,3)
Hai bên liềm đại não
3
(5,5)
1
(9,1)
0
(0,0)
Não thất
1
(1,8)
0
(0,0)
1
(9,1)
Tổng
55
(100,0)
11
(100,0)
11
(100,0)
P
< 0,05
Nhận xét: Bảng 3.30 cho thấy kết quả phẫu thuật gần có liên quan đến vị trí u (p < 0,05). Kết quả phẫu thuật tốt vị trí trán và thái dương là 65,4%. Cả 3 TH vùng bao trong có kết quả phẫu thuật kém.
Bảng 3.31. Kết quả gần và kích thước u
Kính thước
(cm)
Kết quả gần
Tốt
n(%)
Trung bình
n(%)
Kém
n(%)
Tổng
n(%)
< 3
4
(7,3)
2
(18,2)
0
(0,0)
6
(7,8)
3 - 5
19
(34,5)
5
(45,4)
4
(36,4)
28
(36,4)
> 5
32
(58,2)
4
(36,4)
7
(63,6)
43
(55,8)
Tổng
55
(100,0)
11
(100,0)
11
(100,0)
77
(100,0)
P
>0,05
Nhận xét: Nhóm kết quả phẫu thuật tốt có kích thước u trên 5cm chiếm 58,2%. Tuy vậy, nhóm có kết quả xấu có 63,6% BN có kích thước u trên 5cm. Như vậy, kết quả PT gần không bị ảnh hưởng bởi kích thước u, với P > 0,05.
Bảng 3.32. Kết quả phẫu thuật gần và mức độ lấy u
Mức độ lấy u
Kết quả gần
Tốt
n(%)
Trung bình
n(%)
Kém
n(%)
Tổng
n(%)
Lấy hoàn toàn u
35
(63,6)
2
(18,2)
6
(54,5)
43
(55,8)
Gần hoàn hoàn u
17
(30,9)
3
(27,3)
4
(36,4)
24
(31,0)
Lấy một phần u
3
(5,5)
0
(0,0)
0
(0,0)
3
(3,9)
Chỉ sinh thiết
0
(0,0)
6
(54,5)
1
(9,1)
7
(9,3)
Tổng
55
(100,0)
11
(100,0)
11
(100,0)
77
(100,0)
P
0,025
Nhận xét: Kết quả phẫu thuật gần có ảnh hưởng bởi mức độ lấy u với nhóm u có kết quả phẫu thuật tốt và lấy u hoàn toàn chiếm tỷ lệ là 63,6%. Kết quả phẫu thuật kém có 36,4% lấy u gần hoàn toàn và 1BN sinh thiết cho kết quả kém. Sự khác biệt có ý nghĩa với P < 0,05.
3.3.5. Điểm Karnofsky sau phẫu thuật
Bảng 3.33. Điểm Karnofsky sau phẫu thuật 6 tháng
Điểm Karnofsky
6 tháng
Số BN (n)
Tỷ lệ (%)
KPS I: 80-100
29
37,7
KPS II: 60-70
7
9,1
KPS III: 40-50
5
6,5
KPS IV: 10-30
5
6,5
KPS V: Tử vong
31
40,3
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Sau 6 tháng tỉ lệ KPS nhóm I là 29 TH chiếm 37,7% và nhóm V có 31 TH chiếm 40,3%.
Bảng 3.34. Điểm Karnofsky sau phẫu thuật một năm
Điểm Karnofsky
Một năm
Số BN (n)
Tỷ lệ (%)
KPS I: 80-100
16
20,8
KPS II: 60-70
8
10,4
KPS III: 40-50
4
5,2
KPS IV: 10-30
3
3,9
KPS V: Tử vong
46
59,7
Tổng
77
100,0
Nhận xét: Kết quả sau PT 1 năm: điểm KPS I chiếm tỷ lệ 20,8% và tỷ lệ tử vong là 59,7%.
Bảng 3.35. Điểm Karnofsky sau 6 tháng và mức độ lấy u
Mức độ lấy u
Điểm Karnofsky sau 6 tháng
80-100
n(%)
60-70
n(%)
40-50
n(%)
10-30
n(%)
0
n(%)
Lấy hoàn toàn u
23
(79,3)
5
(71,4)
0
(0,0)
2
(0,0)
13
(41,9)
Gần hoàn hoàn u
4
(13,8)
2
(28,6)
5
(100,0)
2
(66,7)
11
(35,5)
Lấy một phần u
1
(3,4)
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(0,0)
1
(3,2)
Chỉ sinh thiết
1
(3,4)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(33,3)
6
(19,4)
Tổng
29
(100,0)
7
(100,0)
5
(100,0)
5
(100,0)
31
(100,0)
P
< 0,05
Nhận xét: Sau 6 tháng theo dõi cho thấy, điểm KPS I có mức độ lấy u hoàn toàn chiếm 79,3%. Nhóm lấy u 1 phần có 1 TH chiếm 3,4%. Mức độ lấy u có liên quan tới điểm KPS sau phẫu thuật với P < 0,05.
Bảng 3.36. Điểm Karnofsky sau 1 năm và mức độ lấy u
Mức độ lấy u
Điểm Karnofsky sau 1 năm
80-100
n(%)
60-70
n(%)
40-50
n(%)
10-30
n(%)
0
n(%)
Lấy hoàn toàn u
13
(81,3)
6
(75,0)
3
(75,0)
0
(0,0)
21
(45,7)
Gần hoàn hoàn u
2
(12,5)
2
(25,0)
1
(25,0)
2
(66,7)
17
(37,0)
Lấy một phần u
1
(6,2)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
2
(4,3)
Chỉ sinh thiết
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(33,3)
6
(13,0)
Tổng
16
(100,0)
8
(100,0)
4
(100,0)
3
(100,0)
46
(100,0)
P
< 0,05
Nhận xét: Sau một năm theo dõi cho thấy, điểm KPS I có mức độ lấy u hoàn toàn chiếm 81,3%. Nhóm lấy u một phần có 2/3 TH tử vong. Phẫu thuật lấy u càng nhiều thì điểm KPS càng cao với P < 0,05.
Bảng 3.37. Điểm Karnofsky và nhóm tuổi
Điểm KPS
Nhóm tuổi
KPS I
(80-100)
KPS II
(60-70)
KPS III
(40-50)
KPS IV
(10-30)
KPS V
(0)
< 10
1
1
0
0
2
10-19
1
0
0
0
2
20-29
3
2
0
0
0
30-39
4
1
0
1
7
40-49
2
2
1
1
6
50-59
3
1
2
1
14
60-69
2
1
1
0
14
≥ 70
0
0
0
0
1
Tổng
16
8
4
3
46
P
< 0,05
Qua bảng 3.37 cho thấy điểm KPS I sau một năm ở lứa tuổi trên 60 tuổi có 2 TH và tỷ lệ tử vong ở lứa tuổi trên 60 có 15 TH. Như vậy, lứa tuổi càng cao thì điểm KPS càng thấp và tỷ lệ tử vong càng cao, với P < 0,05.
Bảng 3.38. Điểm Karnofsky sau 1 năm và kích thước u
Kích thước u
(cm)
Điểm Karnofsky sau 1 năm
80-100
n(%)
60-70
n(%)
40-50
n(%)
10-30
n(%)
0
n(%)
< 3
1
(6,2)
1
(12,5)
0
(0,0)
0
(0,0)
4
(8,7)
3 - 5
5
(31,3)
2
(25,0)
1
(25,0)
2
(66,7)
18
(39,1)
> 5
10
(62,5)
5
(62,5)
3
(75,0)
1
(33,3)
24
(52,2)
Tổng
16
(100,0)
8
(100,0)
4
(100,0)
3
(100,0)
46
(100,0)
P
> 0,05
Nhận xét: Nhóm u có điểm KPS I có kích thước u lớn hơn 5 cm là 62,5%. Tuy vậy trong nhóm có điểm KPS V có tới 52,2%. Như vậy điểm KPS không bị ảnh hưởng bởi kích thước u, với P > 0,05.
Bảng 3.39. Xạ - hóa trị và điểm KPS sau 1 năm
Xạ - hóa trị
Điểm Karnofsky sau 1 năm
Tổng
n(%)
80-100
n(%)
60-70
n(%)
40-50
n(%)
10-30
n(%)
0
n(%)
Có
15
(51,7)
5
(17,3)
3
(10,3)
1
(3,4)
5
(17,3)
29
(100,0)
Không
2
(4,2)
3
(6,2)
1
(2,1)
8
(16,7)
34
(70,8)
48
(100,0)
P
0,000
Nhận xét: Nhóm BN được Xạ - hóa trị sau mổ có điểm KPS I cao nhất là 51,7%. Và điểm KPS IV thấp nhất 3,4%. Tử vong sau 1 năm là 17,3%. Trong khi đó nhóm không được Xạ - hóa trị có điểm KPS I là 4,2%, cao nhất có điểm KPS IV là 16,7%. Tỷ lệ tử vong sau 1 năm là 70,8%.
3.3.6. Thời gian sống sau phẫu thuật
3.3.6.1. Tỉ lệ tử vong theo năm
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ tử vong theo năm
Nhận xét: Thời gian sống sau phẫu thuật ngắn nhất là một tháng và thời gian sống đến khi chốt số liệu là 66 tháng, thời gian sống trung bình 16,94 tháng. Sau một năm tỉ lệ tử vong là 59,7% và sau 5 năm tỷ lệ tử vong là 87,7%.
3.3.6.2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân tử vong trước và sau 12 tháng
Bảng 3.40. Đặc điểm lâm sàng liên quan đến thời gian sống của bệnh nhân sau điều trị trước và sau 12 tháng.
Đặc điểm
≤ 12 tháng
(n=46)
> 12 tháng
(n=31)
p
Tuổi
Mean ± SD
50,46±16,98
41,03±16,29
0,018
Giới, n (%)
Nam
Nữ
28 (65,1%)
18 (52,9%)
15 (34,9%)
16 (47,1%)
> 0,05
HC tăng áp lực nội sọ, n (%)
Có
Không
39 (57,4%)
7 (77,8%)
29 (42,6%)
2 (22,2%)
> 0,05
Dấu hiệu thần kinh khu trú, n (%)
Có
Không
23 (74,2%)
23 (50,0%)
8 (25,8%)
23 (50,0%)
0,034
Nhận xét: qua bảng 3.40 cho thấy, tuổi và dấu hiệu thần kinh khư trú có liên quan tới tiên lượng tình trạng sau phẫu thuật của u thần kinh đệm ác tính.
Tỉ lệ
3.3.6.3. Thời gian sống thêm và đặc điểm ngấm thuốc trên CHT
Biểu đồ 3.5. Thời gian sống thêm và ngấm thuốc trên phim CHT
Nhận xét: Thời gian sống trung bình của trường hợp tổn thương trên CHT ngấm thuốc vùng vỏ là 13,72±2,25 tháng, thấp hơn bệnh nhân CHT ngấm thuốc trung tâm với 23,04±4,27 tháng. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,06
3.3.6.4. Thời gian sống thêm dấu hiệu hoại tử trên phim CHT
Tỉ lệ
Biểu đồ 3.6. Thời gian sống thêm và hoại tử trên phim CHT
Nhận xét: Thời gian sống trung bình dạng tổn thương trên CHT hoại tử là 16,56±2,99 tháng, thấp hơn không phải dạng tổn thương hoại tử (20,41±3,48 tháng). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,294.
3.3.6.5. Thời gian sống thêm theo độ mô học
Tỉ lệ
Biểu đồ 3.7. Thời gian sống thêm và độ mô học của u
Nhận xét: Thời gian sống trung bình độ III là 24,86 ± 4,07 tháng, độ 4 là 12,90 ± 2,3 tháng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,014
Tỷ lệ
3.3.6.6. Thời gian sống thêm theo mức độ lấy u
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm và mức độ lấy u
Nhận xét: Biểu đồ 3.8 cho thấy, đường thời gian sống thêm của những TH được lấy u hoàn toàn, gần hoàn toàn và một phần u có sự khác biệt, thời gian sống sót sau phẫu thuật càng dài khi phẫu thuật lấy u càng nhiều, với Test Log rank 0,006.
Tỷ lệ
3.3.6.7. Thời gian sống thêm theo điều trị đa mô thức
Biểu đồ 3.9. Thời gian sống thêm và hóa xạ trị
Nhận xét: Thời gian sống trung bình của những trường hợp được điều trị hóa xạ trị là 33,90±4,02 tháng, cao hơn không điều trị hóa xạ trị là 8,27±1,40 tháng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,00
3.3.6.8. Thời gian sống thêm và dấu ấn IDH1
Tỷ lệ
Biểu đồ 3.10. Thời gian sống thêm và dấu ấn IDH1
Nhận xét: Thời gian sống trung bình của nhóm IDH 1 âm tính là 10,86 ± 4,18 tháng, nhóm IDH 1 dương tính là 29,14 ± 6,98 tháng. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,037
3.3.6.9. Thời gian sống thêm và K67
Tỷ lệ
Biểu đồ 3.11. Thời gian sống thêm và % K67 với điểm cắt 25%
Nhận xét: Thời gian sống trung bình của nhóm Ki67 ≤ 25% là 19,15 ± 3,35 tháng, nhóm Ki67 > 25% là 10,00 ± 4,41 tháng. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05
Tỷ lệ
3.3.6.10. Thời gian sống thêm và dấu ấn GFAP
Biểu đồ 3.12. Thời gian sống thêm và dấu ấn GFAP
Nhận xét: Thời gian sống của trường hợp âm tính GFAP là 6 tháng, thời gian sống trung bình của nhóm GFAP dương tính là 17,95 ± 2,79 tháng. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
3.3.6.11. Thời gian sống thêm và dấu ấn Oligo2
Tỷ lệ
Biểu đồ 3.13. Thời gian sống thêm và dấu ấn Oligo2
Nhận xét: Thời gian sống trung bình của nhóm Olig